Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2596/BXD-KTTC của Bộ Xây dựng về việc triển khai thực hiện Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2596/BXD-KTTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2596/BXD-KTTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đinh Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 07/12/2007 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Công văn 2596/BXD-KTTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2596/BXD-KTTC | Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2007 |
Kính gửi: Có danh sách kèm theo
Triển khai thực hiện Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định; Bộ Xây dựng đã có văn bản số 1918/BXD-KTTC ngày 06/9/2007 đề nghị:
- Các Bộ rà soát các định mức chuyên ngành mà các Bộ đã ban hành trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP có hiệu lực thi hành chuyển thành công bố để làm cơ sở xác định giá xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh: Rà soát các tập đơn giá xây dựng công trình, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, các định mức đã ban hành hoặc định mức được Bộ Xây dựng ban hành áp dụng riêng tại địa phương (chưa được Bộ Xây dựng công bố trong hệ thống định mức hiện hành) trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP có hiệu lực thi hành chuyển thành công bố để làm cơ sở xác định giá xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Hướng dẫn và qui định áp dụng suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách của địa phương.
- Các Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ các qui định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP và Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng và các văn bản khác có liên quan để tổ chức hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do mình quản lý.
Kết quả thực hiện các công việc nêu trên gửi về Bộ Xây dựng trước ngày 31/10/ 2007, nhưng đến nay, một số Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh vẫn chưa có báo cáo.
Bộ Xây dựng đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị có liên quan khẩn trương thực hiện, trách để ách tắc trong thực hiện đầu tư xây dựng công trình. Kết quả thực hiện gửi về Bộ Xây dựng trước ngày 20/12/2007.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
UBND CÁC TỈNH TRIỂN KHAI CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ
TT | TÊN ĐỊA PHƯƠNG | VĂN BẢN CỦA UBND TỈNH | VĂN BẢN CỦA SỞ XÂY DỰNG ĐỀ NGHỊ UBND CÔNG BỐ | GHI CHÚ |
1 | AN GIANG | X |
|
|
2 | BÀ RỊA - VŨNG TÀU |
|
|
|
3 | BẠC LIÊU |
|
|
|
4 | BẮC KẠN |
|
|
|
5 | BẮC GIANG |
|
|
|
6 | BẮC NINH |
|
|
|
7 | BẾN TRE |
|
|
|
8 | BÌNH DƯƠNG |
|
|
|
9 | BÌNH ĐỊNH | X |
|
|
10 | BÌNH PHƯỚC |
|
|
|
11 | BÌNH THUẬN |
| X |
|
12 | CÀ MAU |
| X |
|
13 | CAO BẰNG |
|
|
|
14 | CẦN THƠ |
|
|
|
15 | ĐÀ NẴNG |
|
|
|
16 | ĐĂKLĂK | X |
|
|
17 | ĐỒNG NAI |
|
|
|
18 | ĐỒNG THÁP |
|
|
|
19 | ĐIỆN BIÊN |
| X |
|
20 | ĐẮC NÔNG |
| X |
|
21 | GIA LAI |
|
|
|
22 | HÀ GIANG |
|
|
|
23 | HÀ NAM |
|
|
|
24 | HÀ NỘI |
|
|
|
25 | HÀ TÂY |
| X |
|
26 | HÀ TĨNH |
|
|
|
27 | HẢI DƯƠNG |
|
|
|
28 | HẢI PHÒNG |
|
|
|
29 | HOÀ BÌNH |
| X |
|
30 | HƯNG YÊN |
|
|
|
31 | KHÁNH HOÀ |
|
|
|
32 | HẬU GIANG |
|
|
|
33 | KIÊN GIANG |
|
|
|
34 | KON TUM |
|
|
|
35 | LAI CHÂU | X |
|
|
36 | LẠNG SƠN |
|
|
|
37 | LÀO CAI |
|
|
|
38 | LÂM ĐỒNG |
| X |
|
39 | LONG AN | X |
|
|
40 | NAM ĐỊNH |
|
|
|
41 | NGHỆ AN |
|
|
|
42 | NINH BÌNH |
|
|
|
43 | NINH THUẬN |
|
|
|
44 | PHÚ THỌ |
|
|
|
45 | PHÚ YÊN |
|
|
|
46 | QUẢNG BÌNH |
|
|
|
47 | QUẢNG NAM |
|
|
|
48 | QUẢNG NGÃI |
|
|
|
49 | QUẢNG NINH | X |
|
|
50 | QUẢNG TRỊ |
|
|
|
51 | SÓC TRĂNG |
|
|
|
52 | SƠN LA | X |
|
|
53 | TÂY NINH |
| X |
|
54 | THÁI BÌNH |
|
|
|
55 | THÁI NGUYÊN |
|
|
|
56 | THANH HOÁ | X |
|
|
57 | TP HỒ CHÍ MINH | X |
|
|
58 | THỪA THIÊN - HUẾ |
|
|
|
59 | TIỀN GIANG |
|
|
|
60 | TRÀ VINH |
| X |
|
61 | TUYÊN QUANG |
|
|
|
62 | VĨNH LONG |
| X |
|
63 | VĨNH PHÚC |
|
|
|
64 | YÊN BÁI |
|
|
|
Ghi chú: dấu (x) là những đơn vị đã thực hiện