Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 811/QĐ-KTNN 2023 Hướng dẫn xử phạt VPHC lĩnh vực kiểm toán Nhà nước

Cơ quan ban hành: Kiểm toán Nhà nước
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 811/QĐ-KTNN Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Ngô Văn Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
02/06/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Vi phạm hành chính, Kế toán-Kiểm toán

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 811/QĐ-KTNN

Ngày 02/6/2023, Kiểm toán Nhà nước đã ra Quyết định 811/QĐ-KTNN ban hành Hướng dẫn về việc thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán Nhà nước. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:

1. Không xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán Nhà nước đối với 04 trường hợp sau:

- Thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong tình thế cấp thiết;

- Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất ngờ;

- Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất khả kháng;

- Người thực hiện hành vi vi phạm hành chính không có năng lực trách nhiệm hành chính.

2. Kiểm toán viên Nhà nước có trách nhiệm lập biên bản đối với hành vi vi phạm sau:

- Hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện việc kiểm toán theo yêu cầu của Kiểm toán viên Nhà nước;

- Hành vi vi phạm quy định về trả lời và giải trình các vấn đề theo yêu cầu của Kiểm toán viên Nhà nước;

- Hành vi không chấp hành quyết định kiểm toán thuộc nội dung, phạm vi kiểm toán của Kiểm toán viên Nhà nước;

- Hành vi mua chuộc, hối lộ Kiểm toán viên Nhà nước; cản trở công việc của Kiểm toán viên Nhà nước;

- Hành vi che giấu hành vi vi phạm pháp luật về tài chính công, tài sản công thuộc nội dung kiểm toán của Kiểm toán viên;…

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 811/QĐ-KTNN có hiệu lực kể từ ngày 02/06/2023

Tải Quyết định 811/QĐ-KTNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 811/QĐ-KTNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
___________

Số: 811/QĐ-KTNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________
Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Hướng dẫn về việc thực hiện xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước

_____________________

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước ngày 28 tháng 02 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn về việc thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Đang theo dõi

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, công chức, viên chức của Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước;
- Lưu: VT, PC (02).

Tổng kiểm toán Nhà nước

 

(Đã ký)

Ngô Văn Tuấn

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
_____________

Số:  811/QĐ-KTNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________
Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2023

HƯỚNG DẪN

Về việc thực hiện xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước

(Ban hành kèm theo Quyết định số 811/QĐ-KTNN ngày 02 tháng 6 năm 2023
của Tổng Kiểm toán nhà nước)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Hướng dẫn này quy định chi tiết thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước theo quy định tại Pháp lệnh xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước số 04/2023/UBTVQH15 ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sau đây gọi tắt là Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước.

Đang theo dõi

2. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước.

Đang theo dõi

3. Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước.

Đang theo dõi

4. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc xác định mức phạt tiền

Nguyên tắc xác định mức phạt tiền cụ thể đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 của Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 như sau:

Đang theo dõi

1. Mức phạt tiền cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính không có tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ là mức trung bình của khung tiền phạt được quy định đối với hành vi đó.

Đang theo dõi

2. Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt tiền có thể giảm xuống nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có tình tiết tăng nặng thì mức phạt tiền có thể tăng lên nhưng không được vượt quá mức tiền phạt tối đa của khung tiền phạt.

Đang theo dõi

3. Trường hợp có nhiều tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ được áp dụng theo nguyên tắc sau đây:

Đang theo dõi

a) Khi xác định mức phạt tiền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ, thì được giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng;

Đang theo dõi

b) Trong trường hợp có từ 02 tình tiết giảm nhẹ trở lên, thì áp dụng mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có từ 02 tình tiết tăng nặng trở lên, thì áp dụng mức tối đa của khung tiền phạt.

Đang theo dõi

4. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng được thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

Điều 4. Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước

Không xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước đối với các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

1. Thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong tình thế cấp thiết;

Đang theo dõi

2. Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất ngờ;

Đang theo dõi

3. Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất khả kháng;

Đang theo dõi

4. Người thực hiện hành vi vi phạm hành chính không có năng lực trách nhiệm hành chính.

Đang theo dõi

Điều 5. Những hành vi bị nghiêm cấm

Đang theo dõi

1. Giữ lại vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

2. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sách nhiễu, đòi, nhận tiền, tài sản của người vi phạm; dung túng, bao che, hạn chế quyền của người vi phạm hành chính khi xử phạt vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

3. Không xử phạt vi phạm hành chính, không áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả.

Đang theo dõi

4. Xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả không kịp thời, không nghiêm minh, không đúng thẩm quyền, thủ tục, đối tượng quy định tại Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15.

Đang theo dõi

5. Xác định hành vi vi phạm hành chính không đúng; áp dụng hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả không đúng, không đầy đủ đối với hành vi vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

6. Can thiệp trái pháp luật vào việc xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

7. Không theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả.

Đang theo dõi

8. Giả mạo, làm sai lệch hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

9. Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người bị xử phạt vi phạm hành chính, người bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

10. Chống đối, trốn tránh, trì hoãn hoặc cản trở chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

Điều 6. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế

Đang theo dõi

1. Tham mưu cho Tổng Kiểm toán nhà nước:

Đang theo dõi

a) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước;

Đang theo dõi

b) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu việc sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên cơ sở kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và thực tiễn công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước;

Đang theo dõi

c) Xây dựng, gửi cơ quan có thẩm quyền báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước;

Đang theo dõi

d) Sơ kết, tổng kết việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước.

Đang theo dõi

2. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước trong việc thực hiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc để đề xuất biện pháp giải quyết.

Đang theo dõi

3. Thực hiện công tác phổ biến pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước; chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ trong việc thực hiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước.

Đang theo dõi

4. Kiến nghị Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức thanh tra, kiểm tra khi có kiến nghị, phản ánh của cá nhân, tổ chức về việc áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước có ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

Đang theo dõi

Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước

Đang theo dõi

1. Các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước có trách nhiệm phối hợp với Vụ Pháp chế thực hiện quy định tại Điều 6 Hướng dẫn này.

Đang theo dõi

2. Các Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (khu vực) ngoài việc thực hiện trách nhiệm theo quy định của khoản 1 Điều này, còn có trách nhiệm báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước, gửi về Vụ Pháp chế trước ngày 30 tháng 11 hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu để tổng hợp, báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước và Bộ Tư pháp.

Đang theo dõi

Điều 8. Trách nhiệm của Văn phòng Kiểm toán nhà nước

Chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế hướng dẫn, bảo đảm kinh phí cho công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước.

Đang theo dõi

Chương II

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH

TRONG LĨNH VỰC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 9. Hành vi vi phạm về gửi báo cáo định kỳ quy định tại Điều 8 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15

Đang theo dõi

1. Hành vi “chậm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý” quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 8 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý cho Kiểm toán nhà nước quá thời hạn quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Quy định trách nhiệm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí của các đơn vị được kiểm toán được ban hành kèm theo Quyết định số 03/2019/QĐ-KTNN ngày 16 tháng 9 năm 2019 của Tổng Kiểm toán nhà nước.

Đang theo dõi

2. Hành vi “từ chối” quy định tại khoản 5 Điều 8 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là hành vi biểu hiện bằng lời nói hoặc văn bản hoặc hình thức khác (như: e.mail, tin nhắn, …) thông báo cho Kiểm toán nhà nước (bao gồm cả các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước và người có thẩm quyền, nhiệm vụ tiếp nhận báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách) từ chối, khẳng định không gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của Kiểm toán nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 10. Hành vi vi phạm về cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện việc kiểm toán quy định tại Điều 9 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15

Đang theo dõi

1. Hành vi “cung cấp không kịp thời thông tin, tài liệu” quy định tại khoản 1 Điều 9 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là cung cấp thông tin, tài liệu quá thời hạn yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

Đang theo dõi

2. Hành vi “trì hoãn” quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là hành vi làm chậm lại, hoãn lại, làm kéo dài thời gian việc cung cấp thông tin, tài liệu mà không thuộc các trường hợp bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc cung cấp thông tin, tài liệu.

Đang theo dõi

3. Hành vi “cung cấp thông tin, tài liệu không chính xác” quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là một trong các hành vi sau:

Đang theo dõi

a) Cung cấp thông tin, tài liệu không đảm bảo tính pháp lý.

Đang theo dõi

b) Cung cấp thông tin, tài liệu không đúng với thông tin, tài liệu chính thức (bản gốc).

Đang theo dõi

c) Cung cấp thông tin, tài liệu không có dữ liệu, bằng chứng xác thực, tin cậy.

Đang theo dõi

d) Cung cấp thông tin, tài liệu không đúng yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

Đang theo dõi

đ) Cung cấp thông tin, tài liệu sai lệch.

Đang theo dõi

4. Hành vi “cung cấp thông tin, tài liệu không đầy đủ” quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là một trong các hành vi sau:

Đang theo dõi

a) Cung cấp thông tin, tài liệu thiếu một hoặc một số thông tin, tài liệu tại văn bản yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

Đang theo dõi

b) Cung cấp thông tin, tài liệu không đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống; thông tin, tài liệu bị khuyết, thiếu như: thiếu trang, hình vẽ, bảng biểu, phụ lục liên quan…

Đang theo dõi

5. Hành vi “không cung cấp thông tin, tài liệu” quy định tại điểm a khoản 3 Điều 9 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là không cung cấp thông tin, tài liệu tính đến thời điểm kết thúc kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán.

Đang theo dõi

6. Hành vi “cung cấp thông tin, tài liệu không trung thực” quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là một trong các hành vi sau:

Đang theo dõi

a) Cung cấp thông tin, tài liệu không đúng thực tế, hiện trạng, bản chất, nội dung sự việc, số liệu, giá trị kinh tế, tài chính.

Đang theo dõi

b) Cung cấp thông tin, tài liệu đã được làm giả, tạo dựng, không trên cơ sở chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và các nguồn thông tin khác theo quy định.

Đang theo dõi

7. Hành vi “cung cấp thông tin, tài liệu không khách quan” quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là cung cấp thông tin, tài liệu mang tính thiên vị, bị lợi ích chi phối, bị can thiệp, theo ý chí chủ quan của tổ chức, cá nhân cung cấp.

Đang theo dõi

8. Hành vi “từ chối cung cấp thông tin, tài liệu” quy định tại khoản 4 Điều 9 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là một trong các hành vi sau:

Đang theo dõi

a) Bằng lời nói hoặc văn bản hoặc hình thức khác (như: e.mail, tin nhắn, …) thông báo cho Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước từ chối, khẳng định không cung cấp thông tin, tài liệu.

Đang theo dõi

b) Không tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về trả lời và giải trình liên quan đến nội dung kiểm toán quy định tại Điều 10 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15

Đang theo dõi

1. Hành vi “trả lời và giải trình không kịp thời” quy định tại khoản 1 Điều 10 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là trả lời và giải trình quá thời hạn yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

Đang theo dõi

2. Hành vi “trả lời và giải trình không chính xác” quy định tại khoản 2 Điều 10 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là một trong các hành vi sau:

Đang theo dõi

a) Trả lời và giải trình không đúng với nội dung yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

Đang theo dõi

b) Trả lời và giải trình dựa trên thông tin, tài liệu sai sự thật, không có căn cứ, cơ sở, không đúng với thông tin, tài liệu hợp pháp.

Đang theo dõi

3. Hành vi “trả lời và giải trình không đầy đủ” quy định tại khoản 2 Điều 10 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là hành vi trả lời và giải trình thiếu ít nhất một nội dung theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

Đang theo dõi

4. Hành vi “không trả lời và giải trình” quy định tại khoản 3 Điều 10 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là không trả lời và giải trình tính đến thời điểm kết thúc kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán.

Đang theo dõi

5. Hành vi “từ chối trả lời và giải trình” quy định tại khoản 4 Điều 10 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là một trong các hành vi sau:

Đang theo dõi

a) Bằng lời nói hoặc văn bản hoặc hình thức khác (như: e.mail, tin nhắn, …) thông báo cho Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước từ chối, khẳng định không trả lời và giải trình.

Đang theo dõi

b) Không tiếp nhận văn bản yêu cầu trả lời và giải trình của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 12. Hành vi không ký biên bản kiểm toán, không chấp hành quyết định kiểm toán quy định tại Điều 11 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15

Đang theo dõi

1. Hành vi “không ký biên bản kiểm toán” quy định tại khoản 1 Điều 11 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là một trong các hành vi sau:

Đang theo dõi

a) Không ký biên bản kiểm toán trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản kiểm toán đã có chữ ký của Tổ trưởng tổ kiểm toán.

Đang theo dõi

b) Bằng lời nói hoặc văn bản hoặc hình thức khác (như: e.mail, tin nhắn, …) thông báo cho Tổ trưởng tổ kiểm toán về việc không ký biên bản kiểm toán.

Đang theo dõi

2. Hành vi “không chấp hành quyết định kiểm toán” quy định tại khoản 2 Điều 11 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là một trong các hành vi sau:

Đang theo dõi

a) Bằng lời nói hoặc văn bản hoặc hình thức khác (như: e.mail, tin nhắn, …) thông báo cho Kiểm toán nhà nước về việc không thực hiện quyết định kiểm toán, phản đối quyết định kiểm toán.

Đang theo dõi

b) Không phối hợp với Kiểm toán nhà nước trong tổ chức thực hiện quyết định kiểm toán theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 13. Hành vi mua chuộc, hối lộ Trưởng Đoàn kiểm toán, Phó trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán; cản trở công việc của Kiểm toán nhà nước quy định tại Điều 12 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15

Đang theo dõi

1. “Lợi ích vật chất khác” quy định tại khoản 1 Điều 12 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là lợi ích vật chất không phải là tài sản quy định tại Điều 105 của Bộ luật Dân sự.

Ví dụ: Hối lộ bằng cách tài trợ kinh phí đi thăm quan, du lịch, vé tàu, vé xe...

Đang theo dõi

2. Hành vi “cản trở” quy định tại khoản 2 Điều 12 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là một trong các hành vi sau:

Đang theo dõi

a) Không thông báo hoặc thông báo chậm đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thực hiện quyết định kiểm toán, có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện kiểm toán, có trách nhiệm trả lời và giải trình.

Đang theo dõi

b) Dùng lời nói hoặc hành động ngăn cản, đe dọa về vật chất hoặc tinh thần để thành viên Đoàn kiểm toán nhà nước không thực hiện được hoặc không dám thực hiện nhiệm vụ.

Đang theo dõi

c) Dùng lời nói hoặc hành động ngăn cản, đe dọa về vật chất hoặc tinh thần để các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân không thực hiện được hoặc không dám thực hiện quyết định kiểm toán, không dám: cung cấp thông tin, tài liệu, trả lời và giải trình cho Đoàn kiểm toán.

Đang theo dõi

Điều 14. Hành vi che giấu hành vi vi phạm pháp luật về tài chính công, tài sản công, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kiểm toán, kết quả kiểm toán quy định tại Điều 13 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15

Đang theo dõi

1. Hành vi “che giấu” quy định tại khoản 1 Điều 13 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là một trong các hành vi sau:

Đang theo dõi

a) Sau khi biết vi phạm pháp luật về tài chính công, tài sản công đã cản trở công việc của Kiểm toán nhà nước và Kiểm toán viên nhà nước; cản trở các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện quyết định kiểm toán, cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện kiểm toán, trả lời và giải trình.

Đang theo dõi

b) Che đậy, cất giấu thông tin, tài liệu liên quan đến vi phạm pháp luật về tài chính công, tài sản công.

Đang theo dõi

2. Hành vi “can thiệp trái pháp luật” quy định tại khoản 2 Điều 13 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn, ảnh hưởng để can thiệp, tác động vào hoạt động kiểm toán, kết quả kiểm toán của Kiểm toán nhà nước, Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán.

Đang theo dõi

Điều 15. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước quy định tại Điều 14 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15

Đang theo dõi

1. “Có điều kiện thi hành” quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 4 Điều 14 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là trường hợp cá nhân, tổ chức phải thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán có tiền, tài sản và có thẩm quyền để thực hiện; không gặp phải các trường hợp bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán.

Đang theo dõi

2. Hành vi “báo cáo sai sự thật” quy định tại điểm a khoản 3 Điều 14 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là một trong các hành vi sau:

Đang theo dõi

a) Không thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán nhưng báo cáo đã thực hiện.

Đang theo dõi

b) Báo cáo kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán không đúng với số liệu, nội dung thực tế đã thực hiện, không có tài liệu xác thực.

Đang theo dõi

3. Hành vi “từ chối gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán cho Kiểm toán nhà nước” quy định tại điểm b khoản 3 Điều 14 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 là hành vi biểu hiện bằng lời nói hoặc văn bản hoặc hình thức khác (như: e.mail, tin nhắn, …) thông báo cho Kiểm toán nhà nước (bao gồm cả các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước và người có thẩm quyền, nhiệm vụ tiếp nhận báo cáo kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán) từ chối, khẳng định không gửi báo cáo thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán theo yêu cầu tại báo cáo kiểm toán.

Đang theo dõi

Chương III

THẨM QUYỀN LẬP BIÊN BẢN, THẨM QUYỀN XỬ PHẠT;

THỦ TỤC XỬ PHẠT, THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM

HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 16. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước

Đang theo dõi

1. Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước quy định tại Điều 15 của Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Kiểm toán viên nhà nước;

Đang theo dõi

b) Tổ trưởng tổ kiểm toán;

Đang theo dõi

c) Phó trưởng đoàn kiểm toán;

Đang theo dõi

d) Trưởng đoàn kiểm toán;

Đang theo dõi

đ) Kiểm toán trưởng.

Đang theo dõi

2. Trường hợp người đang thi hành nhiệm vụ kiểm toán, kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán, nhiệm vụ tiếp nhận báo cáo cáo định kỳ hoặc nhiệm vụ khác mà không phải là người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, nếu phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước thì phải lập biên bản làm việc để ghi nhận sự việc và chuyển ngay biên bản làm việc đến người có thẩm quyền để lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 17. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính của Kiểm toán viên nhà nước

Kiểm toán viên nhà nước có trách nhiệm lập biên bản đối với hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

1. Hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện việc kiểm toán theo yêu cầu của Kiểm toán viên nhà nước quy định tại Điều 10 Hướng dẫn này;

Đang theo dõi

2. Hành vi vi phạm quy định về trả lời và giải trình các vấn đề theo yêu cầu của Kiểm toán viên nhà nước quy định tại Điều 11 Hướng dẫn này;

Đang theo dõi

3. Hành vi không chấp hành quyết định kiểm toán thuộc nội dung, phạm vi kiểm toán của Kiểm toán viên nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Hướng dẫn này;

Đang theo dõi

4. Hành vi mua chuộc, hối lộ Kiểm toán viên nhà nước; cản trở công việc của Kiểm toán viên nhà nước quy định tại Điều 13 Hướng dẫn này;

Đang theo dõi

5. Hành vi che giấu hành vi vi phạm pháp luật về tài chính công, tài sản công thuộc nội dung kiểm toán của Kiểm toán viên nhà nước, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kiểm toán, kết quả kiểm toán của Kiểm toán viên nhà nước quy định tại Điều 14 Hướng dẫn này;

Đang theo dõi

6. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước quy định tại Điều 15 Hướng dẫn này.

Đang theo dõi

Điều 18. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính của Tổ trưởng tổ kiểm toán

Tổ trưởng tổ kiểm toán có trách nhiệm lập biên bản đối với hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

1. Hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện việc kiểm toán theo yêu cầu của Tổ trưởng tổ kiểm toán quy định tại Điều 10 Hướng dẫn này;

Đang theo dõi

2. Hành vi vi phạm quy định về trả lời và giải trình các vấn đề theo yêu cầu của Tổ trưởng tổ kiểm toán quy định tại Điều 11 Hướng dẫn này;

Đang theo dõi

3. Hành vi không ký biên bản kiểm toán của tổ kiểm toán quy định tại khoản 1 Điều 12 Hướng dẫn này;

Đang theo dõi

4. Hành vi không chấp hành quyết định kiểm toán thuộc nội dung, phạm vi kiểm toán của tổ kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Hướng dẫn này;

Đang theo dõi

5. Hành vi mua chuộc, hối lộ tổ kiểm toán, Tổ trưởng tổ kiểm toán; cản trở công việc của tổ kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán quy định tại Điều 13 Hướng dẫn này;

Đang theo dõi

6. Hành vi che giấu hành vi vi phạm pháp luật về tài chính công, tài sản công thuộc nội dung, phạm vi kiểm toán của tổ kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán; can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kiểm toán, kết quả kiểm toán của tổ kiểm toán, Tổ trưởng tổ kiểm toán quy định tại Điều 14 Hướng dẫn này.

Đang theo dõi

Điều 19. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính của Trưởng đoàn kiểm toán, Phó trưởng đoàn kiểm toán

Đang theo dõi

1. Trưởng đoàn kiểm toán có trách nhiệm lập biên bản đối với hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện việc kiểm toán theo yêu cầu của Trưởng đoàn kiểm toán quy định tại Điều 10 Hướng dẫn này;

Đang theo dõi

b) Hành vi vi phạm quy định về trả lời và giải trình các vấn đề theo yêu cầu của Trưởng đoàn kiểm toán quy định tại Điều 11 Hướng dẫn này;

Đang theo dõi

c) Hành vi không chấp hành quyết định kiểm toán thuộc nội dung, phạm vi kiểm toán của đoàn kiểm toán, Trưởng đoàn kiểm toán theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Hướng dẫn này;

Đang theo dõi

d) Hành vi mua chuộc, hối lộ đoàn kiểm toán, Trưởng đoàn kiểm toán; cản trở công việc của đoàn kiểm toán, Trưởng đoàn kiểm toán quy định tại Điều 13 Hướng dẫn này;

Đang theo dõi

đ) Hành vi che giấu hành vi vi phạm pháp luật về tài chính công, tài sản công thuộc nội dung, phạm vi kiểm toán của đoàn kiểm toán, Trưởng đoàn kiểm toán; can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kiểm toán, kết quả kiểm toán của đoàn kiểm toán, Trưởng đoàn kiểm toán quy định tại Điều 14 Hướng dẫn này.

Đang theo dõi

2. Phó trưởng đoàn kiểm toán có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm như Trưởng đoàn quy định tại khoản 1 Điều này trong phạm vi nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn và trước pháp luật về việc lập biên bản vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

Điều 20. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính của Kiểm toán trưởng

Kiểm toán trưởng có trách nhiệm lập biên bản đối với hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

1. Hành vi vi phạm quy định về gửi báo cáo định kỳ quy định tại Điều 9 Hướng dẫn này đối với các lĩnh vực, đơn vị được phân công kiểm toán;

Đang theo dõi

2. Hành vi can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kiểm toán, kết quả kiểm toán trong thẩm quyền giải quyết của Kiểm toán trưởng quy định tại khoản 2 Điều 14 Hướng dẫn này;

Đang theo dõi

3. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước quy định tại Điều 15 Hướng dẫn này.

Đang theo dõi

Điều 21. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính

Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước quy định tại Điều 16 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15 bao gồm:

Đang theo dõi

1. Trưởng đoàn kiểm toán;

Đang theo dõi

2. Kiểm toán trưởng.

Đang theo dõi

Điều 22. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Trưởng đoàn kiểm toán

Đang theo dõi

1. Trong phạm vi thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 16 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15, Trưởng đoàn kiểm toán ra quyết định xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính thuộc phạm vi, nội dung cuộc kiểm toán trong thời hạn kiểm toán theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước.

Đang theo dõi

2. Trường hợp hết thời hạn kiểm toán theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước mà chưa thể ra quyết định xử phạt vì lý do khách quan, thì phải chuyển vụ vi phạm đến Kiểm toán trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán để ra quyết định xử phạt.

Đang theo dõi

Điều 23. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Kiểm toán trưởng

Trong phạm vi thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 16 Pháp lệnh số 04/2023/UBTVQH15, Kiểm toán trưởng ra quyết định xử phạt đối với các trường hợp:

Đang theo dõi

1. Tự mình lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 20 Hướng dẫn này;

Đang theo dõi

2. Xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính ngoài thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Trưởng đoàn kiểm toán quy định tại Điều 22 Hướng dẫn này.

Đang theo dõi

Điều 24. Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước

Đang theo dõi

1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính là Kiểm toán trưởng có thể giao cho Phó Kiểm toán trưởng thực hiện thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước.

Đang theo dõi

2. Việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 54 Luật Xử lý vi phạm hành chính và Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 118/2021/NĐ-CP).

Đang theo dõi

Điều 25. Thủ tục xử phạt, thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước

Thủ tục xử phạt, thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước được thực hiện theo quy định tại Mục 1 và Mục 2 Chương III Phần thứ hai của Luật Xử lý vi phạm hành chính; và các Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 27, Điều 28 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 26. Mẫu biểu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước

Mẫu biểu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP.

Ban hành kèm theo Hướng dẫn này là chi tiết một số mẫu biên bản và mẫu quyết định để sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước, gồm:

Đang theo dõi

1. Các mẫu biên bản:

- Biên bản vi phạm hành chính lĩnh vực kiểm toán nhà nước;

- Biên bản làm việc;

- Biên bản phiên giải trình trực tiếp;

- Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính lĩnh vực kiểm toán nhà nước;

- Biên bản về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực kiểm toán nhà nước;

- Biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Biên bản chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực kiểm toán nhà nước để tổ chức thi hành.

Đang theo dõi

2. Các mẫu quyết định:

- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực kiểm toán nhà nước không lập biên bản;

- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực kiểm toán nhà nước;

- Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực kiểm toán nhà nước;

- Quyết định chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực kiểm toán nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 27. Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật

Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Hướng dẫn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới, thì thực hiện theo quy định của văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

Đang theo dõi

Điều 28. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (khu vực) có trách nhiệm tổ chức thực hiện, kiểm tra việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Vụ Pháp chế để tổng hợp, báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, giải quyết./.

Đang theo dõi
Phụ lục đính kèm Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 811/QĐ-KTNN của Kiểm toán Nhà nước ban hành Hướng dẫn về việc thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán Nhà nước

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15

Văn bản liên quan Quyết định 811/QĐ-KTNN

01

Luật Xử lý vi phạm hành chính của Quốc hội, số 15/2012/QH13

02

Luật Kiểm toán Nhà nước của Quốc hội, số 81/2015/QH13

03

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán Nhà nước của Quốc hội, số 55/2019/QH14

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính của Quốc hội, số 67/2020/QH14

05

Nghị định 118/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính

văn bản cùng lĩnh vực

image

Nghị định 306/2025/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 156/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 128/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ) và Nghị định 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh

văn bản mới nhất

image

Quyết định 2287/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 1901/QĐ-TTg ngày 05/9/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án xây dựng Trường Đại học Hàng hải Việt Nam là trường trọng điểm quốc gia về đào tạo, nghiên cứu phục vụ phát triển bền vững kinh tế biển giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Giao thông, Hàng hải

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×