Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1221/BXD-QLN của Bộ Xây dựng thực hiện Chỉ thị 12/CT-TTg về tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng khu hành chính tập trung tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1221/BXD-QLN
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1221/BXD-QLN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 30/05/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Công văn 1221/BXD-QLN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1221/BXD-QLN | Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2017 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 03/4/2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 12/CT-TTg về việc tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng khu hành chính tập trung tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó giao Bộ Xây dựng kiểm tra, rà soát tình hình quy hoạch, đầu tư xây dựng trụ sở liên cơ quan cấp tỉnh, khu trung tâm hành chính tập trung trên địa bàn cả nước; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Để thực hiện tốt Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và nhiệm vụ được giao, Bộ Xây dựng đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện rà soát, báo cáo một số nội dung sau:
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng khu liên cơ quan cấp tỉnh, khu trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 (bao gồm cả các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đang xin chủ trương đầu tư), nội dung báo cáo như sau:
- Tình hình triển khai, thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh (quy mô dự án, tổng mức đầu tư, hình thức và nguồn vốn; phân kỳ đầu tư và khả năng cân đối nguồn vốn).
- Phương án tổng thể về xử lý, sắp xếp lại công sở, trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc cấp tỉnh.
- Những khó khăn, bất cập trong quá trình đầu tư.
- Đề xuất, kiến nghị của địa phương (tạm dừng hoặc tiếp tục triển khai hoặc xin chuyển đổi hình thức đầu tư).
2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng khu trung tâm hành chính tập trung cấp huyện thuộc nhóm B và nhóm C đang triển khai đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền xem xét, quyết định của UBND cấp tỉnh, thực hiện rà soát, tổng hợp những dự án đủ điều kiện để được tiếp tục triển khai trong giai đoạn 2017 - 2020 hoặc phải tạm dừng theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại chỉ thị số 12/CT-TTg .
3. Báo cáo thực trạng công sở các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và nhu cầu đầu tư xây dựng khu trung tâm hành chính tập trung trên địa bàn giai đoạn 2021 - 2025 (bao gồm cả các dự án giai đoạn 2017 - 2020 xin tạm dừng để chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025) quy định tại điểm d, Khoản 6 của Chị thị số 12/CT-TTg.
Nội dung báo cáo và các phụ lục theo mẫu kèm theo văn bản này đề nghị gửi về Bộ Xây dựng trước ngày 25 tháng 6 năm 2017 theo địa chỉ: Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản, số 37 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Mọi chi tiết liên hệ: Đ/c Lê Ngọc Hà; điện thoại: 0904984545; địa chỉ email: quanlynha.bxd@gmail.com.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
UBND Tỉnh/Thành phố:…….
PHỤ LỤC SỐ 01
TỔNG HỢP VỀ TÌNH HÌNH QUY HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU HÀNH CHÍNH TẬP TRUNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
(Kèm theo công văn số ……/ ……ngày /..../2017)
STT | Tên dự án | Địa điểm | Diện tích đất quy hoạch (m2) | Tổng diện tích đất xây dựng (m2) | Tổng diện tích sàn xây dựng (m2) | Tầng cao (tầng) | Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) | Hình thức đầu tư | Nguồn vốn thực hiện dự án | Mức độ thực hiện (%) hoặc thời gian dự kiến thực hiện (năm) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
I | Dự án Trung tâm HCTT thực hiện giai đoạn 2017-2020 | ||||||||||
1 | Trung tâm hành chính... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Khối nhà.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Khối nhà.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trung tâm hành chính... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Khối nhà.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Khối nhà.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nhu cầu xây dựng trung tâm HCTT giai đoạn 2021-2025 (bao gồm cả dự án tạm dừng chuyển tiếp từ giai đoạn 2017 - 2020) | ||||||||||
1 | Trung tâm hành chính... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Khối nhà.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Khối nhà.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trung tâm hành chính... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Khối nhà.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Khối nhà.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……., ngày …..tháng….. năm …….. |
Ghi chú: Dự án đầu tư xây dựng bao gồm nhiều hạng mục công trình thì ghi cụ thể từng hạng mục công trình
UBND Tỉnh/Thành phố: …….
PHỤ LỤC 02
TỔNG HỢP VỀ THỰC TRẠNG CÔNG SỞ CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo công văn số ……/ ……ngày /..../2017)
STT | Tên đơn vị | Địa chỉ | Tổng diện tích đất xây dựng (m2) | Mật độ xây dựng (%) | Tổng diện tích sàn xây dựng (m2) | Tầng cao (tầng) | Cấp công trình | Diện tích sử dụng | Tổng số cán bộ | Năm xây dựng | Năm sửa chữa, cải tạo | Ghi chú | |||
Diện tích làm việc (m2) | Diện tích công cộng, kỹ thuật và phục vụ (m2) | Diện tích làm việc bình quân/người (m2) | Biên chế (người) | Hợp đồng (người) | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
I | Công sở cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh | ||||||||||||||
1 | HĐND-UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Sở ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Sở ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Công sở cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện (Quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) | ||||||||||||||
1 | Quận/Huyện... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | HĐND-UBND Quận/huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Trụ sở Phòng/Ban trực thuộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c | ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Quận/Huyện... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | HĐND-UBND Quận/huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Trụ sở Phòng/Ban trực thuộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c | ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……., ngày …..tháng….. năm …….. |
Ghi chú: Trong khuôn viên của mỗi cơ quan, đơn vị có thể có nhiều hạng mục công trình thì cần thống kê đầy đủ. Các cơ sở khác trực thuộc cơ quan, đơn vị quản lý nhưng không sử dụng, cho thuê hoặc đang chờ xử lý, sắp xếp theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg cũng phải thống kê đầy đủ và ghi rõ tình hình quản lý, sử dụng