Thông tư 06/2011/TT-BVHTTDL quy định mẫu về nhà văn hóa-khu thể thao thôn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2011/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2011/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/03/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chí của Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn
Ngày 08/03/2011, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn.
Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn thuộc hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở của cả nước; do Chủ tịch UBND xã quyết định thành lập, lãnh đạo toàn diện; trưởng thôn trực tiếp quản lý; chịu sự hướng dẫn về nghiệp vụ của Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp trên.
Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn có nhiệm vụ: Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, sản xuất và đời sống của nhân dân ở thôn; Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể dục, thể thao quần chúng, các cuộc giao lưu, liên hoan, hội diễn văn nghệ, giao hữu, thi đấu các môn thể thao; Duy trì hoạt động các loại hình Câu lạc bộ, nhóm sở thích; Phát hiện bồi dưỡng năng khiếu văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao và các hoạt động vui chơi, giải trí cho trẻ em…
Để đáp ứng được các nhiệm vụ theo yêu cầu, các tiêu chí của Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn phải được đảm bảo bao gồm: Hội trường Nhà văn hóa; Sân khấu trong hội trường; Sân tập thể thao đơn giản; Công trình phụ trợ Nhà văn hóa - Khu thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa, cổng, tường rào bảo vệ).
Ngoài ra, có thể xây dựng những công trình thể thao khác được quy định tại Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Diện tích đất khu Nhà văn hóa phải từ 500m2 trở lên đối với vùng đồng bằng và từ 300m2 trở lên đối với miền núi. Diện tích Khu thể thao từ 2.000m2 trở lên đối với vùng đồng bằng và từ 1.500m2 trở lên đối với miền núi.
Cũng theo Thông tư này, trang thiết bị tối thiểu cho các hoạt động của Nhà văn hóa - Khu thể thao gồm: hệ thống âm thanh, ánh sáng, phông màn, bàn ghế, sách báo, các dụng cụ thể thao và các loại nhạc cụ phù hợp. Trong đó, kinh phí xây dựng cơ sở vật chất do Trung ương; địa phương (tỉnh, huyện, xã) hỗ trợ; nhân dân tự nguyện đóng góp và huy động từ các tổ chức, doanh nghiệp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/05/2011.
Xem chi tiết Thông tư 06/2011/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 06/2011/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Số: 06/2011/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2011 |
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 05 tháng 1 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển văn hóa nông thôn đến năm 2010, định hướng đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn, làng, ấp, bản, buôn, plây, phum, sóc (sau đây gọi chung là Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn) như sau:
Nhà văn hóa-Khu thể thao + tên thôn.
Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn thuộc hệ thống thiết chế văn hóa-thể thao cơ sở của cả nước; do Chủ tịch UBND xã quyết định thành lập, lãnh đạo toàn diện; Trưởng thôn trực tiếp quản lý; chịu sự hướng dẫn về nghiệp vụ của Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp trên.
Chủ nhiệm hoặc Ban chủ nhiệm Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn hoạt động theo nguyên tắc kiêm nhiệm, tự quản, tự trang trải từ nguồn kinh phí xã hội hóa và hỗ trợ của ngân sách xã.
Do ngân sách Trung ương hỗ trợ một phần (căn cứ điểm b, khoản 3, mục 6 của Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020);
Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã) hỗ trợ;
Nhân dân tự nguyện đóng góp;
Huy động từ các tổ chức, doanh nghiệp.
STT |
Tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chí theo vùng |
|
Đồng bằng |
Miền núi |
1 |
Diện tích đất quy hoạch |
1.1. Diện tích đất khu Nhà văn hóa 1.2. Diện tích Khu thể thao |
Từ 500m2 trở lên Từ 2.000m2 trở lên |
Từ 300m2 trở lên Từ 1.500m2 trở lên |
2 |
Quy mô xây dựng |
2.1. Hội trường Nhà văn hóa 2.2. Sân khấu trong hội trường 2.3. Sân tập thể thao đơn giản 2.4. Công trình phụ trợ Nhà văn hóa-Khu thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa, cổng, tường rào bảo vệ) 2.5. Có thể xây dựng những công trình thể thao khác được quy định tại Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. |
Từ 100 chỗ ngồi trở lên Từ 30m2 trở lên Từ 250m2 trở lên Có đủ |
Từ 80 chỗ ngồi trở lên Từ 25m2 trở lên Từ 200m2 trở lên Đạt 80% |
3 |
Trang thiết bị |
3.1. Trang bị của hội trường Nhà văn hóa: - Bộ trang âm (tivi, ămpli, micro, loa) - Bộ trang trí, khánh tiết: cờ Tổ quốc, cờ Đảng, ảnh hoặc tượng Bác Hồ, phông màn sân khấu nhỏ, băng khẩu hiệu, cờ trang trí... - Bàn, ghế phục vụ sinh hoạt - Tủ sách, tranh ảnh tuyên truyền phục vụ thiếu nhi - Bảng tin, nội quy hoạt động - Một số nhạc cụ phổ thông, truyền thống phù hợp với địa phương. 3.2. Dụng cụ thể thao: Một số dụng cụ thể thao phổ thông và dụng cụ thể thao truyền thống phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương |
Có đủ m
Có đủ các dụng cụ TDTT theo nhu cầu sử dụng |
Đạt 80% m
Có các dụng cụ thể thao tối thiểu |
4 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
4.1. Ngân sách địa phương hỗ trợ 4.2. Kinh phí do nhân dân đóng góp và xã hội hóa |
Tỷ lệ cụ thể do địa phương quy định |
Tỷ lệ cụ thể do địa phương quy định |
5 |
Cán bộ nghiệp vụ |
5.1. Trình độ chuyên môn 5.2. Chế độ thù lao |
Sơ cấp trở lên Hưởng thù lao theo công việc |
Qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Hưởng thù lao theo công việc |
6 |
Kết quả thu hút nhân dân tham gia hoạt động |
6.1. Hoạt động văn hóa văn nghệ thường xuyên m 6.2. Hoạt động thể dục thể thao thường xuyên m 6.3. Hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí phục vụ cho trẻ em |
50% trở lên/tổng số dân 25% trở lên/tổng số dân 30% thời gian hoạt động |
30% trở lên/tổng số dân 15% trở lên/tổng số dân 20% thời gian hoạt động |
|
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh |