Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 05/2014/TT-BVHTTDL sửa quy định mẫu về trung tâm văn hóa - thể thao xã
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/2014/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2014/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 30/05/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hội trường Nhà văn hóa thôn phải có từ 100 chỗ ngồi
Ngày 30/05/2014, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của trung tâm văn hóa - thể thao xã và Thông tư 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/03/2011 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của nhà văn hóa - khu thể thao thôn.
Trong đó, Thông tư này quy định Khu Hội trường Văn hóa đa năng của xã phải được quy hoạch trên diện tích từ 500m2 trở lên ở vùng đồng bằng; từ 300m2 trở lên ở vùng miền núi và từ 200m2 trở lên ở vùng núi cao, hải đảo và xã đặc biệt khó khăn; Khu Nhà văn hóa của thôn phải được quy hoạch trên diện tích từ 300m2 trở lên ở vùng đồng bằng; từ 200m2 trở lên ở vùng miền núi và từ 100m2 trở lên vùng núi cao, hải hảo và thôn ở xã đặc biệt khó khăn.
Tương tự, quy mô xây dựng Hội trường Văn hóa đa năng của xã phải từ 200 chỗ ngồi trở lên ở vùng đồng bằng; 150 chỗ ngồi trở lên ở vùng miền núi và từ 100 chỗ ngồi trở lên ở vùng núi cao, hải đảo và thôn ở xã đặc biệt khó khăn; nhà Văn hóa của thôn phải từ 100 chỗ ngồi trở lên ở vùng đồng bằng; từ 80 chỗ ngồi trở lên ở vùng miến núi; từ 50 chỗ ngồi trở lên ở vùng núi cao, hải đảo và thôn ở xã đặc biệt khó khăn…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/07/2014.
Xem chi tiết Thông tư 05/2014/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 05/2014/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO Số: 05 /2014/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2014 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 6 CỦA THÔNG TƯ SỐ 12/2010/TT- BVHTTDL NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2010 QUY ĐỊNH MẪU VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG VÀ TIÊU CHÍ CỦA TRUNG TÂM VĂN HÓA-THỂ THAO XÃ VÀ THÔNG TƯ SỐ 06/2011/TT-BVHTTDL NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2011 QUY ĐỊNH MẪU VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG VÀ TIÊU CHÍ CỦA NHÀ VĂN HÓA-KHU THỂ THAO THÔN
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển văn hóa nông thôn đến năm 2010, định hướng đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 2164/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013-2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2405/QĐ- TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư số 12/2010/TT- BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã và Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 3 năm 2011 quy định mẫu về tổ chức hoạt động và tiêu chí của Nhà Văn hóa-Khu Thể thao thôn.
STT |
Tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chí theo vùng |
||
Đồng bằng |
Miền núi |
Vùng núi cao, hải đảo và xã đặc biệt khó khăn |
|||
1 |
Diện tích đất quy hoạch |
1.1.Khu Hội trường Văn hóa đa năng 1.2.Khu Thể thao (chưa tính diện tích sân vận động) 1.3. Các công trình thể thao có thể ở nhiều vị trí trên địa bàn xã. Các xã cần dành 2 - 3m2 đất/người để xây dựng cơ sở vật chất văn hóa, thể thao theo Tiêu chuẩn quy hoạch nông thôn do Bộ Xây dựng ban hành tại Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009. |
Từ 500m2 trở lên Từ 2.000m2 trở lên |
Từ 300m2 trở lên Từ 1.200m2 trở lên
|
Từ 200m2 trở lên
|
STT |
Tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chí theo vùng |
||
Đồng bằng |
Miền núi |
Vùng núi cao, hải đảo và xã đặc biệt khó khăn |
|||
2 |
Quy mô xây dựng |
2.1. Hội trường Văn hóa đa năng 2.3. Xây dựng các công trình thể thao theo quy định tại Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao và tiêu chuẩn thiết kế xây dựng các công trình thể dục thể thao. |
200 chỗ ngồi trở lên
|
150 chỗ ngồi trở lên
|
100 chỗ ngồi trở lên
|
STT |
Tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chí theo vùng |
||
Đồng bằng |
Miền núi |
Vùng núi cao, hải đảo và thôn ở xã đặc biệt khó khăn |
|||
1 |
Diện tích đất quy hoạch |
1.1. Khu Nhà Văn hóa
Sân tập thể thao đơn giản (chưa kể diện tích sân bóng đá đơn giản) 1.3. Các công trình thể thao có thể ở nhiều vị trí trên địa bàn thôn |
Từ 300m2 trở lên Từ 500m2 trở lên |
Từ 200m2 trở lên Từ 300m2 trở lên |
Từ 100m2 trở lên
|
|
Tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chí theo vùng |
||
Đồng bằng |
Miền núi |
Vùng núi cao, hải đảo và thôn ở xã đặc biệt khó khăn |
|||
2 |
Quy mô xây dựng |
2.1. Nhà Văn hóa
|
Từ 100 chỗ ngồi trở lên |
Từ 80 chỗ ngồi trở lên |
Từ 50 chỗ ngồi trở lên |
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |