- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND Ninh Bình sửa đổi Điều 11 Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 41/2019/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Tống Quang Thìn |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
28/10/2019 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 41/2019/QĐ-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 41/2019/QĐ-UBND
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 41/2019/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 28 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi Điều 11 của Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 22/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 16/2018/TT-BTP ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 11 của Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 22/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình như sau:
“Điều 11. Phối hợp thực hiện báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
1. Cơ quan báo cáo và cơ quan nhận báo cáo
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm báo cáo tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của địa phương mình đến Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Phòng Tư pháp tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện báo cáo tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại địa phương.
b) Các Sở, ban, ngành, các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp).
c) Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, xây dựng báo cáo tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính định kỳ 6 tháng và báo cáo hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp theo quy định.
2. Nội dung báo cáo, mẫu báo cáo
Cơ quan, đơn vị lập báo cáo có trách nhiệm báo cáo đầy đủ, trung thực, chính xác các nội dung theo Mẫu Đề cương báo cáo và biểu mẫu số liệu báo cáo thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2018/TT-BTP ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
3. Kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu và thời hạn gửi báo cáo a) Kỳ báo cáo: Định kỳ 6 tháng và hằng năm.
b) Thời gian chốt số liệu báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ
Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
c) Thời hạn gửi báo cáo định kỳ thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/11/2019.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!