Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND Vĩnh Phúc sửa đổi Quyết định 55/2011/QĐ-UBND về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý rừng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 42/2012/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 42/2012/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phùng Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 31/12/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 42/2012/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
UỶ BAN NHÂN DÂN Số: 42/2012/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Vĩnh Yên, ngày 31 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI KHOẢN 2 ĐIỀU 10 QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2011/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2011 CỦA UBND TỈNH VĨNH PHÚC
____________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2007; Pháp lệnh sửa đổi một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16/10/2006 về Tổ chức và Hoạt động của Kiểm lâm;
Căn cứ Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16/12/2008 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02/11/2009 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Phúc tại Tờ trình số: 136/TTr-SNN&PTNT ngày 11 tháng 10 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi khoản 2 Điều 10 Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cơ quan Nhà nước về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 55/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
“2. Trong quá trình quản lý, thu thuế mà phát hiện các hành vi vi phạm trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản thì lập biên bản về vi phạm hành chính. Trong thời hạn 5 (năm) ngày kể từ ngày lập biên bản về vi phạm hành chính chuyển giao hồ sơ vụ vi phạm cho cơ quan Kiểm lâm xử phạt theo thẩm quyền; truy thu thuế đối với lâm sản không bị tịch thu sau khi đã xử phạt theo quy định”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Cục trưởng Cục thuế, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |