Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị định 58/2011/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 58/2011/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 58/2011/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 08/07/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Vi phạm về bưu chính bị phạt tới 70 triệu đồng
Chính phủ đã ban hành Nghị định số 58/2011/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính.
Theo đó, hành vi không công bố hoặc công bố không đúng chất lượng dịch vụ bưu chính theo quy định sẽ bị phạt từ 3 - 5 triệu đồng; không cung cấp công khai hoặc cung cấp không đúng bảng chất lượng dịch vụ đã công bố tại điểm phục vụ sẽ bị phạt từ 5 - 10 triệu đồng; mức phạt sẽ là từ 10 - 15 triệu đồng khi doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có chất lượng thấp hơn chất lượng đã công bố.
Các vi phạm về giá cước dịch vụ bưu chính cũng được quy định tăng mức tiền phạt, cụ thể, phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng đối với hành vi vi phạm quy định giá cước dịch vụ bưu chính không đúng thẩm quyền; mức phạt có thể lên tới 30 triệu đồng đối với hành vi không xây dựng, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phương án giá cước dịch vụ bưu chính theo quy định.
Bên cạnh đó, hành vi không thực hiện kiểm kê, lập biên bản và gói, bọc lại trong trường hợp vỏ bọc bưu gửi bị rách, hư hại có thể bị phạt tiền từ 3 - 5 triệu đồng; hành vi bóc mở, tráo đổi nội dung bưu gửi, chiếm đoạt bưu gửi, hủy bưu gửi trái luật, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn cho người, bưu gửi và mạng bưu chính trong kinh doanh dịch vụ sẽ bị phạt từ 10 - 15 triệu đồng.
Các hành vi gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển hoặc phát hành những vật phẩm, hàng hóa có nội dung đe dọa, quấy rối, xúc phạm đến nhân phẩm, danh dự người khác bị phạt từ 3 - 5 triệu đồng; riêng hành vi gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển hoặc phát hành những ấn phẩm, hàng hóa có nội dung kích động, gây mất an ninh, phá hoại đoàn kết dân tộc, chông phá nhà nước sẽ bị phạt đến 70 triệu đồng.
Cũng trong Nghị định này còn có quy định mức phạt tiền, các hình hình thức phạt bổ sung đối với các nhóm vi phạm về đầu tư, kinh doanh dịch vụ bưu chính; hoạt động bưu chính công ích; tem bưu chính; khiếu nại, bồi thường thiệt hại, chế độ báo cáo, thanh tra, kiểm tra và thẩm quyền, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/09/2011 và thay thế Mục 1, Chương II, Nghị định số 142/2004/NĐ-CP ngày 08/07/2004; Nghị định số 55/2010/NĐ-CP ngày 24/05/2010.
Xem chi tiết Nghị định 58/2011/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 58/2011/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 58/2011/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2011 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật bưu chính ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính trên lãnh thổ Việt Nam thì bị xử phạt theo quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính có liên quan.
Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002, Điều 3 và Điều 4 Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.
Đối với hành vi vi phạm quy định về giá cước bưu chính hoặc in, phát hành tem bưu chính, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là hai năm, kể từ ngày vi phạm hành chính được thực hiện.
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ BƯU CHÍNH, HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT
Buộc chấm dứt tình trạng gây cản trở đến hoạt động bưu chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 của Điều này.
Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 của Điều này.
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
Buộc chấm dứt tình trạng gây cản trở đến hoạt động bưu chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1; điểm a, b khoản 2 và điểm b khoản 4 của Điều này.
Buộc hoàn trả cước thu sai đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 của Điều này.
Tước quyền sử dụng giấy phép bưu chính không thời hạn đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 của Điều này.
Buộc chấm dứt tình trạng gây cản trở đến hoạt động bưu chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 của Điều này.
Tước quyền sử dụng giấy phép không thời hạn đối với hành vi tái phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này.
Đối với hành vi vi phạm quy định đầu tư trong lĩnh vực bưu chính thì được áp dụng theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
Tước quyền sử dụng giấy phép không thời hạn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 4 của Điều này.
Buộc thu hồi số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và điểm b khoản 4 của Điều này.
Tước quyền sử dụng văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính không thời hạn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 của Điều này.
Tước quyền sử dụng văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính 60 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 của Điều này.
Tước quyền sử dụng giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính 60 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 của Điều này.
Tước quyền sử dụng giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính 30 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này.
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 của Điều này.
Buộc chấm dứt tình trạng gây cản trở đến hoạt động bưu chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 của Điều này.
Buộc thu hồi số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 và khoản 6 của Điều này.
Buộc tái xuất tem bưu chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c, d khoản 2, điểm c khoản 3 của Điều này.
Buộc hoàn trả cước dịch vụ đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 của Điều này.
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong phạm vi thẩm quyền quản lý nhà nước được Chính phủ quy định, Thanh tra viên và Chánh Thanh tra các cơ quan thanh tra chuyên ngành khác có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của mình.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại các khoản 4, 5 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008 và Điều 30 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 trong phạm vi địa bàn do mình quản lý đối với các hành vi vi phạm hành chính về bưu chính được quy định tại Nghị định này.
Công an nhân dân, Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, cơ quan Thuế, cơ quan quản lý cạnh tranh, cơ quan quản lý thị trường có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9, 11, 15 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008 và Điều 37 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 đối với những hành vi vi phạm hành chính về bưu chính có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực mình quản lý được quy định tại Nghị định này.
Ban hành kèm theo Nghị định này là Phụ lục các mẫu biên bản và mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011 và thay thế MỤC 1, Chương II, Nghị định số 142/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2004 quy định xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông và tần số vô tuyến điện, Nghị định số 55/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2004 quy định xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông và tần số vô tuyến điện.
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 58/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ)
1. Mẫu biên bản số 01 |
Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
2. Mẫu biên bản số 02 |
Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
3. Mẫu biên bản số 03 |
Biên bản vi phạm hành chính |
4. Mẫu biên bản số 04 |
Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
5. Mẫu biên bản số 05 |
Biên bản bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sang cơ quan chức năng |
6. Mẫu biên bản số 06 |
Biên bản bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sang cơ quan điều tra |
7. Mẫu biên bản số 07 |
Biên bản niêm phong/mở niêm phong tài liệu |
8. Mẫu biên bản số 08 |
Biên bản kiểm kê tài sản |
9. Mẫu quyết định số 01 |
Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
10. Mẫu quyết định số 02 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền (Theo thủ tục đơn giản) |
11. Mẫu quyết định số 03 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức cảnh cáo (Theo thủ tục đơn giản) |
12. Mẫu quyết định số 04 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
13. Mẫu quyết định số 05 |
Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
14. Mẫu quyết định số 06 |
Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
Mẫu biên bản số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../BB-TGTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………….., ngày … tháng … năm …… |
BIÊN BẢN
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về ……………. (1)
Căn cứ Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số …….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính;
Căn cứ quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ……/QĐ-TGTVPT ngày … tháng … năm …… của……………………….
Để có cơ sở xác minh thêm vụ việc vi phạm hành chính/hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính,
Hôm nay, hồi …. giờ ….. ngày ……. tháng ….. năm ……. tại ……………………………
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà).............................................. Chức vụ:...................................................................
2. Ông (bà).............................................. Chức vụ:...................................................................
Bên vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức:................................................................................................................. (2).
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:.................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân/QĐ thành lập hoặc ĐKKD số:............ ngày cấp ................. nơi cấp .....................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà)....................................................... Nghề nghiệp....................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân số...................... ngày cấp................ nơi cấp.................................
2. Ông (bà)....................................................... Nghề nghiệp....................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số...................... ngày cấp................ nơi cấp.................................
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
TT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuât xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện bị tạm giữ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm bất kỳ thứ gì khác.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm một bản, cơ quan lập biên bản 1 bản.
Biên bản gồm …… trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):....................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ |
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
____________
1 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước
2 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
Mẫu biên bản số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../BB-KPTĐV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………….., ngày … tháng … năm …… |
BIÊN BẢN
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
Căn cứ Điều 48 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Hôm nay, hồi…..giờ….., ngày…..tháng…..năm……; tại …………………………………………….
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà).............................................. Chức vụ:...................................................................
2. Ông (bà).............................................. Chức vụ:...................................................................
3. Ông (bà).............................................. Chức vụ:...................................................................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà).............................................. Nghề nghiệp:............................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số...................... ngày cấp................ nơi cấp.................................
2. Ông (bà).............................................. Nghề nghiệp:............................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số...................... ngày cấp................ nơi cấp.................................
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật là:............................................................................
...............................................................................................................................................
Vì có căn cứ cho rằng phương tiện vận tải, đồ vật này có cất giấu tang vật vi phạm hành chính.
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật (hoặc người điều khiển phương tiện vận tải) là:
1. Ông (bà).............................................. Nghề nghiệp:............................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số...................... ngày cấp................ nơi cấp.................................
2. Ông (bà).............................................. Nghề nghiệp:............................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số...................... ngày cấp................ nơi cấp.................................
Phạm vi khám: ......................................................................................................................
Những phương tiện vận tải, đồ vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
TT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng phương tiện, đồ vật |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính kết thúc hồi ……giờ ……ngày ….tháng …..năm ………………
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải được giao một bản, một bản lưu cơ quan lập biên bản.
Biên bản gồm ……trang, được người vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):....................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH KHÁM |
CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT HOẶC NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN |
NGƯỜI THAM GIA KHÁM |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
Mẫu biên bản số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../BB-VPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………….., ngày … tháng … năm …… |
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính về………………….(1)
Hôm nay, hồi…….giờ…..ngày…….tháng……năm……tại …………………………
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà).............................................. Chức vụ:...................................................................
2. Ông (bà).............................................. Chức vụ:...................................................................
3. ...........................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà).............................................. Nghề nghiệp/chức vụ:............................................. (2)
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số...................... ngày cấp................ nơi cấp.................................
2. Ông (bà).............................................. Nghề nghiệp/chức vụ:................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số...................... ngày cấp................ nơi cấp.................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về.................................... đối với:
- Ông (bà)/tổ chức:..................................... Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):.............................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ...................... ngày cấp ........... nơi cấp
Đã có hành vi vi phạm hành chính như sau:.................................................................................
............................................................................................................................................ (3)
Các hành vi trên đã vi phạm vào điểm……..khoản…….Điều……………Nghị định số ............... quy định.
Người bị thiệt hại/tổ chức bị thiệt hại:
- Ông (bà)/tổ chức:...................................................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số ......................... ngày cấp ................. nơi cấp ..........................
Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính:
Ý kiến trình bày của người làm chứng:.......................................................................................
Ý kiến trình bày của người bị thiệt hại/đại diện tổ chức bị thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có):
Ý kiến của người có thẩm quyền: Yêu cầu ông (bà)/tổ chức ...................................... đình chỉ ngay các hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính được áp dụng gồm:......................................
Chúng tôi tạm giữ những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau để chuyển về: .................................. để cấp có thẩm quyền giải quyết.
TT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm bất cứ thứ gì khác.
Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt tại............... lúc .... giờ … ngày … tháng … năm … để giải quyết vụ vi phạm.
Biên bản được lập thành .............. bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một bản, một bản gửi báo cáo người có thẩm quyền xử phạt và ...............
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):....................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản này gồm ……. trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang./.
NGƯỜI VI PHẠM |
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI |
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
|
____________
1 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước
2 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
3 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
4 Nếu không ký, ghi rõ lý do người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản.
5 Nếu không ký, ghi rõ lý do người bị thiệt hại/đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản.
Mẫu biên bản số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../BB-…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………….., ngày … tháng … năm …… |
BIÊN BẢN
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về…………….. (1)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……… ngày ….. tháng ….. năm ….. của …. về ……..
Căn cứ Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ... ngày ... tháng … năm … của …………
Hôm nay, hồi…giờ…..ngày…tháng…..năm…..tại……………….
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà).............................................. Chức vụ:...................................................................
2. Ông (bà).............................................. Chức vụ:...................................................................
Bên vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức................................................................................................................... (2)
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động)................................................................................................
Địa chỉ.....................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/QĐ thành lập hoặc ĐKKD số:............ ngày cấp......... nơi cấp...........
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà).............................................. Nghề nghiệp:............................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số...................... ngày cấp................ nơi cấp.................................
2. Ông (bà).............................................. Nghề nghiệp:............................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số...................... ngày cấp................ nơi cấp.................................
Tiến hành lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
TT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện bị tịch thu nêu trên, chúng tôi không thu giữ thêm bất cứ thứ gì khác.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm một bản, cơ quan lập biên bản một bản.
Biên bản gồm ….. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):....................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI VI PHẠM |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN XỬ PHẠT |
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
____________
1 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước
2 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
Mẫu biên bản số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../BB-……..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………….., ngày … tháng … năm …… |
BIÊN BẢN
Bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về………(1) sang cơ quan chức năng
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ….. ngày … tháng … năm … của …………………
Căn cứ Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số … ngày … tháng … năm … của ………..
Hôm nay, hồi…giờ……., ngày … tháng … năm …
Tại...........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao:
1. Ông (bà).................................................... Chức vụ..............................................................
Đơn vị......................................................................................................................................
2. Ông (bà).................................................... Chức vụ..............................................................
Đơn vị......................................................................................................................................
Đại diện bên nhận:
1. Ông (bà).................................................... Chức vụ..............................................................
Đơn vị......................................................................................................................................
2. Ông (bà).................................................... Chức vụ..............................................................
Đơn vị......................................................................................................................................
Tiến hành bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
TT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các ý kiến của bên nhận (nếu có):.............................................................................................
Hai bên đã giao nhận đầy đủ tang vật, phương tiện vi phạm nói trên. Việc giao nhận kết thúc hồi … giờ … ngày … tháng ……. năm…………..
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
Biên bản gồm ……. trang, được đại diện bên nhận và đại diện bên giao ký xác nhận vào từng trang./.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
____________
1 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước
Mẫu biên bản số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../BB-……..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………….., ngày … tháng … năm …… |
BIÊN BẢN
Bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về …………….. (1) sang cơ quan điều tra
Căn cứ Quyết định số ….. ngày ….. tháng ….. năm …….. của ………. về việc chuyển hồ sơ vi phạm hành chính về ……..(1) sang cơ quan Điều tra;
Hôm nay, hồi …… giờ ….., ngày ……. tháng …… năm……………;
Tại...........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao:
1. Ông (bà).................................................... Chức vụ..............................................................
Đơn vị......................................................................................................................................
2. Ông (bà).................................................... Chức vụ..............................................................
Đơn vị......................................................................................................................................
Đại diện bên nhận:
1. Ông (bà).................................................... Chức vụ..............................................................
Đơn vị......................................................................................................................................
2. Ông (bà).................................................... Chức vụ..............................................................
Đơn vị......................................................................................................................................
Tiến hành bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bao gồm:
TT |
Tên tài liệu, tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các ý kiến của bên nhận...........................................................................................................
Hai bên đã giao nhận đầy đủ hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm nói trên. Việc giao nhận kết thúc hồi …. giờ …. ngày … tháng …… năm …………..
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản. Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
Biên bản gồm ……. trang, được đại diện bên nhận và đại diện bên giao ký xác nhận vào từng trang./.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
____________
1 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước
Mẫu biên bản số 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../BB-ĐTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………….., ngày … tháng … năm …… |
BIÊN BẢN
Niêm phong/mở niêm phong tài liệu
Hôm nay, hồi…….giờ…….., ngày……..tháng…….năm………………
Tại...........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện Đoàn thanh tra:
1. Ông (bà).................................................... Chức vụ..............................................................
2. Ông (bà).................................................... Chức vụ..............................................................
Đại diện tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu tài liệu:
1. Ông (bà).................................................... Chức vụ..............................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số...................... ngày cấp................ nơi cấp.................................
2. Ông (bà).................................................... Chức vụ..............................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số...................... ngày cấp................ nơi cấp.................................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà)........................................................ Chức vụ..............................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số...................... ngày cấp................ nơi cấp.................................
Tiến hành niêm phong/mở niêm phong tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra gồm: .....................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Trường hợp mở niêm phong phải ghi cụ thể tình trạng của niêm phong trước khi mở).
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản./.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
NGƯỜI NIÊM PHONG |
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
Mẫu biên bản số 08
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../BB-ĐTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………….., ngày … tháng … năm …… |
BIÊN BẢN
Kiểm kê tài sản
Căn cứ Quyết định số…ngày…..tháng….năm…..của…….. về việc kiểm kê tài sản.
Hôm nay, hồi…….giờ…….., ngày……..tháng…….năm………………
Tại...........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện Đoàn thanh tra:
1. Ông (bà).................................................... Chức vụ..............................................................
2. Ông (bà).................................................... Chức vụ..............................................................
Đại diện tổ chức, cá nhân có tài sản bị kiểm kê:
1. Ông (bà).................................................... Chức vụ..............................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số...................... ngày cấp................ nơi cấp.................................
2. Ông (bà).................................................... Chức vụ..............................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số...................... ngày cấp................ nơi cấp.................................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà)........................................................ Chức vụ..............................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số...................... ngày cấp................ nơi cấp.................................
Tiến hành kiểm kê tài sản gồm:..................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Ghi rõ tên, số lượng, tình trạng tài sản).
Việc kiểm kê kết thúc vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm …………
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Biên bản được lập thành hai bản mỗi bên giữ một bản./.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
Mẫu quyết định số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../QĐ-TGTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………….., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về ………………(1)
Căn cứ Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều …… Nghị định số …. của Chính phủ quy định về …………….(2);
Tôi:.................................................................. Chức vụ:..........................................................
Đơn vị công tác:.......................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
- Ông (bà)/tổ chức:............................................................................................................... (3).
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:...............................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ................ ngày cấp .............. nơi cấp .................................................
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:........................................................................................... (4)
Quy định tại điểm …. khoản ….. Điều …… Nghị định số ……….. của Chính phủ ...........................
Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản (kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức:............................................................................................. để chấp hành.
2. ...........................................................................................................................................
Quyết định này gồm …… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước
2 Ghi cụ thể Điều của Nghị định vào quy định thẩm quyền của người ra quyết định.
3 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
4 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
Mẫu quyết định số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………….., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về …………….(1) bằng hình thức phạt tiền
(Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ……. Nghị định số … của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính;
Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức ………….. thực hiện tại……………………….
Tôi:.................................................................. Chức vụ:..........................................................
Đơn vị công tác:.......................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục đơn giản đối với:
- Ông (bà)/tổ chức:............................................................................................................... (2).
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:...............................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: .................... ngày cấp ..................... nơi cấp ..............................................
Bằng hình thức phạt tiền với mức phạt là:...................................................................... đồng
(Ghi bằng chữ:........................................................................................................................ )
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:........................................................................................... (3)
Hành vi của ông (bà)/tổ chức............................... đã vi phạm quy định tại điểm … khoản …… Điều …… Nghị định số ..................….. của Chính phủ ………………………………......................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ……………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày …… tháng …. năm ………..
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức:………………. cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành và phải chịu mọi phí tổn cho việc tổ chức cưỡng chế.
Số tiền phạt phải nộp tại điểm thu tiền phạt là:…………… tại Kho bạc Nhà nước ………………..
Ông (bà)/tổ chức:…………………… có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. Việc khiếu nại, khởi kiện của ông (bà)/tổ chức không làm đình chỉ việc thi hành quyết định xử phạt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ chức:............................................................................................. để chấp hành.
2. Kho bạc:....................................................................................................... để thu tiền phạt.
3. ...........................................................................................................................................
Quyết định này gồm …….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước
2 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
3 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
Mẫu quyết định số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………….., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về …………….(1) bằng hình thức phạt cảnh cáo
(Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ……. Nghị định số ...............… của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính;
Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức ................. thực hiện tại điểm:.......................
Tôi:.................................................................. Chức vụ:..........................................................
Đơn vị công tác:.......................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt cảnh cáo theo thủ tục đơn giản đối với:
- Ông (bà)/tổ chức:............................................................................................................... (2).
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:...............................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:................... ngày cấp .................... nơi cấp
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:.......................................................................................... (3).
Quy định tại điểm …… khoản ….. Điều … Nghị định số …………..của Chính phủ …………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức:............................................................................................. để chấp hành;
2. ...........................................................................................................................................
Quyết định này gồm …… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước
2 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
3 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
Mẫu quyết định số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………….., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về …………….(1)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ……. Nghị định số … của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ….. ngày ……………………;
Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức .................. thực hiện tại điểm.......................
Tôi:.................................................................. Chức vụ:..........................................................
Đơn vị công tác:.......................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
- Ông (bà)/tổ chức:............................................................................................................... (2).
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:...............................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: .................... ngày cấp .................... nơi cấp
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
Phạt tiền với mức phạt là................... đồng (viết bằng chữ......................................................... )
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có): ......................................................................................
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):............................................................................
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:........................................................................................... (3)
Hành vi của ông (bà)/tổ chức ………. đã vi phạm quy định tại điểm …… khoản ……. Điều …….. Nghị định số ……………….. của Chính phủ …………………………………………………………….
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức …………………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày … tháng … năm…..
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức:……………. cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành và phải chịu mọi phí tổn cho việc tổ chức cưỡng chế.
Số tiền phạt phải nộp tại điểm thu tiền phạt là: ..................... tại kho bạc Nhà nước....................
Ông (bà)/tổ chức:…………………. có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. Việc khiếu nại, khởi kiện của ông (bà)/tổ chức không làm đình chỉ việc thi hành quyết định xử phạt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ chức:............................................................................................. để chấp hành.
2. Kho bạc:....................................................................................................... để thu tiền phạt.
3. ...........................................................................................................................................
Quyết định này gồm……..trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước
2 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
3 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
Mẫu quyết định số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../QĐ-TLTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………….., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về………………(1)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ……. Nghị định số …............... của Chính phủ quy định về.................................... (2)
Căn cứ:...................................................................................................................................
Tôi:.................................................................. Chức vụ:..........................................................
Đơn vị công tác:.......................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính cho:
- Ông (bà)/tổ chức:............................................................................................................... (3).
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:...............................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ....................... ngày cấp ...................... nơi cấp
Lý do:
Việc trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành Biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
- Ông (bà)/tổ chức:................................................................................................ để thực hiện;
- .................................................................................... (Thanh tra nhà nước cấp trên) để biết./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước
2 Ghi cụ thể Điều của Nghị định nào quy định thẩm quyền của người ra quyết định
3 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức
Mẫu quyết định số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../QĐ-TTTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………….., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về ………………..(1)
Căn cứ Điều 35 Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008;
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 70/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định việc quản lý tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số................… ngày … tháng … năm … của ……………………..
Tôi:.................................................................. Chức vụ:..........................................................
Đơn vị công tác:.......................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bao gồm:
TT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vì không xác định được chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp hoặc những người này không đến nhận.
Việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho cơ quan tài chính có thẩm quyền hoặc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá hoặc Kho bạc Nhà nước.
Quyết định này gồm ………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước.