Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2698/BXD-KTTC của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xử lý chuyển tiếp đối với hợp đồng tư vấn xây dựng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2698/BXD-KTTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2698/BXD-KTTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đinh Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 21/12/2007 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Công văn 2698/BXD-KTTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2698/BXD-KTTC | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2007. |
Kính gửi: Viện Pháp y Quốc gia
Trả lời công văn số 315/PYQG ngày 04/12/2007 của Viện Pháp y Quốc gia đề nghị hướng dẫn xử lý chuyển tiếp đối với hợp đồng tư vấn xây dựng, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
Theo quy định hiện hành đối với các dự án đã được phê duyệt, dự án đang tổ chức thẩm định, dự án đã thẩm định nhưng chưa phê duyệt, dự án đang triển khai thực hiện dở dang thì các công việc tiếp theo thực hiện theo quy định trước khi Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005, Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ có hiệu lực thi hành. Trường hợp thấy cần thiết thực hiện các công việc chưa triển khai hoặc đang thực hiện dở dang cho phù hợp với các quy định của Nghị định 16/2005/NĐ-CP, Nghị định 99/2007/NĐ-CP thì người quyết định đầu tư xem xét quyết định trên nguyên tắc không làm gián đoạn việc thực hiện dự án.
Theo công văn của quý Viện thì hợp đồng lập Báo cáo Nghiên cứu khả thi xây dựng Viện Pháp y Quốc gia đã được thực hiện và hai bên nghiệm thu từ năm 2003. Tuy nhiên đến năm 2006 dự án vẫn chưa được thẩm định, phê duyệt và đến nay vẫn đang hoàn thiện để trình Người quyết định đầu tư phê duyệt. Như vậy, nếu người quyết định đầu tư quyết định Điều chỉnh, bổ sung dự án cho phù hợp các quy định của Nghị định 16/2005/NĐ-CP, Nghị định 99/2007/NĐ-CP thì Chủ đầu tư và Nhà thầu tư vấn tiến hành rà soát xác định những khối lượng thực hiện theo hợp đồng đã ký và khối lượng phát sinh do Điều chỉnh bổ xung hoàn chỉnh dự án, trên cơ sở đó Điều chỉnh giá trị hợp đồng theo các khối lượng phù hợp với từng thời Điểm thực hiện, để làm căn cứ để thanh, quyết toán hợp đồng sau này.
Viện Pháp y Quốc gia căn cứ ý kiến trên tổ chức thực hiện theo quy định.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ XÂY DỰNG VỤ KINH TẾ TÀI CHÍNH | Phiếu trình giải quyết công việc Ngày trình văn bản: / /2007 |
Kính trình: Thứ trưởng Đinh Tiến Dũng
Vấn đề trình: Hướng dẫn xử lý chuyển tiếp đối với hợp đồng tư vấn xây dựng.
Ý kiến của đơn vị soạn thảo | Ý kiến giải quyết của lãnh đạo Bộ |
1. Tóm tắt nội dung và kiến nghị giải quyết: Viện Pháp y Quốc gia đề nghị hướng dẫn xử lý chuyển tiếp đối với hợp đồng tư vấn xây dựng lập BCNCKT ký hợp đồng từ năm 2002 đến nay mới thực hiện xong. Vụ KTTC soạn thảo văn bản Kính trình thứ trưởng |
|
2. Cơ sở ban hành văn bản Văn bản số 315/PYQG ngày 4/12/2007 của Viện Pháp y Quốc gia | 7. Thời gian trình và người tiếp nhận 7.1 Thời gian trình: Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4
7.2 Người tiếp nhận:
|
3. Ý kiến của các đơn vị liên quan:
| 8. Chuyên viên tổng hợp: |
4. Chuyên viên soạn thảo văn bản:
Lương thị An Hưng | 9. Vụ pháp chế thẩm định văn bản QPPL |
5. Xác định mức độ mật của văn bản: Thường Mật Tối mật
| 10. Ý kiến lãnh đạo Văn phòng |
6. Lãnh đạo đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản
| 11. Lưu văn bản trên mạng XDNET01 9.1. Đã có trên mạng: 9.2. Chưa có trên mạng: |