Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 4579/QĐ-BVHTTDL 2025 về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành đặc thù cho công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa

Cơ quan ban hành: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 4579/QĐ-BVHTTDL Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phan Tâm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/12/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 4579/QĐ-BVHTTDL

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 4579/QĐ-BVHTTDL

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 4579/QĐ-BVHTTDL PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 4579/QĐ-BVHTTDL DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
_______

Số: 4579/QĐ-BVHTTDL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH
 Về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng
 nghiệp vụ chuyên ngành đặc thù cho công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Nghị định số 170/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Nghị định số 171/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức;

Căn cứ Kết luận của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng chuyên ngành đặc thù cho công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa ngày 18 tháng 11 năm 2025;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành đặc thù cho công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Hiệu trưởng Trường cán bộ quản lý văn hóa, thể thao và du lịch, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;

- Cổng thông tin điện tử Bộ;

- Lưu: VT, TCCB, HD (200).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG





Phan Tâm

 

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________

 

 

CHƯƠNG TRÌNH

Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành đặc thù cho công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa

(Kèm theo Quyết định số: 4579/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 12 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

________________

 

I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG

1. Công chức đang công tác tại Phòng Văn hóa - Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân có nhu cầu bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành đặc thù thuộc lĩnh vực Văn hóa.

II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU BỒI DƯỠNG

1. Mục tiêu

1.1. Mục tiêu chung

- Trang bị cho công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa hệ thống kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ và quản lý nhà nước trong lĩnh vực Văn hóa (từ đây được hiểu là bao gồm: văn hóa; gia đình; thể dục, thể thao; du lịch; quảng cáo; phát thanh truyền hình; báo chí; thông tin cơ sở; thông tin đối ngoại).

- Vận dụng có hiệu quả những kiến thức, kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành đã được bồi dưỡng trong tham mưu, quản lý, tổ chức và triển khai các hoạt động thuộc lĩnh vực Văn hóa tại địa phương một cách hiệu quả, phù hợp với yêu cầu phát triển nông thôn mới và xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở, bảo tồn bản sắc dân tộc và thúc đẩy du lịch cộng đồng. Nâng cao năng lực của công chức xã trong bối cảnh xây dựng chính quyền địa phương hai cấp và kỷ nguyên số.

- Ưu tiên những kiến thức, kỹ năng cần thiết trong triển khai một số hoạt động thường xuyên cho công chức xã lĩnh vực Văn hóa, làm tiền đề cho các chương trình, tài liệu bồi dưỡng chuyên sâu về các hoạt động cụ thể trong những năm tiếp theo.

1.2. Mục tiêu cụ thể

a) Về kiến thức:

- Nắm vững hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến các lĩnh vực Văn hóa ở cơ sở.

- Nắm vững chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa trong bối cảnh vận hành chính quyền địa phương hai cấp.

- Nắm vững kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực Văn hóa ở xã.

- Hiểu rõ quy trình, nội dung quản lý nhà nước của đội ngũ công chức xã trong tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, lễ hội, bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa, danh thắng địa phương, xây dựng quản lý thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, phát triển du lịch.

- Hiểu và nắm được quy trình ứng dụng công nghệ số và cập nhật các dữ liệu số trong tổ chức và quản lý công việc được giao đáp ứng yêu cầu về năng lực ngày càng cao của công chức xã trong bối cảnh xây dựng chính quyền địa phương hai cấp và kỷ nguyên số.

b) Về kỹ năng:

Chương trình hướng tới việc hình thành và nâng cao các kỹ năng nghề nghiệp thiết yếu:

- Kỹ năng tổ chức và quản lý các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao, lễ hội, thiết chế văn hóa, thông tin, tuyên truyền, bảo vệ khai thác các di sản văn hóa, du lịch cộng đồng tại địa phương.

- Củng cố, phát triển kỹ năng cần thiết để thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ, quyền hạn của đội ngũ công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công vụ, chính phủ điện tử.

- Vận dụng có hiệu quả những kiến thức, kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành đã được bồi dưỡng vào quản lý và tổ chức các hoạt động thuộc lĩnh vực được giao.

c) Về thái độ, ý thức trách nhiệm:

- Hình thành tinh thần chủ động, trách nhiệm và tư duy phục vụ nhân dân, khả năng phối hợp liên ngành hiệu quả trong công tác quản lý Văn hóa.

- Có ý thức gìn giữ và phát huy giá trị văn hóa cộng đồng.

2. Yêu cầu

2.1. Yêu cầu đối với chương trình

- Đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa năng lực đối với công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa theo vị trí việc làm, hướng tới năng lực thực hành, giải quyết vấn đề thực tiễn ở cơ sở.

- Cấu trúc hợp lý và khoa học giữa các khối kiến thức, nội dung bám sát nhiệm vụ của công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa, đảm bảo không trùng lặp với chương trình, tài liệu khác và kết cấu theo hướng mở để dễ cập nhật, bổ sung cho phù hợp.

- Cân đối, hợp lý giữa lý thuyết và thực hành (rèn luyện kỹ năng).

- Thiết thực để sau khi học xong, học viên có thể vận dụng vào thực tiễn công tác.

2.2. Yêu cầu đối với biên soạn tài liệu

- Tài liệu biên soạn bám sát chương trình bồi dưỡng đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.

- Tài liệu biên soạn bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, hệ thống văn bản pháp luật hiện hành và chức năng, nhiệm vụ của công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa.

- Nội dung tài liệu phải bảo đảm kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành; tăng cường các nội dung, kiến thức mới về khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số. Tài liệu phải thường xuyên được bổ sung, cập nhật, nâng cao phù hợp với nhu cầu, yêu cầu và tình hình thực tế.

- Xây dựng nội dung phù hợp, đảm bảo dễ hiểu, thực tế, cụ thể, mang tính cầm tay, chỉ việc, có thể áp dụng được trong công tác tuyên truyền và xử lý tình huống.

- Ngôn ngữ đơn giản, rõ ràng, phổ thông, tránh thuật ngữ hàn lâm, chuyên sâu, khó hiểu.

- Các chuyên đề được biên soạn theo hướng mở để giảng viên thuận lợi trong việc cập nhật thông tin sát với đối tượng học viên, sát tình hình thực tế của các địa phương, khu vực.

- Nội dung các chuyên đề phù hợp với các đối tượng học viên: Đối tượng đội ngũ công chức xã mới được tuyển dụng hoặc được thuyên chuyển từ vị trí khác sang (chưa có chuyên môn về lĩnh vực Văn hóa) cần bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cơ bản), đối tượng là công chức lâu năm (cần cập nhật kiến thức mới và kỹ năng chuyển đổi số).

- Trong mỗi chuyên đề có câu hỏi kiểm tra kiến thức (khoảng 3-5 câu hỏi bao quát lại toàn bộ nội dung, kiến thức đã học), thảo luận tình huống (1 -2 tình huống thực tiễn tại địa phương).

- Danh mục tài liệu tham khảo phải gắn với nội dung chuyên đề và phục vụ cho học viên tìm hiểu, nghiên cứu sâu hơn các nội dung trong chuyên đề (khu biệt với tài liệu mà tác giả tham khảo trong quá trình biên soạn chuyên đề).

2.3. Yêu cầu đối với việc giảng dạy

- Vận dụng phương pháp giảng dạy hiện đại, linh hoạt, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học viên. Đối với từng chuyên đề, tùy theo từng đối tượng học viên cụ thể và tính đặc thù vùng, miền, giảng viên áp dụng các phương pháp thích hợp, chú trọng các phương pháp thảo luận, giải quyết tình huống và gợi mở vấn đề cho học viên trong quá trình học tập.

- Trên cơ sở tài liệu biên soạn, giảng viên nghiên cứu, lựa chọn những vấn đề cốt lõi, thiết thực nhất để bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa.

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

- Cung cấp đầy đủ tài liệu cho học viên.

2.4. Yêu cầu đối với học viên

- Chấp hành nghiêm túc và đầy đủ các nội quy, quy chế của khóa học.

- Tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu trước khi lên lớp.

- Chủ động, tích cực tham gia trả lời câu hỏi, thảo luận, làm bài tập tình huống... theo yêu cầu của giảng viên.

III. PHƯƠNG PHÁP CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH

1. Chương trình được cấu trúc theo từng phần kiến thức: từ kiến thức chung đến kiến thức chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ về thuộc lĩnh vực Văn hóa, đảm bảo tính khoa học, hợp lý và logic, kết hợp nghiên cứu, học tập thực tế nhằm giúp học viên nâng cao năng lực, nghiệp vụ.

2. Trên cơ sở vị trí việc làm của công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa. (Chương trình được lựa chọn chuyên đề thuộc phần kiến thức và kỹ năng cần thiết thông qua điều tra, khảo sát xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đối tượng công chức xã).

IV. CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG

1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng

a) Khối lượng kiến thức:

Gồm 8 chuyên đề với bố cục thành 03 phần:

- Phần I: Khối kiến thức chung (gồm 02 chuyên đề, 8 tiết);

- Phần II: Khối kỹ năng, nghiệp vụ chuyên ngành (gồm 6 chuyên đề, 24 tiết);

- Phần III: Học tập thực tế; khai giảng, bế giảng, 8 tiết.

b) Thời gian bồi dưỡng:

- Tổng thời gian bồi dưỡng: 5 ngày x 8 tiết/ngày = 40 tiết;

- Lý thuyết, thảo luận: 32 tiết;

- Khai giảng, bế giảng, học tập thực tế: 8 tiết.

2.Cấu trúc chương trình

 

TT

Tên chuyên đề

Thời lượng (Tiết)

Phân bổ thời lượng

 

 

 

Lý thuyết

Thảo luận

A

Phần I. Kiến thức chung

32

 

 

1

Chuyên đề 1: Phát triển văn hóa, thể thao và du lịch trong tình hình mới

4

03

01

2

Chuyên đề 2: Chức trách, nhiệm vụ của công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa

4

03

01

B

Phần II. Kỹ năng, nghiệp vụ chuyên ngành

 

 

 

3

Chuyên đề 3: Hướng dẫn tổ chức và quản lý lễ hội

4

01

03

4

Chuyên đề 4: Tổ chức và quản lý các hoạt động thể dục, thể thao quần chúng

4

01

03

5

Chuyên đề 5: Tổ chức và quản lý hệ thống thiết chế văn hóa ở cơ sở

4

01

03

6

Chuyên đề 6: Tổ chức và quản lý các hoạt động văn hóa, văn nghệ quần chúng, cổ động trực quan tại cơ sở

4

01

03

7

Chuyên đề 7: Quản lý, bảo tồn, khai thác giá trị di sản văn hóa

4

02

02

8

Chuyên đề 8: Ứng dụng công nghệ số trong quản lý và tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch ở cơ sở

4

02

02

C

Phần III. Học tập thực tế và tổng kết đánh giá

8

 

 

 

Học tập thực tế

6

 

 

 

Tổng kết, đánh giá

2

 

 

 

Tổng cộng

40

 

 

 

V. NỘI DUNG CÁC CHUYÊN ĐỀ

 

PHẦN I: KIẾN THỨC CHUNG

CHUYÊN ĐỀ 1

PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

TRONG TÌNH HÌNH MỚI

 

Thời lượng: 4 tiết

A. Mục tiêu

- Giúp học viên nắm được bức tranh tổng thể về sự phát triển của lĩnh vực Văn hóa trong bối cảnh mới của đất nước.

- Cập nhật những chủ trương, định hướng của Đảng, Nhà nước và ngành Văn hóa, Thể thao, Du lịch trong giai đoạn hiện nay.

- Giúp học viên xác định rõ vai trò, trách nhiệm của chính quyền cơ sở và trách nhiệm của công chức trong việc triển khai các nhiệm vụ phát triển văn hóa, thể thao, du lịch gắn với xây dựng chính quyền địa phương hai cấp.

B. Nội dung chuyên đề

1. Bối cảnh mới và yêu cầu phát triển văn hóa, thể thao, du lịch ở Việt Nam

1.1. Tác động của chuyển đổi mô hình chính quyền địa phương hai cấp, sáp nhập đơn vị hành chính và xu hướng tinh gọn bộ máy

1.2. Ảnh hưởng của chuyển đổi số, toàn cầu hóa và biến đổi xã hội tới lĩnh vực Văn hóa, thể thao và du lịch

1.3. Yêu cầu đổi mới phương thức quản lý, tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch ở cơ sở

2. Thực trạng phát triển văn hóa, thể thao, du lịch trong thời gian qua

2.1. Thành tựu nổi bật giai đoạn 2020 - 2025

2.1.1. Về Văn hóa

2.1.2. Về Thể dục, thể thao

2.1.3. Về Du lịch

2.2. Một số hạn chế, bất cập

2.2.1. Các yếu tố khách quan

2.2.2. Các yếu tố chủ quan

3. Quan điểm của Đảng, chính sách của Nhà nước và xu hướng phát triển văn hóa, thể thao và du lịch trong tình hình mới

3.1. Quan điểm của Đảng

3.2. Chính sách của Nhà nước

4. Chuyển đổi số với yêu cầu phát triển văn hóa, thể thao, du lịch tại địa phương

4.1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo vào phân tích, đánh giá tình hình phát triển văn hóa, thể thao, du lịch tại địa phương

4.2. Nhận diện cơ hội và thách thức trong triển khai nhiệm vụ phát triển văn hóa, thể thao, du lịch ở xã gắn với chuyển đổi số

4.3. Ứng dụng công nghệ số trong tuyên truyền, quảng bá, tổ chức sự kiện

C. Câu hỏi thảo luận

D. Tài liệu tham khảo

 

CHUYÊN ĐỀ 2

CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG CHỨC XÃ

THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA

 

Thời lượng: 4 tiết

A. Mục tiêu

- Trang bị cho học viên kiến thức cơ bản, có hệ thống về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và yêu cầu mới đối với công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa trong chính quyền địa phương hai cấp.

- Hiểu rõ vị trí, vai trò và tầm quan trọng của công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa trong hệ thống chính quyền cơ sở.

- Nắm vững quy định pháp lý về chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn theo các văn bản hiện hành.

- Nhận diện được yêu cầu đổi mới về năng lực, kỹ năng và phương thức thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới.

B. Nội dung chuyên đề

1. Cơ sở pháp lý quy định chức trách, nhiệm vụ và quyền hạn của công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa

1.1. Hệ thống văn bản pháp lý

1.2. Quy định cụ thể về chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn

1.3. Quan hệ công tác và trách nhiệm phối hợp

1.4. Nội dung công việc chủ yếu của công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa

2. Những yêu cầu mới đối với công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa trong tình hình hiện nay

2.1. Yêu cầu về chuyên ngành đào tạo

2.2. Yêu cầu về năng lực chuyên môn

2.3. Yêu cầu về kỹ năng tác nghiệp

2.4. Yêu cầu về khả năng ứng dụng công nghệ số, nền tảng số trong thực thi nhiệm vụ

3. Những thách thức đặt ra trong bối cảnh mới và biện pháp khắc phục

3.1. Những thách thức đặt ra

3.2. Biện pháp khắc phục

C. Câu hỏi thảo luận

D. Tài liệu tham khảo

 

PHẦN II. KỸ NĂNG, NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH

CHUYÊN ĐỀ 3

HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ LỄ HỘI

 

Thời lượng: 4 tiết

A. Mục tiêu

- Trang bị cho công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa kiến thức cơ bản về khái niệm, vai trò và ý nghĩa của lễ hội trong đời sống văn hóa cộng đồng. Các quy định pháp luật liên quan đến công tác quản lý và tổ chức lễ hội.

- Nâng cao năng lực tham mưu, tổ chức, giám sát và quản lý lễ hội ở địa phương, đảm bảo an toàn, tiết kiệm, văn minh.

- Rèn luyện kỹ năng phối hợp giữa chính quyền, ban tổ chức, các đoàn thể và nhân dân trong việc tổ chức lễ hội.

- Nhằm quảng bá, giới thiệu và thúc đẩy phát triển du lịch cộng đồng tại địa phương.

B. Nội dung chuyên đề

1. Khái niệm, vai trò của lễ hội Việt Nam

1.1. Khái niệm lễ hội

1.2. Vai trò của lễ hội trong đời sống tinh thần của nhân dân

1.3. Các sản phẩm giải pháp ứng dụng công nghệ số trong tổ chức và quản lý lễ hội

2. Kỹ năng hướng dẫn tổ chức hoạt động lễ hội

2.1. Quy trình tổ chức lễ hội

Bước 1: Xây dựng hồ sơ đăng ký tổ chức lễ hội

Bước 2: Xây dựng kế hoạch tổ chức lễ hội

Bước 3: Tổ chức lễ hội

Bước 4: Báo cáo kết quả tổ chức lễ hội

2.2. Xây dựng hồ sơ đăng ký tổ chức lễ hội

* Thành phần hồ sơ đăng ký tổ chức lễ hội truyền thống

* Quy trình xin cấp phép

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

- Bước 2: Nộp hồ sơ

- Bước 3: Thẩm định hồ sơ

- Bước 4: Nhận quyết định cấp phép

2.3. Xây dựng kế hoạch tổ chức lễ hội

2.4. Xây dựng kịch bản chương trình lễ hội

2.5. Xây dựng báo cáo tổng kết hoạt động

Bước 1. Chuẩn bị xây dựng báo cáo

Bước 2. Xây dựng nội dung báo cáo

Bước 3. Hoàn thiện và trình bày báo cáo

3. Kỹ năng quản lý lễ hội

3.1. Hệ thống văn bản quản lý nhà nước

3.2. Nội dung, quy trình quản lý hoạt động lễ hội

3.3. Phát hiện và xử lý vi phạm

4. Kỹ năng phối hợp giữa các Bộ, Ngành liên quan đến công tác tổ chức, quản lý các hoạt động lễ hội

4.1. Xây dựng kế hoạch phối hợp

4.2. Tổ chức thực hiện

4.3. Tổng kết, đánh giá

C. Câu hỏi thảo luận

D. Tài liệu tham khảo

 

CHUYÊN ĐỀ 4

TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG
 THỂ DỤC, THỂ THAO QUẦN CHÚNG

 

Thời lượng: 4 tiết

A. Mục tiêu

- Trang bị cho công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa kiến thức cơ bản về vai trò, ý nghĩa của thể dục, thể thao (TDTT) quần chúng trong đời sống văn hóa cơ sở.

- Hiểu rõ quy định của pháp luật, chính sách của Nhà nước về phát triển TDTT cơ sở.

- Nắm được các bước, quy trình tổ chức phong trào và hoạt động TDTT quần chúng.

- Nắm được quy trình lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động TDTT ở cơ sở. Có kỹ năng tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia phong trào "Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại".

- Có kỹ năng trong việc phối hợp các ban, ngành, đoàn thể trong tổ chức các giải thể thao, hội thao, ngày hội văn hóa - thể thao.

- Nhằm quảng bá, giới thiệu và thúc đẩy phát triển du lịch cộng đồng tại địa phương.

B. Nội dung chuyên đề

1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò về thể dục, thể thao quần chúng

1.1. Khái niệm TDTT quần chúng và các hình thức hoạt động TDTT phổ biến

1.2. Vai trò của TDTT trong việc nâng cao sức khỏe, tinh thần đoàn kết cộng đồng

2. Kỹ năng tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao quần chúng

2.1. Lập kế hoạch tổ chức các hoạt động TDTT

2.2. Huy động và phối hợp nguồn lực

2.3. Điều hành và tổ chức thực hiện

2.4. Công tác truyền thông và vận động nhân dân

2.5. Kỹ năng đánh giá và tổng kết

3. Kỹ năng kiểm tra hoạt động kinh doanh thể thao

3.1. Chuẩn bị và lập kế hoạch kiểm tra

3.2. Thực hiện kiểm tra ở cơ sở

3.3. Lập biên bản và xử lý vi phạm

3.4. Tổng hợp, báo cáo theo dõi sau kiểm tra

4. Kỹ năng tổng hợp, báo cáo

4.1. Thu thập thông tin

4.2. Tổng hợp và xử lý số liệu

4.3. Viết báo cáo

4.4. Trình bày và báo cáo miệng

C. Câu hỏi thảo luận

D. Tài liệu tham khảo

 

CHUYÊN ĐỀ 5
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ

HỆ THỐNG THIẾT CHẾ VĂN HÓA Ở CƠ SỞ

 

Thời lượng: 4 tiết

A. Mục tiêu

- Hiểu rõ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và quy trình quản lý, khai thác hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở.

- Nắm được quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức, kiểm tra, đánh giá các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa. Có kỹ năng quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các thiết chế văn hóa và huy động nguồn lực xã hội hóa cho hoạt động văn hóa ở cơ sở.

1. Khái niệm, vai trò của thiết chế văn hóa ở cơ sở

1.1. Khái niệm thiết chế văn hóa ở cơ sở

1.2. Chức năng, nhiệm vụ, vai trò thiết chế văn hóa ở cơ sở

1.2.1. Tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước

1.2.2. Là nơi tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao

1.2.3. Là trung tâm sinh hoạt, giao lưu văn hóa cộng đồng

1.2.4. Góp phần giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống và hình thành nhân cách con người

1.2.5. Góp phần xây dựng phong trào "toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa cơ sở"

1.2.6. Góp phần thúc đẩy phát triển du lịch cộng đồng

2. Kỹ năng quản lý các thiết chế văn hóa ở cơ sở

2.1. Khai thác, sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật

2.2. Sử dụng nguồn nhân lực

2.3. Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí

2.4. Tổ chức các hoạt động

2.5. Bảo dưỡng, bảo trì và sử dụng trang thiết bị

3. Định hướng khắc phục một số khó khăn, vướng mắc trong công tác quản lý thiết chế văn hóa ở cơ sở trong giai đoạn hiện nay

3.1. Một số khó khăn, vướng mắc

3.2. Định hướng khắc phục

C. Câu hỏi thảo luận

D. Tài liệu tham khảo

 

CHUYÊN ĐỀ 6

TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA,
VĂN NGHỆ QUẦN CHÚNG, CỔ ĐỘNG TRỰC QUAN TẠI CƠ SỞ

 

Thời lượng: 4 tiết

A. Mục tiêu

- Nắm được vị trí, vai trò của công tác quản lý và tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ quần chúng, cổ động trực quan ở cơ sở.

- Nắm được các nguyên tắc, nội dung, quy trình quản lý nhà nước đối với hoạt động văn hóa, văn nghệ quần chúng, cổ động trực quan ở cơ sở.

- Nắm được quy trình lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ quần chúng, cổ động trực quan tại địa phương.

- Trang bị kỹ năng quản lý, kiểm tra, giám sát các hoạt động các hoạt động văn hóa, văn nghệ quần chúng, cổ động trực quan thuộc phạm vi quản lý của UBND xã và chức trách, nhiệm vụ của công chức cấp xã.

- Ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông, chuyển đổi số nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng phương tiện truyền thông cơ sở (loa truyền thanh, mạng xã hội, cổng/trang thông tin điện tử, bảng tin điện tử công cộng...).

- Nhằm quảng bá, giới thiệu và thúc đẩy phát triển du lịch cộng đồng tại địa phương.

B. Nội dung chuyên đề

1. Khái niệm, vị trí, vai trò của các hoạt động văn hóa, văn nghệ quần chúng, cổ động trực quan tại cơ sở

1.1. Khái quát về hoạt động văn hóa, văn nghệ quần chúng

1.2. Công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động văn hóa, văn nghệ quần chúng

1.3. Khái quát chung về hoạt động cổ động trực quan

1.4. Vị trí, vai trò của công tác cổ động trực quan tại cơ sở

2. Kỹ năng tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ quần chúng

2.1. Biên soạn chương trình văn hóa, văn nghệ quần chúng

2.1.1. Định hướng nội dung, chủ đề và tư tưởng

2.1.2. Nội dung, tiết mục

2.1.3. Bố cục chương trình

2.1.4. Viết thuyết minh (lời dẫn)

2.2. Dàn dựng chương trình văn hóa, văn nghệ quần chúng

2.2.1. Xây dựng ý tưởng và chủ đề

2.2.2. Biên tập và xây dựng kịch bản chương trình

2.2.3. Tuyển chọn và hướng dẫn diễn viên quần chúng

2.2.4. Dàn dựng sân khấu và âm thanh, ánh sáng

2.2.5. Tổ chức, điều hành và tổng duyệt

3. Kỹ năng tổ chức các hoạt động cổ động trực quan tại cơ sở

3.1. Lập kế hoạch và xác định mục tiêu

3.2. Thiết kế và xây dựng nội dung tuyên truyền

3.3. Tổ chức triển khai thực hiện

3.4. Phối hợp và huy động nguồn lực

3.5. Truyền thông và lan tỏa

3.6. Kiểm duyệt nội dung sản phẩm cổ động

C. Câu hỏi thảo luận

D. Tài liệu tham khảo

 

CHUYÊN ĐỀ 7

QUẢN LÝ, BẢO TỒN, KHAI THÁC GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HÓA

 

Thời lượng: 4 tiết

A. Mục tiêu

- Trang bị cho công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa kiến thức cơ bản về di sản văn hóa, phân biệt các loại hình di sản văn hóa và kỹ năng thực hành trong công tác quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa tại địa phương, giúp công chức thực hiện tốt vai trò tham mưu, tổ chức, tuyên truyền và hướng dẫn cộng đồng trong việc bảo tồn và khai thác hợp lý các giá trị di sản văn hóa gắn với phát triển văn hóa - du lịch - kinh tế - xã hội ở cơ sở.

- Nhằm quảng bá, giới thiệu và thúc đẩy phát triển du lịch cộng đồng tại địa phương.

B. Nội dung chuyên đề

1. Những vấn đề chung về di sản văn hóa

1.1. Các khái niệm cơ bản

1.1.1. Di sản văn hóa

1.1.2. Quản lý di sản văn hóa

1.2.3. Bảo tồn, khai thác giá trị di sản

1.2. Các loại hình di sản văn hóa

2. Kỹ năng quản lý, bảo tồn và khai thác giá trị di sản văn hóa

2.1. Quản lý, bảo tồn di sản văn hóa

2.1.1. Tiếp cận và vận dụng một số văn bản pháp luật liên quan

2.1.2. Nghiên cứu hồ sơ và tình trạng di sản văn hóa

2.1.3. Tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ di sản văn hóa

2.1.4. Kiểm tra, phát hiện hành vi xâm phạm di sản văn hóa và tham mưu đề xuất các biện pháp xử lý

2.2. Khai thác giá trị di sản văn hóa

2.2.1. Khai thác giá trị di sản văn hóa trong giáo dục truyền thống

2.2.2. Khai thác giá trị di sản văn hóa trong hoạt động du lịch

2.3. Phối hợp trong quản lý, bảo vệ và khai thác giá trị di sản văn hóa

2.3.1. Phối hợp với chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể

2.3.2. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn

2.3.3. Xã hội hóa hoạt động bảo vệ và khai thác giá trị di sản văn hóa

2.3.4. Tự quản trong công tác quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa

2.4. Ứng dụng chuyển đổi số trong phát huy di sản

2.4.1. Xây dựng dữ liệu số về di sản (ảnh, video, tư liệu)

2.4.2. Quảng bá di sản qua đài phát thanh, mạng xã hội, website, nền tảng số của địa phương

C. Câu hỏi thảo luận

D. Tài liệu tham khảo

 

CHUYÊN ĐỀ 8

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ TRONG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC
CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Ở CƠ SỞ

 

Thời lượng: 4 tiết

A. Mục tiêu

- Nâng cao nhận thức và kỹ năng sử dụng công nghệ số, nền tảng số trong quản lý và tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, gia đình, du lịch ở xã.

- Trang bị cho công chức xã có khả năng vận dụng công nghệ số để tổ chức tốt hơn các hoạt động thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý, nâng cao hiệu quả, minh bạch, tương tác với người dân.

- Hỗ trợ thực hiện chuyển đổi số ở xã, hướng đến xã hội số, công dân số, chính quyền số, nền tảng số.

- Có khả năng thiết kế, tổ chức, vận hành một sự kiện/hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch tại xã có tích hợp công nghệ số.

B. Nội dung chuyên đề

1. Tổng quan về chuyển đổi số và công dân số

1.1. Khái niệm cơ bản về chuyển đổi số, công dân số, kinh tế số, xã hội số

1.2. Một số quyền, lợi ích hợp pháp của công dân trên môi trường số

1.3. Vai trò của ứng dụng công nghệ số trong quản lý và tổ chức hoạt động Văn hóa ở cấp xã

2. Nền tảng số, công cụ số hỗ trợ công chức ở cấp xã

2.1. Ứng dụng công nghệ, chuyển đổi số gắn với hoạt động của công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa

2.1.1. Quản lý hồ sơ, thủ tục hành chính số

2.1.2. Ứng dụng công nghệ trong quản lý văn hóa - nghệ thuật - lễ hội

2.1.3. Thu thập, quản lý và báo cáo thông tin gia đình và xã hội

2.1.4. Quản lý thông tin cơ sở, du lịch và di sản văn hóa

2.1.5. Quản lý quảng cáo, phát thanh - truyền hình và thông tin đối ngoại

2.1.6. Kiểm tra, giám sát và đánh giá hoạt động cơ sở

2.1.7. Hỗ trợ giáo dục, phong trào văn hóa - thể thao và truyền thông số

2.1.8. Hỗ trợ quản lý, phân tích dữ liệu và ra quyết định

2.2. Ứng dụng công nghệ và chuyển đổi số trong tổ chức các hoạt động Văn hóa ở cơ sở

2.2.1. Một số hoạt động chủ yếu về lĩnh vực Văn hóa ở cơ sở

2.2.2. Một số giải pháp ứng dụng công nghệ và chuyển đổi số

3. Một số yêu cầu, kỹ năng cơ bản đối với công chức xã

3.1. Nhận thức về ứng dụng công nghệ vào công việc

3.2. Chủ động tiếp cận và làm chủ công nghệ mới

3.3. An toàn thông tin trong hoạt động công vụ

C. Câu hỏi thảo luận

D. Tài liệu tham khảo

VI. PHƯƠNG THỨC BỒI DƯỠNG

Chương trình sử dụng đa dạng, linh hoạt các phương thức:

- Thời gian tương đương 5-7 ngày. Các địa phương có thể linh hoạt trong việc tổ chức một hoặc nhiều đợt bồi dưỡng trong năm tùy điều kiện kinh phí, tình hình công việc và thời gian cụ thể.

- Phương pháp giảng dạy: Lấy người học làm trung tâm, tăng cường sự tham gia của người học vào quá trình học tập; Thảo luận, làm bài tập nhóm, giải quyết tình huống; Ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy.

- Đây là Chương trình khung đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành. Các giảng viên căn cứ vào đề cương để biên soạn các nội dung sát hợp với đối tượng học viên để cung cấp kiến thức, trao đổi, thảo luận làm rõ các nhu cầu và kỹ năng cho học viên.

- Quy trình bồi dưỡng theo thứ tự các phần:

Phần I: Kiến thức chung.

Phần II: Kỹ năng, nghiệp vụ chuyên ngành bồi dưỡng trước.

Phần III: Học tập thực tế tổ chức sau.

VII. ĐÁNH GIÁ VIỆC HỌC TẬP CỦA HỌC VIÊN

1. Đánh giá ý thức học tập của học viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, trong đó bao gồm việc tham dự học đầy đủ, có tinh thần tích cực tham gia thảo luận, trao đổi.

2. Đánh giá quá trình tham gia lớp bồi dưỡng của học viên về kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa cuối khóa bằng hình thức viết thu hoạch, kiểm tra trắc nghiệm hoặc thực hành xử lý tình huống.

VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trường Cán bộ quản lý văn hóa, thể thao và du lịch, các cơ sở bồi dưỡng, các cơ quan, đơn vị liên quan đến lĩnh vực thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch nghiên cứu tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng cho công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa, đơn vị, tổ chức, cá nhân có nhu cầu theo các quy định của pháp luật hiện hành.

2. Trường Cán bộ quản lý văn hóa, thể thao và du lịch và các cơ sở bồi dưỡng nghiên cứu thực hiện các nhiệm vụ bồi dưỡng, tổ chức đánh giá chất lượng bồi dưỡng theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Căn cứ vào chương trình bồi dưỡng, Trường Cán bộ quản lý văn hóa, thể thao và du lịch và các cơ sở bồi dưỡng được phân công tổ chức thực hiện, xây dựng kế hoạch, cơ cấu thời gian bồi dưỡng hợp lý giữa lý thuyết và thực hành, điều chỉnh cụ thể thời lượng của chương trình cho phù hợp với đối tượng học viên, báo cáo cơ quan quản lý trước khi tổ chức khóa bồi dưỡng và báo cáo kết quả sau khi kết thúc khóa bồi dưỡng để theo dõi, quản lý./.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 4579/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành đặc thù cho công chức xã thuộc lĩnh vực Văn hóa

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 4579/QĐ-BVHTTDL

01

Nghị định 43/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

02

Nghị định 170/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức

03

Nghị định 171/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Nghị quyết 405/NQ-CP của Chính phủ về kéo dài thời gian giải quyết chính sách, chế độ với người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các Hội do Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh, cấp huyện trước ngày 01/07/2025 tại Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17/09/2025 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW ngày 01/08/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư

Chính sách, Lao động-Tiền lương

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×