Thông tư liên tịch 2462/2007/TTLT-TTCP-VKSNDTC-TANDTC-KTNN-BQP-BCA của Thanh tra Chính phủ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về quy định việc trao đổi, quản lý và sử dụng thông tin, dữ liệu về phòng, chống tham nhũng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 2462/2007/TTLT-TTCP-VKSNDTC-TANDTC-KTNN-BQP-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; Kiểm toán Nhà nước; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Thanh tra Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2462/2007/TTLT-TTCP-VKSNDTC-TANDTC-KTNN-BQP-BCA | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Lê Thế Tiệm; Trần Văn Tú; Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/11/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 2462/2007/TTLT-TTCP-VKSNDTC-TANDTC-KTNN-BQP-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ -
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO -
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO - KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC - BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ CÔNG AN SỐ
2462/2007/TTLT-TTCP-VKSNDTC-TANDTC-KTNN-BQP-BCA NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 2007 QUY
ĐỊNH VIỆC TRAO ĐỔI, QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
Căn cứ Luật phòng,
chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số
120/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phòng, chống tham nhũng;
Để xây dựng, quản lý
và sử dụng có hiệu quả Hệ thống dữ liệu chung về phòng, chống tham nhũng, Thanh
tra Chính phủ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm
toán Nhà nước, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thống nhất quy định như sau:
Mục A
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thanh tra Chính phủ chủ trì, phối hợp với cơ quan chức
năng xây dựng, quản lý và sử dụng Hệ thống dữ liệu chung về phòng, chống tham
nhũng (sau đây gọi là Hệ thống dữ liệu chung) phục vụ cho việc nghiên cứu, đánh
giá, dự báo về tình hình tham nhũng; xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật
về phòng, chống tham nhũng.
2. Thanh tra Chính phủ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa
án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cung cấp cho
Hệ thống dữ liệu chung thông tin về kết quả hoạt động phát hiện và xử lý hành
vi tham nhũng, tài sản tham nhũng theo chức năng, nhiệm vụ do pháp luật quy
định.
3. Việc cung cấp, trao đổi thông tin, dữ liệu được thực hiện
định kỳ bằng văn bản hành chính hoặc thông điệp dữ liệu (hai hình thức này có
giá trị pháp lý như nhau). Thanh tra Chính phủ có trách nhiệm tổng hợp, xử lý
những thông tin, dữ liệu do các bộ, ngành cung cấp và công bố trên Hệ thống dữ
liệu chung.
4. Các bộ, ngành có trách nhiệm cung cấp, quản lý và sử dụng
thông tin về phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng,
chống tham nhũng và pháp luật về bí mật nhà nước.
Mục B
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. NỘI DUNG TRAO ĐỔI
THÔNG TIN
1. Thanh tra Chính phủ cung cấp
cho Hệ thống dữ liệu chung thông tin, tài liệu sau: Báo cáo tổng hợp của ngành
Thanh tra về công tác phòng, chống tham nhũng; kết quả các cuộc thanh tra đã
phát hiện có dấu hiệu tham nhũng; số tiền, tài sản tham nhũng do các cơ quan
thanh tra kiến nghị thu hồi; kết quả phát hiện tham nhũng thông qua hoạt động
giải quyết tố cáo; kết quả nghiên cứu, điều tra xã hội học và tài liệu khác
liên quan đến công tác phòng, chống tham nhũng. Danh mục chỉ tiêu thông tin thể
hiện tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
2. Bộ Quốc phòng cung cấp cho Hệ
thống dữ liệu chung thông tin về số vụ án, số bị can bị khởi tố, điều tra, bị
đề nghị truy tố về các tội phạm về tham nhũng do các cơ quan điều tra trong
Quân đội nhân dân thực hiện, thông tin về số tiền, tài sản tham nhũng được các
cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân đề nghị tịch thu sung quỹ Nhà nước.
Danh mục chỉ tiêu thông tin được thể hiện tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư
này.
3. Bộ Công an cung cấp cho Hệ
thống dữ liệu chung thông tin về số vụ án, số bị can bị khởi tố, điều tra, bị
đề nghị truy tố về các tội phạm về tham nhũng do các cơ quan điều tra thuộc
Công an nhân dân thực hiện, thông tin về số tiền, tài sản tham nhũng được các
cơ quan điều tra thuộc Công an nhân dân đề nghị tịch thu sung quỹ Nhà nước.
Danh mục chỉ tiêu thông tin được thể hiện tại Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư
này.
4. Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao cung cấp cho Hệ thống dữ liệu chung thông tin về số vụ án, số bị can bị
Viện Kiểm sát nhân dân các cấp truy tố về các tội phạm về tham nhũng, thông tin
về số tiền, tài sản tham nhũng được Viện Kiểm sát nhân dân các cấp đề nghị
tuyên tịch thu sung quỹ Nhà nước. Danh mục chỉ tiêu thông tin được thể hiện tại
Phụ lục số 4 kèm theo Thông tư này.
5. Tòa án nhân dân tối cao cung
cấp cho Hệ thống dữ liệu thông tin chung về số vụ án, số người bị kết án do tòa
án nhân dân cấp sơ thẩm xét xử về các tội phạm về tham nhũng, thông tin về số
tiền, tài sản tham nhũng được Tòa án nhân dân cấp sơ thẩm tuyên tịch thu sung
quỹ Nhà nước. Danh mục chỉ tiêu thông tin được thể hiện tại Phụ lục số 5 kèm
theo Thông tư này.
6. Kiểm toán Nhà nước cung cấp
cho Hệ thống dữ liệu chung thông tin về: Số cuộc kiểm toán đã thực hiện; số vụ,
việc chuyển đến cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý; số người bị kiến nghị xử
lý về hành vi tham nhũng; số tiền, tài sản bị quản lý và sử dụng sai được cơ
quan Kiểm toán Nhà nước phát hiện, kiến nghị thu hồi; các văn bản quy phạm pháp
luật do Kiểm toán Nhà nước kiến nghị hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung; kết quả thực
hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước. Danh mục chỉ tiêu thông tin được thể
hiện tại Phụ lục số 6 kèm theo Thông tư này.
II.
THỜI HẠN CUNG CẤP THÔNG TIN
Thanh tra Chính phủ, Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao,
Kiểm toán Nhà nước thống kê thông tin theo các chỉ tiêu được quy định tại Mục I
Phần B Thông tư này theo các kỳ: 3 tháng (lấy số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến
hết ngày 31 tháng 3) ; 6 tháng (lấy số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30
tháng 6); 9 tháng (lấy số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 9);
một năm (lấy số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12).
Kết quả thống kê của các bộ,
ngành được gửi về Thanh tra Chính phủ trong thời hạn 20 ngày (làm việc) kể từ
ngày kết thúc kỳ thống kê để tổng hợp, xử lý và công bố trên Hệ thống dữ liệu
chung.
III. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THÔNG
TIN
1. Thanh tra Chính phủ có trách nhiệm áp dụng các biện pháp
nghiệp vụ - kỹ thuật cần thiết để bảo mật Hệ thống dữ liệu chung, bảo đảm sự
chia sẻ thông tin, dữ liệu chính xác, kịp thời, hiệu quả cho các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân được quy định tại Thông tư này.
2. Thanh tra Chính phủ cung cấp cho Viện Kiểm sát nhân dân
tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
mã số truy cập và mật khẩu để khai thác thông tin từ Hệ thống dữ liệu chung
thông qua mạng điện tử.
3. Ngoài các cơ quan tham gia Thông tư này, Thanh tra chính
phủ có trách nhiệm chia sẻ thông tin cho các cơ quan, người có thẩm quyền sau
để sử dụng, khai thác thông tin từ Hệ thống dữ liệu chung:
a) Các cơ quan Trung ương của Đảng;
b) Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc của Quốc hội,
các Ủy ban của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội;
c) Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch
nước;
d) Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, Văn
phòng Chính phủ;
đ) Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, Văn
phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng.
4. Trong trường hợp Thanh tra Chính phủ sử dụng các thông
tin, dữ liệu từ Hệ thống dữ liệu chung để xây dựng các báo cáo về phòng, chống
tham nhũng gửi cơ quan có thẩm quyền thì đồng gửi cho các cơ quan tham gia
Thông tư này.
Mục C
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thanh tra Chính phủ giao Cục Chống tham nhũng thuộc Thanh
tra Chính phủ là đầu mối tiếp nhận, xử lý và cung cấp thông tin.
2. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao,
Kiểm toán Nhà nước, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thông báo cho Thanh tra Chính phủ
đơn vị được phân công làm đầu mối để phối hợp với Cục chống tham nhũng thuộc
Thanh tra Chính phủ thực hiện việc trao đổi, quản lý, khai thác và sử dụng các
thông tin, dữ liệu từ Hệ thống dữ liệu chung.
3. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị
phản ánh về Thanh tra Chính phủ để phối hợp với các bộ, ngành liên quan xem
xét, giải quyết.
KT. VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
TỐI CAO |
KT. CHÁNH ÁN |
KT. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN |
KT. TỔNG THANH TRA CHÍNH PHỦ |
Phụ lục 1
THÔNG TIN VỀ CÔNG TÁC
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CỦA NGÀNH THANH TRA
(Từ ngày………. tháng …. năm….. đến ngày….
tháng….. năm…)
I. Các văn bản do Thanh tra Chính phủ ban hành hoặc trình cơ
quan có thẩm quyền ban hành liên quan đến công tác phòng, chống tham nhũng:
II. Tổng số cuộc thanh tra đã thực hiện:
III. Số cuộc thanh tra đã phát hiện dấu hiệu tham nhũng:
IV. Số vụ, việc, số người đã được chuyển cho cơ quan điều
tra đề nghị xử lý tiếp theo quy định của pháp luật:
V. Số người bị cơ quan Thanh tra đề nghị xử lý hành chính:
VI. Số người bị kết luận về trách nhiệm của người đứng đầu
(theo khoản 4 Điều 55 Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định số
107/2006/NĐ-CP của Chính phủ):
1. Số người bị kết luận là yếu kém về năng lực quản lý:
2. Số người bị kết luận là thiếu trách nhiệm trong quản lý:
3. Số người bị kết luận là bao che cho người có hành vi tham
nhũng:
VII. Số tiền, tài sản bị quản lý, sử dụng sai được cơ quan
thanh tra kiến nghị thu hồi:
Bằng số:
Bằng chữ:
VIII. Số tiền, tài sản bị quản lý, sử dụng sai được cơ quan
thanh tra tạm giữ:
Bằng số:
Bằng chữ:
IX. Kết quả phát hiện tham nhũng thông qua công tác giải
quyết tố cáo:
X. Các kết quả nghiên cứu, điều tra xã hội học và tài liệu
khác trong nước về phòng, chống tham nhũng:
XI. Các thông tin, tài liệu, kinh nghiệm quốc tế về phòng,
chống tham nhũng:
Phụ lục 2
KẾT QUẢ XỬ LÝ TỘI PHẠM VỀ
THAM NHŨNG
(Do các cơ quan điều tra trong Quân đội nhân
dân thực hiện)
(Từ ngày………. tháng…. năm….. đến ngày….
tháng….. năm …)
Ghi chú: - Nguyên tắc xác định tội danh của vụ án tham nhũng
trong trường hợp vụ án có nhiều bị can và có bị can phạm nhiều tội khác nhau
như sau: Thống kê theo tội danh nghiêm trọng nhất hoặc tội danh có mức hình
phạt cao nhất của bị can đầu vụ. Trường hợp bị can đầu vụ phạm nhiều tội có
cùng mức độ nghiêm trọng, cùng mức hình phạt thì thống kê theo tội danh nhỏ
nhất theo thứ tự trong BLHS.
- Số bị can được phân loại theo từng nhóm đối tượng là cán
bộ thuộc các cấp: Cao cấp, Trung cấp, Cấp khác và bị can không phải là quân
nhân.
I. SỐ VỤ ÁN, SỐ BỊ CAN BỊ KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỀ CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
STT |
Tội danh |
Số vụ án |
Số bị can |
Ghi chú |
|||||
Khởi tố, điều tra |
Đình chỉ điều tra |
Cao cấp |
Trung cấp |
Cấp khác |
Không là quân nhân |
Tổng số |
|||
1 |
Tham ô tài sản (Điều 278 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhận hối lộ (Điều 279 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài
sản (Điều 280 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi
hành công vụ (Điều 281 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều
282 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng
đối với người khác để trục lợi (Điều 283 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Giả mạo trong công tác (Điều 284 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số = |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. SỐ VỤ ÁN, SỐ BỊ CAN BỊ KẾT LUẬN, ĐỀ NGHỊ VIỆN KIỂM SÁT QUÂN
SỰ TRUY TỐ VỀ CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
STT |
Tội danh |
Số vụ án |
Số bị can |
Số tiền, tài sản tham nhũng bị đề nghị
tịch thu sung quỹ Nhà nước |
Ghi chú |
||||
Cao cấp |
Trung cấp |
Cấp khác |
Không là quân nhân |
Tổng số |
|||||
1 |
Tham ô tài sản (Điều 278 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhận hối lộ (Điều 279 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài
sản (Điều 280 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi
hành công vụ (Điều 281 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều
282 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng
đối với người khác để trục lợi (Điều 283 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Giả mạo trong công tác (Điều 284 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số = |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. SỐ NGƯỜI BỊ CƠ
QUAN ĐIỀU TRA RA KẾT LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU (THEO KHOẢN 4 ĐIỀU
55 LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 107/2006/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ):
Phụ lục 3
KẾT QUẢ XỬ LÝ TỘI PHẠM VỀ
THAM NHŨNG
(Do các cơ quan điều tra thuộc Công an nhân
dân thực hiện)
(Từ ngày………. tháng…. năm….. đến ngày….
tháng….. năm …)
Ghi chú: - Nguyên tắc xác định tội danh của vụ án tham nhũng
trong trường hợp vụ án có nhiều bị can và có bị can phạm nhiều tội khác nhau
như sau: Thống kê theo tội danh nghiêm trọng nhất hoặc tội danh có mức hình
phạt cao nhất của bị can đầu vụ. Trường hợp bị can đầu vụ phạm nhiều tội có
cùng mức độ nghiêm trọng, cùng mức hình phạt thì thống kê theo tội danh nhỏ
nhất theo thứ tự trong BLHS.
- Số bị can được phân loại theo từng nhóm đối tượng: Những
người có chức vụ quyền hạn làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội thuộc các cấp (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, cấp
Trung ương) và trong các tổ chức khác (doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có phần
vốn góp của Nhà nước hoặc các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có sử dụng ngân
sách, tài sản của Nhà nước).
I. SỐ VỤ ÁN, SỐ BỊ CAN BỊ KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỀ TỘI PHẠM VỀ THAM
NHŨNG
STT |
Tội danh |
Số vụ án |
Số bị can |
Ghi chú |
||||||
Khởi tố, điều tra |
Đình chỉ điều tra |
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp TƯ |
Tổ chức khác |
Tổng số |
|||
1 |
Tham ô tài sản (Điều 278 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhận hối lộ (Điều 279 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài
sản (Điều 280 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi
hành công vụ (Điều 281 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều
282 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng
đối với người khác để trục lợi (Điều 283 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Giả mạo trong công tác (Điều 284 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số = |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. SỐ VỤ ÁN, SỐ BỊ CAN BỊ KẾT LUẬN, ĐỀ NGHỊ VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN TRUY TỐ VỀ CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
STT |
Tội danh |
Số vụ án |
Số bị can |
Số tiền, tài sản tham nhũng bị đề nghị tịch
thu sung quỹ Nhà nước |
Ghi chú |
|||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp TƯ |
Tổ chức khác |
Tổng số |
|||||
1 |
Tham ô tài sản (Điều 278 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhận hối lộ (Điều 279 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài
sản (Điều 280 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi
hành công vụ (Điều 281 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều
282 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng
đối với người khác để trục lợi (Điều 283 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Giả mạo trong công tác (Điều 284 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số = |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. SỐ NGƯỜI BỊ CƠ QUAN ĐIỀU TRA RA KẾT LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM
CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU (THEO KHOẢN 4 ĐIỀU 55 LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG VÀ NGHỊ
ĐỊNH SỐ 107/2006/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ):
PHỤ
LỤC 4
KẾT QUẢ XỬ LÝ TỘI PHẠM VỀ
THAM NHŨNG
(Do Viện kiểm sát nhân dân các cấp thực
hiện)
(Từ ngày………. tháng …. năm …..đến ngày ….
tháng ….. năm …)
Ghi chú: - Nguyên tắc xác định tội danh của vụ án tham nhũng
trong trường hợp vụ án có nhiều bị can và có bị can phạm nhiều tội khác nhau
như sau: Thống kê theo tội danh nghiêm trọng nhất hoặc tội danh có mức hình
phạt cao nhất của bị can đầu vụ. Trường hợp bị can đầu vụ phạm nhiều tội có
cùng mức độ nghiêm trọng, cùng mức hình phạt thì thống kê theo tội danh nhỏ
nhất theo thứ tự trong BLHS.
- Số bị can được phân loại theo từng nhóm đối tượng: Những
người có chức vụ, quyền hạn làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội thuộc các cấp (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, cấp
Trung ương) và trong các tổ chức khác (doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có phần
vốn góp của Nhà nước hoặc các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có sử dụng ngân
sách, tài sản của Nhà nước).
I. SỐ VỤ ÁN, BỊ CAN BỊ TRUY TỐ VỀ CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
STT |
Tội danh |
Số vụ án |
Số bị can |
Số tiền, tài sản tham nhũng bị đề nghị
tịch thu sung quỹ Nhà nước |
Ghi chú |
|||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp TƯ |
Tổ chức khác |
Tổng số |
|||||
1 |
Tham ô tài sản (Điều 278 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhận hối lộ (Điều 279 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài
sản (Điều 280 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi
hành công vụ (Điều 281 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều
282 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng
đối với người khác để trục lợi (Điều 283 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Giả mạo trong công tác (Điều 284 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số = |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5
KẾT QUẢ XỬ LÝ TỘI PHẠM VỀ
THAM NHŨNG
(Do Tòa án nhân dân cấp sơ thẩm thực hiện)
(Từ ngày………. tháng …. năm …..đến ngày ….
tháng ….. năm …)
Ghi chú: - Nguyên tắc xác định tội danh của vụ án tham nhũng
trong trường hợp vụ án có nhiều bị cáo và có bị cáo phạm nhiều tội khác nhau
như sau: Thống kê theo tội danh nghiêm trọng nhất hoặc tội danh có mức hình
phạt cao nhất của bị cáo đầu vụ. Trường hợp bị cáo đầu vụ phạm nhiều tội có
cùng mức độ nghiêm trọng, cùng mức hình phạt thì thống kê theo tội danh nhỏ
nhất theo thứ tự trong BLHS.
- Số bị cáo được phân loại theo từng nhóm đối tượng: Những
người có chức vụ quyền hạn làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội thuộc các cấp (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, cấp
Trung ương) và trong các tổ chức khác (doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có phần
vốn góp của Nhà nước hoặc các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có sử dụng ngân
sách, tài sản của Nhà nước).
I. SỐ VỤ ÁN, SỐ NGƯỜI BỊ KẾT ÁN VỀ CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
STT |
Tội danh |
Số vụ án |
Số người bị kết án |
Số tiền, tài sản tham nhũng bị tuyên tịch
thu sung quỹ Nhà nước |
|||||||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp TƯ |
Tổ chức khác |
Tổng số |
Số tiền |
Vàng bạc, kim loại quý |
Nhà đất, |
Xe ôtô |
Tài sản khác |
|||
1 |
Tham ô tài sản (Điều 278 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhận hối lộ (Điều 279 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài
sản (Điều 280 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi
hành công vụ (Điều 281 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều
282 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng
đối với người khác để trục lợi (Điều 283 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Giả mạo trong công tác (Điều 284 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số = |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. SỐ NGƯỜI BỊ KẾT ÁN CHỊU CÁC MỨC HÌNH PHẠT:
STT |
Tội danh, điều luật |
Án treo |
Tù từ 3 năm trở xuống |
Tù từ 3 năm đến 7 năm |
Tù từ 7 năm đến 15 năm |
Tù từ 15 năm đến 20 năm |
Tổng hợp hình phạt từ trên 20 năm đến 30
năm |
Tù chung thân |
Tử hình |
1 |
Tham ô tài sản (Điều 278 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhận hối lộ (Điều 279 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài
sản (Điều 280 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi
hành công vụ (Điều 281 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều
282 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng
đối với người khác để trục lợi (Điều 283 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Giả mạo trong công tác (Điều 284 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số = |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6
KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
(Do
Kiểm toán Nhà nước thực hiện)
(Từ
ngày………. tháng…. năm….. đến ngày…. tháng….. năm …)
I. Số cuộc kiểm toán đã thực hiện:
II. Số vụ, việc chuyển đến cơ quan chức năng có thẩm quyền
xử lý:
1. Cơ quan thuế để xử lý (điều tra thuế):
2. Cơ quan thanh tra (Chính phủ, bộ, ngành, địa phương):
3. Cơ quan điều tra:
III. Số người bị kiến nghị xử lý về hành vi tham nhũng:
1. Số người bị cơ quan Kiểm toán kiến nghị điều tra xử lý
hình sự:
2. Số người bị cơ quan Kiểm toán đề nghị xử lý kỷ luật:
IV. Số người bị kết luận về trách nhiệm của người đứng đầu
(theo khoản 4 Điều 55 Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định 107/2006/NĐ-CP
của Chính phủ):
1. Số người bị kết luận là yếu kém về năng lực quản lý:
2. Số người bị kết luận là thiếu trách nhiệm trong quản lý:
3. Số người bị kết luận là bao che cho người có hành vi tham
nhũng:
V. Số tiền, tài sản bị quản lý và sử dụng sai được cơ quan
kiểm toán phát hiện, kiến nghị thu hồi:
1. Số tăng thu cho ngân sách nhà nước:
2. Số xuất toán thu hồi nộp ngân sách nhà nước:
3. Số giảm chi ngân sách nhà nước:
4. Số cho vay, tạm ứng sai quy định:
5. Khác.
VI. Các văn bản quy phạm pháp luật do Kiểm toán Nhà nước
kiến nghị hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung:
1. Số văn bản kiến nghị hủy bỏ:
2. Số văn bản kiến nghị sửa đổi, bổ sung:
VII. Kết quả thực hiện kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước:
1. Về tiền và tài sản:
a) Kết quả thực hiện kiến nghị số tăng thu ngân sách nhà
nước:
b) Kết quả thực hiện kiến nghị số xuất toán thu hồi nộp ngân
sách nhà nước:
c) Kết quả thực hiện kiến nghị số giảm chi ngân sách nhà
nước:
d) Kết quả thực hiện kiến nghị số cho vay, tạm ứng sai quy
định:
đ) Kết quả thực hiện kiến nghị khác:
2. Về xử lý văn bản quy phạm pháp luật:
a) Số văn bản đã hủy bỏ
b) Số văn bản đã sửa đổi, bổ sung: