Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13549-2:2022 BS EN 14468-2:2015 Thiết bị sân thể thao - Bóng bàn - Phần 2: Yêu cầu và phương pháp thử đối với lắp ráp bộ lưới

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13549-2:2022

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13549-2:2022 BS EN 14468-2:2015 Thiết bị sân thể thao - Bóng bàn - Phần 2: Yêu cầu và phương pháp thử đối với lắp ráp bộ lưới
Số hiệu:TCVN 13549-2:2022Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Văn hóa-Thể thao-Du lịch
Ngày ban hành:12/07/2022Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13549-2:2022

BS EN 14468-2:2015

THIẾT BỊ SÂN THỂ THAO - BÓNG BÀN -
PHẦN 2: YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI LẮP RÁP BỘ LƯỚI

Playing field equipment - Table tennis -
Part 2: Posts for net assemblies, Requirements and test methods

Lời nói đầu

TCVN 13549-2:2022 hoàn toàn tương đương với BS EN 14468-2:2015;

TCVN 13549-2:2022 do Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 13549 (BS EN 14468), Thiết bị sân th thao - Bóng bàn, gồm các phần sau đây:

- TCVN 13549-1 (BS EN 14468-1), Phần 1: Yêu cầu chức năng, an toàn và phương pháp thử đối với bàn bóng bàn;

- TCVN 13549-2 (BS EN 14468-2), Phần 2: Yêu cầu và phương pháp thử đối với lắp ráp bộ lưới.

 

THIẾT BỊ SÂN THTHAO - BÓNG BÀN -
PH
N 2: YÊU CU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI LẮP RÁP B LƯỚI

Playing field equipment - Table tennis -
Part 2: Posts for net assemblies, Requirements and test methods

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với các bộ lưới được lắp ráp c định hoặc tạm thời vào bàn bóng bàn theo TCVN 13549-1 (BS EN 14468-1).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 13549-1:2022 (BS EN 14468-1:2015), Thiết bị sân tập thể thao - Bóng bàn - Phần 1: Yêu cầu chức năng, an toàn và phương pháp thử đối với bàn bóng bàn.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa được nêu trong TCVN 13549-1 (BS EN 14468-1) cùng với thuật ngữ và định nghĩa sau đây.

3.1

Cột đỡ lưới (net supporting post)

Thiết bị bao gồm một cột đứng, một phần thanh ngang và một hệ thống gắn.

CHÚ THÍCH 1: Một ví dụ về cột đ lưới được th hiện trong Hình 1.

CHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn này, cột đỡ lưới còn được gọi là cột lưới.

CHÚ DN:

1 cột đứng

2 bộ phận điều chỉnh chiều cao

3 phần thanh ngang

4 hệ thống gắn (kẹp)

Hình 1 - Ví dụ về cột đỡ lưới

4  Phân loại

Bộ lưới được phân loại theo mục đích sử dụng (các cấp) dự định như trong Bảng 1.

Bảng 1 - Các cấp thiết bị

Cấp

Mục đích sử dụng trực tiếp

A

Thể thao thành tích cao

B

Thể thao câu lạc bộ và trường học

C, D

Thể thao giải trí

5  Yêu cầu chức năng

5.1  Kích thước

Cột đỡ lưới phải tuân theo các kích thước được nêu trong Hình 2 đến Hình 4 và trong Bảng 2.

Hình 2 - Kích thước của các hệ thống đỡ và gn lưới

Hình 3 : Mặt cắt ngang của cột đứng và các giới hạn để bảo vệ thiết bị điều chỉnh

Hình 4 - Mặt cắt ngang của phần ngang của cột đ lưới và các giới hạn để bảo vệ các thiết bị điều chỉnh

Bảng 2 - Kích thước của các hệ thống đỡ và gắn lưới của các cấp từ A đến D

Kích thước tính bằng milimét

 

Cột đỡ lưới

Thiết bị gắn bộ lưới vào bàn

Cấp

Chiều cao lưới cuối cùng a được điều chỉnh

Chiều cao a của cột đứng

Căn bậc hai mặt cắt ngang của cột

Khoảng cách bên ngoài cột từ cạnh bàn

Phần nhô của bất kỳ thiết bị điều chỉnh nào

Bộ phận dưới bàn chiều sâu/chiều rộng bạ

Các bộ phận dọc theo cạnh mặt bàn rộng hơn phần nằm ngang

Các bộ phn khác được bao gồm trong khung gầm hoặc trong phần ngang của cột đỡ lưới

khoảng cách của thiết bị (bên trong, bên ngoài) đến cạnh mặt bàn

(khi có khả năng cắt hoặc ép một phần) bên trong/ bên ngoài

Chiều dài mỗi mặt bàn

đnh của thiết bị dưới độ cao mặt bàn

 

h1

h2

l1/b1

b2

l2

b4l4

 

 

 

 

A

152,5

≤ 155,5

22

152,5 ± 2

7

≤ 100/50

15/ 30

≤ 100

12

B

152,5

≤ 157,5

25

152,5 ± 4

7

100/ 50

15/ 30

300

≥ 12

C, D

152,5 ± 5

162,5

/

15/

300

 

Bảng 2 - (kết thúc)

 

Phần ngang của cột đỡ lưới

Cấp

Chiều rộng

Chiều dài của phn nhô ngoài mặt bàn

Toàn bộ chiều cao của phần nhô bên ngoài mặt bàn

Chiều cao đy đủ của việc m kẹp

Độ dày dưới mắt lưới a)

Độ dày dọc mắt lướia)

M rộng phần nhô trên bề mặt bàn

 

l3

b3

h3

h4

h5

h6

b5

A

45

160

80

30

5

15

100

B

60

160

80

30

10

20

100

C, D

a Chiều cao và độ dày được coi là “trên độ cao của bề mặt bàn”.

5.2  Cột đỡ lưới

Cột đỡ lưới có th cố định hoặc có thể tháo rời được gắn vào bàn.

Cột đỡ lưới có thể tháo rời hoặc được gắn nếu chúng được gỡ xuống khi đóng bàn vào vị trí cất giữ.

Cột đỡ lưới gắn cố định nếu chúng không cần hoặc không thể bỏ khi bàn được đóng vào vị trí cất giữ. Đối với các bộ lưới cấp A, cần cân nhắc các vấn đề sau đây:

Mặt cắt ngang của cột đứng có khả năng bị chặn bởi một hình vuông 22 mm.

Bất kỳ thiết bị nào đ điều chnh chiều cao của lưới hoặc lực căng trong dây treo phi không được nhô ra quá 7 mm.

- từ cột đứng; hoặc là

- từ các cạnh hoặc dưới cùng của phần nằm ngang của cột đỡ lưới.

Các bộ phận điều chỉnh chiều cao cần giữ nguyên vị trí làm việc dự định của chúng và không rơi ra ngoài. Không tăng chiều dài của phần ngang là chấp nhận được.

Cu trúc của cột đỡ lưới phải đảm bảo rằng lưới có thể được treo chính xác độ cao h1 = 152,5 mm so với bề mặt chơi. Các giới hạn bên ngoài của cột là 152,5 mm từ mặt bàn.

Có thể điều chỉnh chiều cao lưới tối thiểu từ ± 4,5 mm đến h1 cho các cấp A và B.

Giới hạn bên ngoài của phần nằm ngang của cột đỡ lưới phải không được cách mặt bàn quá 160 mm. Chiều cao nhất của phần bên ngoài phần nằm ngang của cột đỡ lưới phải không được quá 80 mm.

Phần nằm ngang của cột đỡ lưới phải không được nhô ra quá 100 mm so với bề mặt bàn dọc theo cạnh lưới và không nhỏ hơn 55 mm đối với lưới không cố định loại A và B.

Trên toàn bộ chiều dài của cột đỡ lưới, phần nằm ngang có thể không rộng quá 45 mm và không cao hơn 15 mm so với độ cao của mặt bàn. Để làm cho mắt lưới gần với mặt bàn, có thể có một rãnh (chanel) ở phần nằm ngang, rộng tối thiểu 4 mm và có đáy không cao hơn 5 mm so với mặt bàn.

Các cột đỡ lưới gắn cố định có thể được gắn vào khung của mật bàn hoặc với khung gầm hoặc cả hai.

5.3  Thiết bị gắn lưới

Các cột đỡ lưới có thể tháo rời có thể được gắn vào bảng chơi bằng kẹp vít, bằng kẹp lò xo hoặc bằng các phương tiện phù hợp khác. Trong mọi trường hợp, các hệ thống gắn phải:

a) dễ gắn;

b) được gắn chắc chắn và chịu được sức căng trong dây lưới;

c) không gây hư hại cho mặt bàn;

d) đối với cấp A, không nhô ra quá 100 mm dưới bàn;

e) không rộng quá 50 mm dưới bàn.

Bất kỳ phần nào của các thiết bị gắn của cột đỡ lưới rộng hơn phần ngang của cột đỡ lưới phải tuân thủ các điều kiện sau:

f) ít nhất 12 mm dưới bề mặt bàn;

g) chiều dài nhỏ hơn 100 mm (cấp A) hoặc 300 mm (cấp B đến D) ở mỗi mặt bàn;

h) cách mặt bàn ít nhất 15 mm vì bị cắt.

Các phần khác của các thiết bị gắn của cột đỡ lưới nếu hẹp hơn phần nằm ngang của nó thì cũng phải tuân theo kích thước hạn chế của khung gầm [xem xem TCVN 13549-1 (EN 14468-1)] và của phần nằm ngang của cột lưới.

6  Yêu cầu an toàn

Nếu một cột đỡ lưới được gắn cố định vào bàn hoặc có thể tháo rời, thì không bộ phận nào của nó gây tổn thương cho người chơi hoặc làm hỏng mặt bàn. Nếu cột đỡ lưới được vận hành bằng kẹp lò xo, khoảng h an toàn ít nhất là 12 mm (h4) vẫn còn khi tháo kẹp ra khỏi bàn.

Mọi thay đổi về chiều cao, độ dày hoặc chiều rộng của bất kỳ bộ phận nào của cột đỡ lưới đều không được đột ngột cũng như không tạo ra các cạnh hoặc góc nhọn hoặc sắc.

7  Phương pháp thử

Các yêu cầu của Điều 5 và Điều 6 phải được kiểm tra xác nhận một cách thích hợp, ví dụ: bằng cách đo lường, kiểm tra bằng mắt thường, kiểm tra bằng xúc giác hoặc thnghiệm chức năng.

Mục lục

Lời nói đầu

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và định nghĩa

4 Phân loại

5 Yêu cầu chức năng

5.1 Kích thước

5.2 Cột đỡ lưới

5.3 Thiết bị gắn lưới

6 Yêu cầu an toàn

7 Phương pháp thử

 

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi