Thông tư 25/2024/TT-BTTTT giám định tư pháp lĩnh vực thông tin, truyền thông
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 25/2024/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2024/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp
Ngày 31/12/2024, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ra Thông tư 25/2024/TT-BTTTT quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông. Dưới đây là một số nội dung chính:
1. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp
- Công văn đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của thủ trưởng đơn vị hoặc đơn của người đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên.
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là công chức, viên chức thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp.
- Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm hoặc người có đơn đề nghị bổ nhiệm làm việc.
2. Trình tự thực hiện giám định trong lĩnh vực thông tin và truyền thông:
- Nghiên cứu, phân tích kỹ hồ sơ trưng cầu, đối tượng giám định và các tài liệu, thông tin được người trưng cầu, yêu cầu giám định đã giao, cung cấp;
- Xác định rõ đối tượng, những nội dung chuyên môn cần xem xét, đánh giá;
- Tiến hành khảo sát hoặc xác minh vấn đề cần thiết có liên quan mà người trưng cầu, yêu cầu giám định không thể cung cấp được tài liệu, thông tin về vấn đề đó (nếu có);
- Tiến hành so sánh, đối chiếu vấn đề hoặc đối tượng cần giám định với quy chuẩn chuyên môn về vấn đề hoặc đối tượng cần giám định;
- Đưa ra nhận xét, đánh giá, nêu ý kiến chuyên môn cụ thể, rõ ràng về vấn đề hoặc đối tượng cần giám định theo trưng cầu, yêu cầu giám định;
- Xây dựng, ban hành bản kết luận giám định;
- Lập hồ sơ giám định.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/02/2025.
Xem chi tiết Thông tư 25/2024/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 25/2024/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
___________ Số: 25/2024/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020:
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về phạm vi các vụ việc giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc; tiếp nhận, thực hiện giám định tư pháp; áp dụng các quy chuẩn chuyên môn cho hoạt động giám định tư pháp; thời hạn giám định tư pháp; hồ sơ, lưu trữ hồ sơ giám định tư pháp.
Giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông là việc giám định về nội dung chuyên môn thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông và Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định của pháp luật.
TIÊU CHUẨN, HỒ SƠ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP, CẤP, THU HỒI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP; CÔNG NHẬN, ĐĂNG TẢI DANH SÁCH, HỦY BỎ CÔNG NHẬN NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC, TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC
Điều kiện, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định của tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực thông tin và truyền thông, bao gồm:
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này, tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp quy định tại Điều 7 Thông tư này, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Vụ trưởng Vụ Pháp chế kiểm tra hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Định kỳ hàng năm, Vụ Tổ chức cán bộ lập và gửi danh sách giám định viên tư pháp đến Trung tâm Thông tin để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung.
- Trung tâm Thông tin có trách nhiệm đăng tải danh sách giám định viên tư pháp trên Cổng thông tin điện tử của Bộ trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được danh sách.
Định kỳ hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm lập, gửi danh sách giám định viên tư pháp để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Vụ Tổ chức cán bộ gửi danh sách kèm theo thông tin công bố về người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc đến Trung tâm Thông tin để đăng tài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 và khoản 6 Điều 1 Nghị định 157/2020/NĐ-CP của Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập, công bố danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Hằng năm, cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ/Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm rà soát danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc do mình quản lý. Trường hợp phát hiện người giám định tư pháp theo vụ việc không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Luật Giám định tư pháp thì có văn bản gửi Vụ Pháp chế/Sở Tư pháp đề nghị hủy bỏ công nhận;
Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ/Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Tư pháp tổng hợp danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc không còn đủ điều kiện, thống kê tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc không còn đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Giám định tư pháp trình Lãnh đạo Bộ/Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hủy bỏ công nhận.
THỦ TỤC CỬ NGƯỜI THAM GIA GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP VÀ THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH; ÁP DỤNG QUY CHUẨN CHUYÊN MÔN, CHI PHÍ GIÁM ĐỊNH VÀ CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
Trường hợp trưng cầu giám định tư pháp có nội dung không thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông, Vụ trưởng Vụ Pháp chế trình Lãnh đạo Bộ về việc từ chối tiếp nhận giám định tư pháp và trả lời cơ quan trưng cầu giám định.
Chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thực hiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Giám định tư pháp và Quyết định 01/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp.
TIẾP NHẬN TRƯNG CẦU, QUY TRÌNH, THỜI HẠN THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Sở Thông tin và Truyền thông giao đơn vị thuộc Sở làm đầu mối xem xét, tham mưu tiếp nhận ban đầu việc trưng cầu giám định ở cơ quan mình; có văn bản tiếp nhận, cử người thực hiện giám định hoặc từ chối thực hiện giám định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
Khi được trưng cầu giám định, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc, người giám định tư pháp hoặc cá nhân, tổ chức chuyên môn trong lĩnh vực thông tin và truyền thông ở địa phương có trách nhiệm xem xét, tham mưu tiếp nhận việc trưng cầu giám định ở tổ chức, đơn vị mình hoặc từ chối thực hiện giám định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
Trường hợp được yêu cầu giám định theo quy định của Luật Giám định tư pháp, cá nhân, tổ chức chuyên môn ở địa phương có trách nhiệm xem xét, tham mưu tiếp nhận việc yêu cầu giám định ở tổ chức, đơn vị mình hoặc từ chối thực hiện giám định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu giám định của người tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông giao Vụ Pháp chế làm đơn vị đầu mối xem xét, tham mưu tiếp nhận ban đầu việc trưng cầu giám định ở cơ quan mình. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được quyết định trưng cầu của người có thẩm quyền, Vụ Pháp chế có trách nhiệm đề xuất Lãnh đạo Bộ phân công nhiệm vụ cho đơn vị chuyên môn phù hợp với nội dung yêu cầu giám định nghiên cứu, tham mưu cụ thể việc tiếp nhận hoặc từ chối thực hiện giám định; trường hợp nội dung trưng cầu giám định có liên quan đến nhiều đơn vị chuyên môn thì đề xuất phải xác định rõ đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp trong việc tham mưu tiếp nhận trưng cầu, thực hiện giám định hoặc từ chối trưng cầu giám định.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phân công của Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông, đơn vị chuyên môn được giao nhiệm vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan tham mưu, trình Lãnh đạo Bộ phương án cụ thể về việc tiếp nhận trưng cầu hoặc từ chối thực hiện giám định. Trường hợp tiếp nhận trưng cầu giám định thì phải kèm dự thảo văn bản cử người thực hiện giám định.
Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định việc tiếp nhận trưng cầu giám định hoặc từ chối thực hiện giám định trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu trình.
Trường hợp được trực tiếp trưng cầu giám định, Thủ trưởng tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc hoặc đơn vị chuyên môn thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm giao đơn vị hoặc công chức, viên chức có chuyên môn phù hợp xem xét, tham mưu tiếp nhận trưng cầu hoặc từ chối thực hiện giám định ở cơ quan, đơn vị mình trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
Đề cương giám định bao gồm các nội dung cơ bản sau:
Trường hợp Bộ Thông tin và Truyền thông được trưng cầu giám định thì Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông giao Thủ trưởng đơn vị chuyên môn về vấn đề cần giám định ký thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và đóng dấu Bộ Thông tin và Truyền thông vào bản kết luận giám định.
Trường hợp Sở Thông tin và Truyền thông được trưng cầu giám định thì Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông ký hoặc Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy quyền ký và đóng dấu Sở Thông tin và Truyền thông vào bản kết luận giám định.
Trong trường hợp Thủ trưởng đơn vị chuyên môn đã thực hiện giám định với tư cách Tổ trưởng Tổ giám định hoặc Chủ tịch Hội đồng giám định thì Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông giao Chánh Văn phòng Bộ ký thừa lệnh vào bản kết luận giám định tư pháp.
Hồ sơ giám định của Tổ giám định tư pháp được bàn giao cho đơn vị có thành viên được giao làm Tổ trưởng Tổ giám định.
Hồ sơ giám định của Hội đồng giám định được bàn giao cho đơn vị có thành viên là Chủ tịch Hội đồng.
Cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận bàn giao hồ sơ giám định tư pháp có trách nhiệm bảo quản, lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ và theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Việc tổ chức bàn giao, bảo quản, lưu trữ tài liệu đối với các vụ việc giám định do địa phương thực hiện tuân thủ theo quy định của địa phương và pháp luật liên quan.
Thời hạn giám định trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thực hiện theo quy định tại Điều 26a Luật Giám định tư pháp (được sửa đổi, bổ sung năm 2020). Thời hạn của từng bước trong quy trình giám định được quy định tại sơ đồ quy trình giám định trong lĩnh vực thông tin và truyền thông (Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư này.
Ban hành kèm theo Thông tư này 11 biểu mẫu văn bản giám định trong lĩnh vực thông tin và truyền thông (Phụ lục II ).
TRÁCH NHIỆM VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng CP; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước: - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp VN; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Website Chính phủ; - Website Bộ Thông tin và Truyền thông: - Lưu: VT, PC. |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng |
PHỤ LỤC I
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH
TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư 25/2024/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
* Trường hợp vụ việc giám định có tính chất phức tạp hoặc khối lượng công việc lớn thì thời gian thực hiện giám định (bước 3) và kết luận giám định (bước 4) có thể tăng lên nhưng tổng thời hạn giám định không quá 04 tháng.
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU VĂN BẢN GIÁM ĐỊNH
TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2024/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Mẫu Quyết định thành lập Tổ giám định (Biểu mẫu 01).
2. Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng giám định (Biểu mẫu 02)
3. Mẫu biên bản giao nhận hồ sơ, đối tượng, thông tin, tài liệu, mẫu vật giám định (Biểu mẫu 03).
4. Mẫu biên bản mở niêm phong hồ sơ, đối lượng, thông tin, tài liệu, mẫu vật giám định (Biểu mẫu 04).
5. Mẫu văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định (Biểu mẫu 05).
6. Mẫu kết luận giám định tư pháp (Biểu mẫu 06).
7. Mẫu biên bản giao nhận kết luận giám định, giao trả đối tượng giám định (Biểu mẫu 07).
8. Mẫu danh mục tài liệu trong hồ sơ giám định (Biểu mẫu 08).
9. Mẫu sổ theo dõi trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp (Biểu mẫu 09).
10. Mẫu báo cáo về kết quả thực hiện vụ việc giám định (Biểu mẫu 10).
11. Mẫu báo cáo kết quả thực hiện công tác giám định tư pháp năm (Biểu mẫu 11).
Biểu mẫu 01: Mẫu Quyết định thành lập Tổ giám định
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH -------- Số: …/QĐ-…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ …., ngày … tháng …. năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Tổ giám định
………..(2)………….
Căn cứ Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp số 56/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết và hiện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
………………………………………………………………….;
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định số... ngày... tháng... năm... của ...;
Theo đề nghị của... (3)...;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Tổ giám định để thực hiện giám định tư pháp theo Quyết định trưng cầu giám định số … ngày…tháng…năm…của…., gồm các Ông (bà) có tên sau đây:
Ông (bà)……………………………………………..(4) – Tổ trưởng;
Ông (bà)……………………………………………..(4) – Tổ phó (nếu có);
Ông (bà)……………………………………………..(4) – Thành viên;
Điều 2. Tổ giám định quy định tại Điều 1 Quyết định này thực hiện giám định tư pháp theo quy định của pháp luật về giám định tư pháp và được sử dụng con dấu của….(5)….phục vụ cho việc thực hiện giám định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. ...(6)... và các Ông/Bà có tên lại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4 (để th/h); - Tên Cơ quan trưng cầu giám định; - … - Lưu: VT,…
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH (Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
Chú giải Biểu mẫu 01:
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức thực hiện giám định, ví dụ như Bộ Thông tin và Truyền thông thì viết là BTTTT
(2) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thực hiện giám định.
(3) Đơn vị được phân công thực hiện giám định hoặc chủ trì thực hiện giám định.
(4) Ghi họ, tên, chức danh, số thẻ giám định viên tư pháp đối với giám định viên tư pháp đã được cấp thẻ (nếu có).
(5) Cơ quan, tổ chức ban hành Quyết định thành lập Tổ giám định.
(6) Thủ trưởng đơn vị được phân công thực hiện giám định Thủ trưởng các đơn vị có liên quan.
Biểu mẫu 02: Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng giám định
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ---------- Số: …/QĐ-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng giám định
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp số 56/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp: Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp:
Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định lại lần thứ hai số... ngày ...tháng... năm ... của ...;
Xét đề nghị của Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Hội đồng giám định để thực hiện giám định tư pháp theo Quyết định trưng cầu giám định lại lần thứ hai số ... ngày ... tháng ... năm ... của .... gồm các Ông (bà) có tên sau đây:
Ông (bà)………………………………………..(1) - Chủ tịch Hội đồng;
Ông (bà)………………………………………..(1) - Thành viên;
Ông (bà)………………………………………...(1) - Thành viên.
Điều 2. Hội đồng giám định quy định lại Điều 1 Quyết định này thực hiện giám định tư pháp theo quy định của pháp luật về giám định tư pháp và được sử dụng con dấu của……(2)……phục vụ cho việc thực hiện giám định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các Ông/Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4 (để th/h); - Thứ trưởng phụ trách (để biết); - Tên Cơ quan trưng cầu giám định; - Lưu: VT, PC, TCCB. |
BỘ TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
Chú giải Biểu mẫu 02:
(1) Ghi họ, tên, chức danh, số thẻ giám định viên tư pháp đối với giám định viên tư pháp đã được cấp thẻ (nếu có).
(2) Cơ quan ban hành Quyết định thành lập Hội đồng giám định.Biểu mẫu 03: Mẫu biên bản giao nhận hồ sơ, đối tượng, thông tin, tài liệu, mẫu vật giám định
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
Giao nhận hồ sơ, đối tượng, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật giám định
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại ... (1)...
Chúng tôi gồm:
1. Bên giao: Người trưng cầu giám định hoặc đại diện cơ quan trưng cầu giám định:
- Ông (bà): ……………………………………..Chức vụ……………………………………
2. Bên nhận: Người thực hiện giám định hoặc đại diện cơ quan thực hiện giám định:
- Ông (bà): ………………………………………..Chức vụ…………………………………..
Tiến hành giao, nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật kèm theo Quyết định trưng cầu giám định số………………(2)………………….
a) Các bên đã giao nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật, cụ thể (3):
- Đối tượng giám định:
- Hồ sơ, tài liệu:
- Đồ vật, mẫu vật:
- Đối tượng khác (nếu có):
b) Tình trạng đối tượng giám định, tài liệu, đồ vật có liên quan khi giao, nhận:
c) Cách thức bảo quản đối tượng giám định, tài liệu, đồ vật có liên quan khi giao, nhận:
Biên bàn này đã được bên giao, bên nhận đọc lại, thống nhất ý kiến và được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản, có giá trị như nhau.
Việc giao, nhận hoàn thành hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ...
BÊN GIAO (Ký, ghi rõ họ và tên)
|
BÊN NHẬN (Ký, ghi rõ họ và tên) |
________________
Chú giải Biểu mẫu 03:
(1) Ghi cụ thể địa chỉ, địa điểm tiến hành giao nhận.
(2) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định trưng cầu giám định; loại quyết định (trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại, giám định lần đầu, lần thứ hai); Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/ Họ tên người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(3) Ghi cụ thể từng loại hồ sơ; đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật giao, nhận (tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin).Biểu mẫu 04: Mẫu biên bản mở niêm phong hồ sơ, đối tượng, thông tin, tài liệu, mẫu vật giám định
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BIÊN BẢN
Mở niêm phong hồ sơ, đối tượng, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật giám định
Hôm nay, hồi... giờ... ngày ... tháng... năm ... tại……………(1)……………
Căn cứ Quyết định trưng cầu số ... ngày ... tháng ... năm ... của……..(2)………….
Chúng tôi gồm:
Bên giao:…………………………..thuộc Cơ quan……………………………………….
Bên nhận:……………………………thuộc Cơ quan……………………………………..
Đã tiến hành mở niêm phong và giao nhận đối tượng giám định theo Quyết định trưng cầu giám định trên (hoặc Biên bản giao nhận ngày ... tháng ... năm ... hoặc Bưu phẩm, bưu kiện có số hiệu......................)
Tình trạng hồ sơ, tài liệu, đồ vật, mẫu vật gửi giám định: (3)
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Biên bản này đã được bàn giao, bên nhận đọc lại, thống nhất ý kiến và được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản, có giá trị như nhau.
Việc mở niêm phong hoàn thành hồi... giờ... ngày ... tháng ... năm ...
BÊN GIAO (Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên) |
_______________
Chú giải Biểu mẫu 04:
(1) Ghi cụ thể địa chỉ, địa điểm tiến hành mở niêm phong.
(2) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định trưng cầu giám định; loại quyết định (trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại, giám định lần đầu, lần thứ hai); Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/ Họ, tên người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(3) Ghi rõ tình trạng niêm phong, cách đóng gói và bảo quản; tên, số lượng, của từng loại tài liệu giám định; đồ vật, mẫu vật liên quan (nếu có).
Biểu mẫu 05: Mẫu văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định tư pháp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
VĂN BẢN
Ghi nhận quá trình thực hiện giám định tư pháp
Thực hiện Quyết định trưng cầu giám định…………(1)……………..
Thực hiện Văn bản phân công, cử người/Quyết định thành lập Tổ giám định/Quyết định thành lập Hội đồng giám định.... (2) ;
Tôi/Chúng tôi gồm:
- ……………………….- Giám định viên tư pháp (Số thẻ:...)/Người giám định tư pháp theo vụ việc
- ……………………….- Giám định viên tư pháp (Sổ thẻ:...)/Người giám định tư pháp theo vụ việc
- ……………………….- Người giúp việc cho người giám định tư pháp (nếu có).
Đã tiến hành giám định và quá trình thực hiện giám định như sau:
1. Tình trạng thông tin, tài liệu, đối tượng gửi giám định và thông tin, tài liệu có liên quan:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2. Thời gian, địa điểm thực hiện giám định:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
3. Nội dung công việc đã thực hiện:
3.1. Nội dung 1:
- Tài liệu, thông tin, đối tượng giám định được xem xét, đánh giá …………………..
- Phương pháp thực hiện: …………………………………………………………..
- Cơ sở pháp lý, quy chuẩn chuyên môn áp dụng: ……………………………….
- Phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng (nếu có):
- Kết quả thực hiện giám định:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
3.2. Nội dung 2:
- Tài liệu, thông tin, đối tượng giám định được xem xét, đánh giá
- Phương pháp thực hiện:…………………………………….
- Cơ sở pháp lý, quy chuẩn chuyên môn áp dụng: ………………………….
- Phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng (nếu có):
- Kết quả thực hiện giám định:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
|
ngày... tháng... năm... NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP (3) (Ký, ghi rõ họ và tên)
|
|
NGƯỜI GIÚP VIỆC CHO NGƯỜI GĐTP (nếu có)
|
________________
Chú giải Biểu mẫu 05:
(1) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định trưng cầu giám định: loại quyết định (trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại, giám định lần đầu, lần thứ hai): Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/ Họ, tên người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(2) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm, cơ quan ban hành Văn bản hoặc Quyết định.
(3) Văn bản phải có đủ chữ ký (ghi rõ họ, tên) của tất cả người giám định tư pháp và người giúp việc cho người giám định tư pháp (nếu có).Biểu mẫu 06: Mẫu kết luận giám định
Biểu mẫu 06a: Mẫu kết luận giám định của cá nhân được trưng cầu đích danh để thực hiện giám định
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ …, ngày … tháng .. năm … |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
I. Thông tin chung của vụ việc
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định số ... ngày ... tháng ... năm... của
Tôi tên là:…………………… - Giám định viên tư pháp (Số thẻ:...)/Người giám định tư pháp theo vụ việc
Chức vụ: ……………………………………………………………………..
Nơi công tác: ……………………………………………………………….
đã tiếp nhận Quyết định trưng cầu giám định số ... và tài liệu, hồ sơ kèm theo do Cơ quan trưng cầu giám định giao ngày ... tháng ... năm... (Danh mục kèm theo) và đã tiến hành nghiên cứu. giám định tại:... (1)... từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
II. Nội dung yêu cầu giám định được xem xét, đánh giá (2)
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
III. Phương pháp thực hiện giám định
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
IV. Nhận định, đánh giá, kết luận về vấn đề/đối tượng cần giám định (3)
1. Nội dung 1
- Tài liệu, thông tin cụ thể, đối tượng giám định (nếu có) được xem xét, đánh giá
- Cơ sở pháp lý/quy chuẩn chuyên môn cụ thể (4) để xem xét, đánh giá vấn đề/đối tượng cần giám định: …………………………………………..
- Nhận định, kết luận:
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
2. Nội dung 2
- Tài liệu, thông tin cụ thể, đối tượng giám định (nếu có) được xem xét, đánh giá
- Cơ sở pháp lý/quy chuẩn chuyên môn cụ thể (4) để xem xét, đánh giá vấn đề/đối tượng cần giám định: ………………………………………………
- Nhận định, kết luận:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
|
NGƯỜI THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Nơi nhận: - Cơ quan trưng cầu giám định; - Lưu: Hồ sơ GĐTP. |
|
_______________
Chú giải Biểu mẫu 06a:
(1) Ghi rõ địa điểm thực hiện giám định.
(2) Ghi rõ các câu hỏi, yêu cầu giám định được xem xét, đánh giá.
(3) Nêu rõ nhận định, đánh giá, kết luận chuyên môn về các nội dung yêu cầu giám định lại mục II Kết luận này.
(4) Chỉ nêu tên điểm, khoản, điều của văn bản mà không trích dẫn nội dung văn bản vào trong bản Kết luận.
Biểu mẫu 06b: Mẫu kết luận giám định của tổ chức được trưng cầu thực hiện giám định
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH ---------------- Số: …/KL-BTTTT/…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày …. tháng … năm …. |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
I. Thông tin chung của vụ việc
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định số ... ngày ... tháng ... năm... của.... ngày ... tháng ... năm .... Bộ Thông tin và Truyền thông/Sở Thông tin và Truyền thông/... đã có
………….(2)………………
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà): ……………………….- Giám định viên tư pháp (Số thẻ:...)/Người giám định tư pháp theo vụ việc
Chức vụ:…………………..Thuộc cơ quan/đơn vị/tổ chức: ……………………
2. Ông (bà): ……………….- Giám định viên tư pháp (Sổ thẻ:...)/Người giám định tư pháp theo vụ việc
Chức vụ: …………………Thuộc cơ quan/đơn vị/tổ chức:………………………… đã tiếp nhận Quyết định trưng cầu giám định số ... và tài liệu, hồ sơ kèm theo do Cơ quan trưng cầu giám định giao ngày ... tháng ... năm... (Danh mục kèm theo) và đã tiến hành nghiên cứu, giám định tại:... (3)... từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
II. Nội dung yêu cầu giám định được xem xét, đánh giá (4)
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
III. Phương pháp thực hiện giám định
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
IV. Nhận định, đánh giá, kết luận về vấn đề cần giám định (5)
1. Nội dung 1
- Tài liệu, thông tin cụ thể, đối tượng giám định (nếu có) được xem xét, đánh giá
- Cơ sở pháp lý/quy chuẩn chuyên môn cụ thể (6) để xem xét, đánh giá vấn đề/đối tượng cần giám định:
- Nhận định, kết luận:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
2. Nội dung 2
- Tài liệu, thông tin cụ thể, đối tượng giám định (nếu có) được xem xét, đánh giá
- Cơ sở pháp lý/quy chuẩn chuyên môn cụ thể (6) để xem xét, đánh giá vấn đề/đối tượng cần giám định: …………………………………………..
- Nhận định, kết luận:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH (7)
|
NGƯỜI THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH (8) (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Nơi nhận: - Cơ quan trưng cầu giám định; - Đơn vị được giao nhiệm vụ tham mưu quản lý GĐTP của Bộ Thông tin và Truyền thông/Sở Thông tin và Truyền thông. - Lưu: Hồ sơ GĐTP. |
|
Chú giải Biểu mẫu 06b:
(1) Chữ viết tắt của tên đơn vị chuyên môn được phân công thực hiện giám định hoặc chủ trì thực hiện giám định (ví dụ: Trường hợp việc giám định về đấu giá tài sản do Vụ Pháp chế chủ trì thực hiện giám định thì sẽ viết là: Số:... /KL-BTTTT/VPC).
(2) Công văn cử người/Quyết định thành lập Tổ giám định/ Quyết định thành lập Hội đồng giám định.
(3) Ghi rõ địa điểm thực hiện giám định.
(4) Ghi rõ các câu hỏi, yêu cầu giám định được xem xét, đánh giá.
(5) Nêu rõ nhận định, đánh giá, kết luận chuyên môn về các nội dung yêu cầu giám định tại mục II Kết luận này.
(6) Chỉ nêu tên điểm, khoản, điều của văn bản mà không trích dẫn nội dung văn bản vào trong bản Kết luận.
(7) Ký tên, đóng dấu của cơ quan được trưng cầu giám định.
(8) Ký, ghi rõ họ tên của từng người thực hiện giám định.
Biểu mẫu 07: Mẫu biên bản giao nhận kết luận giám định, giao trả đối tượng giám định
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH -------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ …., ngày …. tháng … năm ….. |
BIÊN BẢN GIAO NHẬN KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH, GIAO TRẢ ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
- Căn cứ Luật Giám định Tư pháp (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);
- Căn cứ Thông tư số ..../2024/TT-BTTTT ngày .... tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông:
- Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định số…………(1) ……….;
- Căn cứ Biên bản giao, nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật ngày ... tháng ... năm ... tại...;
- ………………………..(2)………………….
Hôm nay, hồi... giờ... ngày ... tháng ... năm tại: …………(3)…………….
Chúng tôi gồm:
1. Người thực hiện giám định hoặc đại diện cơ quan thực hiện giám định (Bên giao)
Ông (bà)……………………..Chức vụ…………………………………….
2. Người trưng cầu giám định hoặc đại diện cơ quan trưng cầu giám định (Bên nhận)
Ông (bà)………………………Chức vụ ……………………………………..
Tiến hành bàn giao Kết luận giám định và đối tượng giám định (nếu có), gồm:
- Kết luận giám định số:... ngày ... tháng... năm ... của ...
- Đối tượng giám định được giao, nhận lại sau giám định ……..(4)……………..
Biên bản này đã được bên giao, bên nhận đọc lại, thống nhất ý kiến và được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản, có giá trị như nhau.
Việc giao, nhận hoàn thành hồi ... giờ... ngày ... tháng ... năm ...
BÊN GIAO (Ký, ghi rõ họ và tên)
|
BÊN NHẬN (Ký, ghi rõ họ và tên) |
_______________
Chú giải Biểu mẫu 07:
(1) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định trưng cầu giám định: loại quyết định (trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại, giám định lần đầu, lần thứ hai); Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/Họ, tên người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(2) Biên bản giao nhận bổ sung lần 1, 2, 3....(nếu có).
(3) Ghi cụ thể địa chỉ, địa điểm tiến hành giao nhận.
(4) Ghi rõ tên, số lượng, tình trạng mẫu vật, cách đóng gói, niêm phong và đồ vật, tài liệu có liên quan.Biểu mẫu 08: Mẫu danh mục tài liệu trong hồ sơ giám định
DANH MỤC TÀI LIỆU TRONG HỒ SƠ GIÁM ĐỊNH
STT |
Trích yếu tài liệu |
Số, ký hiệu, thời gian ban hành |
Từ tờ đến tờ |
Đặc điểm tài liệu (1) |
Ghi chú |
1 |
Quyết định trưng cầu giám định (2) |
|
|
|
|
2 |
Tài liệu kèm theo Quyết định trưng cầu giám định (nếu có) |
|
|
|
|
3 |
Văn bản phân công, cử người thực hiện giám định (3) |
|
|
|
|
4 |
Biên bản giao, nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định |
|
|
|
|
5 |
Đề cương giám định (nếu có) |
|
|
|
|
6 |
Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định |
|
|
|
|
7 |
Kết luận giám định trước đó hoặc ý kiến, kết luận chuyên môn do tổ chức, cá nhân khác thực hiện (nếu có) |
|
|
|
|
8 |
Bản ảnh (nếu có) |
|
|
|
|
9 |
Hồ sơ, tài liệu, chứng từ liên quan đến việc sử dụng dịch vụ phục vụ việc giám định tư pháp (nếu có) |
|
|
|
|
10 |
Bản kết luận giám định tư pháp |
|
|
|
|
11 |
Biên bản giao nhận kết luận giám định: giao trả lại đối tượng giám định (nếu có) |
|
|
|
|
12 |
Tài liệu khác liên quan đến việc giám định (nếu có) |
|
|
|
|
_______________
Chú giải Biểu mẫu 08:
(1) Ghi rõ đặc điểm tài liệu (bản chính/ bản photo...).
(2) Ghi rõ Quyết định trưng cầu giám định lần đầu/bổ sung/lại.
(3) Văn bản phân công, cử người thực hiện giám định hoặc Quyết định thành lập Tổ giám định hoặc Quyết định thành lập Hội đồng giám định.
Biểu mẫu 09: Mẫu số theo dõi trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp
SỔ THEO DÕI TRƯNG CẦU, YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
NĂM….
STT |
Quyết định trưng cầu/ Văn bản yêu cầu giám định (1) |
Ngày tiếp nhận |
Nội dung yêu cầu giám định |
Lĩnh vực (2) |
Từ chối/ tiếp nhận giám định |
Kết luận giám định (5) |
Trả kết luận (6) |
Đơn vị lưu hồ sơ giám định |
Ghi chú |
|
Từ chối (3) |
Tiếp nhận (4) |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: (7) |
|
|
|
(8) |
(9) |
|
|
|
|
______________
Chú giải Biểu mẫu 09:
(1) Ghi rõ số, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định, tên cơ quan/người trưng cầu.
(2) Ghi cụ thể tên lĩnh vực giám định của ngành thông tin và truyền thông.
(3) Ghi rõ lý do từ chối tiếp nhận trưng cầu giám định.
(4) Ghi rõ số, ngày, tháng, năm Văn bản cử người/ thành lập Tổ giám định/ Hội đồng giám định
(5) Ghi rõ số, ngày, tháng, năm ban hành Kết luận giám định
(6) Ghi rõ: ngày, hình thức trả Kết luận giám định: ký, ghi rõ họ tên, đơn vị công tác của người nhận kết luận giám định trong trường hợp trả Kết luận trực tiếp.
(7) Tổng số Quyết định trưng cầu giám định.
(8) Số lượng từ chối Quyết định trưng cầu giám định.
(9) Số lượng tiếp nhận Quyết định trưng cầu giám định.
Biểu mẫu 10: Mẫu báo cáo về kết quả thực hiện vụ việc giám định
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH ------------- Số: …../BC-…(1)…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ …., ngày … tháng … năm …. |
Kính gửi:………….(2)……………
Thực hiện quy định của Thông tư số .../2024/TT-BTTTT ngày .../.../2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
... (3)... báo cáo về kết quả thực hiện vụ việc giám định tư pháp, cụ thể như sau:
1. Quyết định trưng cầu, văn bản yêu cầu giám định tư pháp: (4)
2. Nội dung giám định: (5)
3. Thời hạn giám định: (6)
4. Người thực hiện giám định: (7)
5. Thời gian thực hiện giám định: (8)
6. Kết luận giám định: (9)
7. Khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị (nếu có):
Nơi nhận: - Như trên: - Lưu: VT,... |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
________________
Chú giải Biểu mẫu 10:
(1) Chữ viết tắt của tên đơn vị được giao thực hiện giám định tư pháp/đơn vị có thành viên được giao làm đầu mối của Tổ giám định tư pháp/đơn vị có thành viên là Chủ tịch Hội đồng giám định.
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận báo cáo.
(3) Tên cơ quan, tổ chức thực hiện giám định.
(4) Ghi rõ số, ngày tháng năm, cơ quan trưng cầu giám định của quyết định trưng cầu giám định, quyết định trưng cầu giám định bổ sung, quyết định trưng cầu giám định lại,
(5) Nêu tóm tắt nội dung yêu cầu thực hiện giám định theo quyết định trưng cầu.
(6) Nêu rõ thời hạn giám định nêu tại văn bản trưng cầu.
(7) Nêu cụ thể, đầy đủ họ tên của người thực hiện giám định theo Văn bản phân công, cử người thực hiện giám định hoặc Quyết định thành lập Tổ giám định hoặc Quyết định thành lập Hội đồng giám định.
(8) Thời gian thực hiện giám định thực tế.
(9) Ghi cụ thể số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành Kết luận giám định.Biểu mẫu 11: Mẫu báo cáo kết quả thực hiện công tác giám định tư pháp năm
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (1) TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2) --------------- Số: …../BC…(3)…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….., ngày … tháng .. năm ….. |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công tác giám định tư pháp năm…………….
Kính gửi:………….(4)..........................
I. Tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý giám định tư pháp
1. Về tổ chức
1.1. Về bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp: miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp
- Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp: ……….. người.
- Miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp: ……………..người
1.2. Về công nhận, hủy bỏ công nhận tổ chức, người giám định tư pháp theo vụ việc
- Công nhận tổ chức, người giám định tư pháp theo vụ việc:
+.... tổ chức;
+ .... người;
- Hủy bỏ công nhận tổ chức, người giám định tư pháp theo vụ việc:
+.... tổ chức;
+.... người;
1.3. Về thay đổi thông tin tổ chức, người giám định tư pháp
- Thay đổi thông tin tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc: ………… tổ chức.
- Thay đổi thông tin người giám định tư pháp:.... người. Trong đó:
+ Giám định viên tư pháp: .... người.
+ Người giám định tư pháp theo vụ việc:.... người.
2. Về thực hiện giám định tư pháp
2.1. Về thực hiện trưng cầu giám định: Tổng số quyết định trưng cầu giám định:.... quyết định, trong đó:
- Số quyết định trưng cầu đã tiếp nhận: .... quyết định.
+ Số quyết định trưng cầu đã ban hành kết luận giám định: .... quyết định.
+ Số quyết định trưng cầu đang thực hiện giám định:.... quyết định.
+ Số quyết định trưng cầu tạm dừng giám định (nếu có): .... quyết định. Lý do:
- Số quyết định trưng cầu đã từ chối: .... quyết định. Lý do:
2.2. Về thực hiện yêu cầu giám định (nếu có): Tổng số yêu cầu giám định:……………yêu cầu. trong đó:
- Số yêu cầu giám định đã tiếp nhận:.... yêu cầu.
+ Số yêu cầu đã ban hành kết luận giám định:.... yêu cầu.
+ Số yêu cầu đang thực hiện giám định:.... yêu cầu.
+ Số yêu cầu tạm dừng giám định (nếu có): .... yêu cầu. Lý do:
+ Số yêu cầu giám định đã từ chối: .... yêu cầu. Lý do:
3. Về quản lý
3.1. Về tổ chức đào tạo, tập huấn
3.2. Về kiểm tra, thanh tra
3.3. Về đánh giá hoạt động giám định: khen thưởng, kỷ luật (nếu có)
3.4. Nội dung khác (nếu có)
III. Khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân
1. Khó khăn, vướng mắc
1.1. Về tổ chức giám định tư pháp
1.2. Về hoạt động giám định tư pháp
- Về trưng cầu, yêu cầu giám định
- Về thực hiện giám định
1.3. Về quản lý giám định tư pháp
2. Nguyên nhân
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,… |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO (Ký tên, đóng dấu) |
________________
Chú giải Biểu mẫu 11:
(1)Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên đơn vị được giao thực hiện giám định tư pháp/đơn vị có thành viên được giao làm đầu mối của Tổ giám định tư pháp/đơn vị có thành viên là Chủ tịch Hội đồng giám định.
(3) Chữ viết tắt của tên đơn vị được giao thực hiện giám định tư pháp/đơn vị có thành viên được giao làm đầu mối của Tổ giám định tư pháp/đơn vị có thành viên là Chủ tịch Hội đồng giám định.
(4) Tên cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận báo cáo.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây