Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 6827/BCT-TTB của Bộ Công Thương về việc quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 6827/BCT-TTB
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 6827/BCT-TTB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: | 01/08/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí |
tải Công văn 6827/BCT-TTB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6827/BCT-TTB | Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2013 |
Kính gửi: | - Các Tập đoàn kinh tế; |
Triển khai Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, Bộ Công Thương yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng như sau:
I. Các loại báo cáo
1. Báo cáo định kỳ, bao gồm: báo cáo về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và hàng năm.
2. Báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước hoặc yêu cầu của Chính phủ thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ hoặc cơ quan khác được giao nhiệm vụ hướng dẫn việc báo cáo.
II. Trách nhiệm báo cáo
Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, Công ty TNHH MTV, Đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp cổ phần thuộc Bộ, các Trường, Viện, Trung tâm, Báo, Tạp chí, các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ có trách nhiệm báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng tại cơ quan, đơn vị theo quy định tại Công văn này.
III. Nội dung của báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
Nội dung của báo cáo thực hiện theo Đề cương báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và biểu mẫu thống kê số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ban hành kèm theo Công văn này.
IV. Báo cáo chuyên đề
Báo cáo chuyên đề là báo cáo đánh giá tổng kết kết quả hoạt động về một chuyên đề, lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong một thời kỳ nhất định theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Bộ Công Thương hướng dẫn đề cương báo cáo chuyên đề khi có yêu cầu.
V. Báo cáo đột xuất
1. Khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải xây dựng báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý của mình.
2. Trong trường hợp phát sinh vụ việc mới, bất thường, có tính chất nghiêm trọng, phức tạp, liên quan trực tiếp tới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm báo cáo Bộ Công Thương kịp thời để chỉ đạo, phối hợp xử lý.
VI. Thời kỳ lấy số liệu, thời hạn gửi báo cáo
1. Thời kỳ lấy số liệu, thời hạn gửi báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng định kỳ thực hiện như sau:
a) Báo cáo hàng quý
Báo cáo quý I trong thời kỳ từ ngày 16 của tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 3 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Bộ Công Thương trước ngày 18 tháng 3 của năm báo cáo.
Báo cáo quý II, quý III, quý IV trong thời kỳ từ ngày 16 của tháng cuối quý trước đến ngày 15 của tháng cuối quý của năm báo cáo; gửi báo cáo về Bộ Công Thương trước ngày 18 của tháng cuối quý của năm báo cáo.
b) Báo cáo 6 tháng trong thời kỳ từ ngày 16 của tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Bộ Công Thương trước ngày 18 tháng 6 của năm báo cáo.
c) Báo cáo 9 tháng trong thời kỳ từ ngày 16 của tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 9 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Bộ Công Thương trước ngày 18 tháng 9 của năm báo cáo.
d) Báo cáo năm trong thời kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Bộ Công Thương trước ngày 18 tháng 12 của năm báo cáo.
2. Đối với các báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề thời kỳ lấy số liệu và thời hạn gửi báo cáo thực hiện theo yêu cầu của Bộ Công Thương.
VII. Hình thức gửi và nơi nhận báo cáo
1. Hình thức gửi báo cáo
Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng phải thể hiện bằng văn bản, có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, đóng dấu theo quy định và file điện tử gửi kèm; các báo cáo mật thì gửi theo quy định đối với tài liệu mật.
2. Nơi nhận báo cáo
Bộ Công Thương (Thanh tra Bộ), địa chỉ số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Tp Hà Nội và hộp thư: [email protected]
Bộ Công Thương yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện quy định về chế độ báo cáo nêu trên kể từ tháng 9 năm 2013. Quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương (Thanh tra Bộ) để được giải đáp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO CÔNG TÁC THANH TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 6827/BCT-TTB ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN ĐƠN VỊ…………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-……… | ………., ngày….. tháng …..năm |
BÁO CÁO
CÔNG TÁC THANH TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG (QUÝ……, NĂM….....)
Phần thứ nhất
CÔNG TÁC THANH TRA
Khái quát tình hình thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch của cơ quan, đơn vị trực tiếp đến việc thực hiện công tác thanh tra; tóm tắt chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra đã được phê duyệt.
I. Kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra
1. Việc triển khai các cuộc thanh tra, kiểm tra
- Tổng số cuộc đang thực hiện (kỳ trước chuyển sang; triển khai trong kỳ báo cáo);
- Về hình thức (số cuộc: theo kế hoạch, thường xuyên và đột xuất);
- Về tiến độ (số cuộc: kết thúc thanh tra trực tiếp tại đơn vị; đã ban hành kết luận).
2. Kết luận thanh tra, kiểm tra
- Phát hiện vi phạm:
+ Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra, kiểm tra;
+ Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra, thuộc lĩnh vực; số tiền, đất, tài sản được phát hiện có vi phạm;
- Kiến nghị xử lý vi phạm:
+ Xử lý trách nhiệm về kinh tế, xử lý kỷ luật hành chính;
+ Xử lý hình sự: chuyển cơ quan điều tra xử lý;
- Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;
- Số tiền, tài sản thu hồi, xử lý trong quá trình thanh tra, kiểm tra.
3. Kết quả kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị và quyết định xử lý về thanh tra
- Số kết luận và quyết định xử lý được kiểm tra trong kỳ báo cáo;
- Kết quả thực hiện các kiến nghị (về kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều tra xử lý).
4. Kết quả xây dựng văn bản và tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công tác thanh tra, kiểm tra
- Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công tác thanh tra, kiểm tra mới được ban hành;
- Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công tác thanh tra, kiểm tra được sửa đổi, bổ sung;
- Số lớp tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thanh tra được tổ chức; tổng số người tham gia.
II. Đánh giá và nhận xét
1. Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra.
2. Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc chỉ đạo, điều hành về công tác thanh tra, kiểm tra:
- Việc rà soát, chỉnh sửa, ban hành mới văn bản phục vụ công tác quản lý trong lĩnh vực thanh tra, kiểm tra;
- Công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tập huấn cho cán bộ, công chức thực hiện pháp luật về thanh tra, kiểm tra;
- Về thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, kiểm tra;
- Công tác tổ chức xây dựng lực lượng: xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng, đội ngũ cán bộ, nhân viên thanh tra, kiểm tra; hợp tác quốc tế về công tác thanh tra (nếu có);
3. Đánh giá vai trò của cơ quan thanh tra, kiểm tra trong việc phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật, tiêu cực, tham nhũng và góp phần nâng cao hiệu quả quản lý của cơ quan, đơn vị;
4. Nguyên nhân của những ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm (chủ quan, khách quan) và kinh nghiệm rút ra qua tổ chức, chỉ đạo và thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra.
III. Phương hướng nhiệm vụ của công tác thanh tra, kiểm tra trong kỳ tiếp theo
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác thanh tra, kiểm tra sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.
IV. Kiến nghị và đề xuất
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về công tác thanh tra (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh tra (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra;
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.
Phần thứ hai
CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Khái quát chung về tình hình khiếu nại, tố cáo (tăng, giảm) và chỉ đạo của cấp ủy, lãnh đạo cơ quan, đơn vị về công tác tiếp dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân.
I. Kết quả công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Công tác tiếp công dân
Số lượt công dân đã tiếp; những vấn đề nổi cộm, điển hình phát sinh nhiều khiếu nại, tố cáo; kết quả xử lý các kiến nghị, phản ánh, tố cáo của công dân.
2. Tiếp nhận, phân loại và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo
a) Tiếp nhận (số đơn tiếp nhận trong kỳ, đơn chưa được xử lý kỳ trước chuyển sang);
b) Phân loại đơn (Theo loại đơn: khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Theo nội dung: lĩnh vực hành chính, tố cáo tham nhũng.... Theo thẩm quyền: đơn thuộc thẩm quyền, đơn không thuộc thẩm quyền. Theo trình tự giải quyết: chưa được giải quyết; đã được giải quyết lần đầu; đã được giải quyết nhiều lần).
c) Kết quả xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo nhận được: (số đơn chuyển đến cơ quan có thẩm quyền; số lượng văn bản đôn đốc việc giải quyết; số đơn trả lại và hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền; số đơn thuộc thẩm quyền; số đơn lưu do đơn trùng lắp, đơn không rõ địa chỉ, không ký tên, đơn mạo danh, nặc danh....).
3. Kết quả giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
a) Giải quyết đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền:
- Tổng số: đơn khiếu nại; vụ việc thuộc thẩm quyền; số vụ việc đã giải quyết (thông qua giải thích, thuyết phục; giải quyết bằng quyết định hành chính); số vụ việc giải quyết lần 1, lần 2 và trên 2 lần.
- Kết quả giải quyết: số vụ việc khiếu nại đúng, số vụ việc khiếu nại sai, số vụ việc khiếu nại đúng một phần; tổng số tiền, đất (tài sản) kiến nghị thu hồi về và trả lại cho công dân; phát hiện và kiến nghị xử lý vi phạm qua giải quyết khiếu nại (kiến nghị xử lý hành chính, kiến nghị chuyển cơ quan điều tra xử lý); chấp hành thời hạn giải quyết theo quy định;
- Việc thi hành kết luận, quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (tổng số quyết định giải quyết khiếu nại phải tổ chức thực hiện; số quyết định đã thực hiện xong).
- Kết quả thực hiện kết luận, quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (về kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều tra xử lý).
b) Giải quyết đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
- Tổng số: đơn tố cáo; vụ việc thuộc thẩm quyền; số vụ việc đã giải quyết;
- Kết quả giải quyết: số vụ việc tố cáo đúng, số vụ việc tố cáo sai, số vụ việc tố cáo đúng một phần; tổng số tiền, đất, tài sản kiến nghị thu hồi và trả lại cho công dân; phát hiện và kiến nghị xử lý vi phạm qua giải quyết tố cáo (hành chính, chuyển cơ quan điều tra xử lý); việc chấp hành thời gian giải quyết theo quy định;
- Việc thi hành quyết định xử lý tố cáo (tổng số quyết định phải tổ chức thực hiện; số quyết định đã thực hiện xong);
- Kết quả thực hiện quyết định xử lý tố cáo (về kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều tra xử lý).
4. Kết quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo
a) Việc triển khai các cuộc thanh tra, kiểm tra:
- Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra; số đơn vị được thanh tra, kiểm tra trách nhiệm;
- Tổng số cuộc kết thúc thanh tra, kiểm tra trực tiếp tại đơn vị; đã ban hành kết luận.
b) Kết quả thanh tra, kiểm tra:
- Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra, kiểm tra;
- Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra;
- Kiến nghị: kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý hành chính, xử lý khác (nếu có); kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;
- Kết quả thực hiện các kiến nghị.
5. Công tác chỉ đạo thực hiện và tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khiếu nại, tố cáo
- Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo mới được ban hành;
- Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo được sửa đổi, bổ sung;
- Số lớp tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo được tổ chức; tổng số người tham gia.
II. Đánh giá tình hình khiếu nại, tố cáo
1. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng khiếu nại, tố cáo.
2. Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc chỉ đạo, điều hành về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo:
- Việc rà soát, chỉnh sửa, ban hành mới văn bản phục vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực khiếu nại, tố cáo; việc ban hành các văn bản chỉ đạo, kế hoạch thực hiện;
- Công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tập huấn cho cán bộ, công chức và nhân dân thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo; thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo;
- Công tác tổ chức xây dựng lực lượng: xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng, đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Đánh giá vai trò của cơ quan thanh tra trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Nguyên nhân những ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm và kinh nghiệm rút ra qua tổ chức, chỉ đạo và thực hiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
III. Phương hướng, nhiệm vụ của công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong kỳ tiếp theo
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.
IV. Kiến nghị và đề xuất
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.
Phần thứ ba
CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
I. Kết quả công tác phòng, chống tham nhũng
1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị
a) Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng;
b) Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác phòng, chống tham nhũng;
c) Tình hình tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng; tình hình hoạt động của bộ phận chuyên trách về phòng, chống tham nhũng (nếu cơ quan, tổ chức, đơn vị có bộ phận chuyên trách).
d) Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng
a) Việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Việc xây dựng, ban hành và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn;
c) Việc cán bộ, công chức, viên chức nộp lại quà tặng;
d) Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức;
đ) Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức nhằm phòng ngừa tham nhũng (Tổng hợp tất cả số người phải chuyển đổi, đã chuyển đổi của cơ quan, đơn vị gồm cả các đơn vị thành viên);
e) Việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập (Tổng hợp tất cả số người phải kê khai lần đầu, bổ sung, đã kê khai lần đầu, bổ sung của cơ quan, đơn vị gồm cả các đơn vị thành viên);
f) Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách;
g) Việc thực hiện cải cách hành chính;
h) Việc tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
i) Việc đổi mới phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản;
k) Các nội dung khác đã thực hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có).
3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng
a) Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Kết quả công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra;
c) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo;
d) Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
đ) Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác.
4. Kết quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng
a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:
- Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra; số đơn vị được thanh tra, kiểm tra trách nhiệm;
- Tổng số cuộc kết thúc thanh tra, kiểm tra trực tiếp tại đơn vị; đã ban hành kết luận.
b) Kết quả thanh tra, kiểm tra:
- Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra, kiểm tra;
- Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra;
- Kiến nghị: kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý hành chính, xử lý khác (nếu có); kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;
- Kết quả thực hiện các kiến nghị.
5. Phát huy vai trò của xã hội, hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng
a) Các nội dung đã thực hiện nhằm nâng cao vai trò của các tổ chức đoàn thể trong phòng, chống tham nhũng;
b) Những kết quả, đóng góp của các tổ chức đoàn thể trong phòng, chống tham nhũng;
c) Các hoạt động hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng (nếu có).
6. Kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 và Kế hoạch thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng
a) Công tác chỉ đạo, triển khai, cụ thể hóa, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.
b) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề ra trong kế hoạch của mình nhằm thực thi Chiến lược, Công ước.
II. Đánh giá chung tình hình tham nhũng
1. Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. So sánh hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước;
3. Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng;
4. Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng.
- Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác phòng, chống tham nhũng;
- Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
III. Phương hướng, nhiệm vụ của công tác phòng, chống tham nhũng trong kỳ tiếp theo
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo nhằm đạt được mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng đã đề ra.
IV. Kiến nghị và đề xuất
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, khắc phục những khó khăn, vướng mắc./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Đơn vi:…………………………….. | Biểu số 1 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA
(số liệu tính từ ngày.../.../… đến ...ngày.../…/…)
Đơn vị | Số cuộc thanh tra, kiểm tra | Số đơn vị được thanh tra, kiểm tra | Số đơn vị có vi phạm | Tổng vi phạm | Kiến nghị thu hồi | Kiến nghị khác | Kiến nghị xử lý | Đã thu | Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra | Ghi chú | |||||||||||||||||||||
Tổng số | Đang thực hiện | Hình thức | Tiến độ | Tiền (hoặc tài sản quy thành tiền) | Đất (m2) | Tiền (Tr.đ) | Đất (m2) | Tiền (Tr.đ) | Đất (m2) | Hành chính | Chuyển cơ quan điều tra | Tiền (Trđ) | Đất (m2) | Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc | Kết quả kiểm tra, đôn đốc | ||||||||||||||||
Kỳ trước chuyển sang | Triển khai trong kỳ báo cáo | Theo Kế hoạch | Đột xuất | Kết thúc thanh tra trực tiếp | Đã ban hành kết luận | Tổ chức | Cá nhân | Vụ | Đối tượng | Tiền (Trđ) | Đất (m2) | Đã xử lý hành chính | Đã khởi tố | ||||||||||||||||||
Phải thu | Đã thu | Phải thu | Đã thu | Tổ chức | Cá nhân | Vụ | Đối tượng | ||||||||||||||||||||||||
MS | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ….... ngày tháng năm |
Lưu ý:
- Cột (1) = (2) + (3) = (4) + (5)
- Cột (10) = (12) + (14)
- Cột (11) = (13) + (15)
- Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và PCTN
- Cột 20, 21 là Tổng kết quả thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra và kết quả kiểm tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra
- Cột "Đơn vị" để thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc.
ĐƠN VỊ:………………………………………….. | Biểu số 2 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TIẾP CÔNG DÂN
(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)
Đơn vị | Tiếp thường xuyên | Tiếp định kỳ và đột xuất của Lãnh đạo | Nội dung tiếp công dân (số vụ việc) | Kết quả qua tiếp dân (số vụ việc) | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||
Lượt | Người | Vụ việc | Đoàn đông người | Lượt | Người | Vụ việc | Đoàn đông người | Khiếu nại | Tố cáo | Phản ánh, kiến nghị, khác | Chưa được giải quyết | Đã được giải quyết | |||||||||||||||||||
Cũ | Mới phát sinh | Số đoàn | Người | Vụ việc | Cũ | Mới phát sinh | Số đoàn | Người | Vụ việc | Lĩnh vực hành chính | … | …. | Lĩnh vực hình chính | Tham nhũng | …. | Chưa có QĐ giải quyết | Đã có QĐ giải quyết | Đã có bản án của Tòa | |||||||||||||
Cũ | Mới phát sinh | Cũ | Mới phát sinh | Về tranh chấp, đòi đất cũ, đền bù, giải tỏa... | Về chính sách | Về nhà, tài sản | Về chế độ CC, VC | ||||||||||||||||||||||||
MS | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| .... ngày tháng năm |
Lưu ý:
- Số liệu đã thống kê ở các cột từ cột 1 đến cột 8 thì không thống kê lại vào các cột từ cột 9 đến cột 16
- Cột "Đơn vị" để thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
ĐƠN VỊ:............................... | Biểu số 3 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)
Đơn vị | Tiếp nhận | Phân loại đơn khiếu nại, tố cáo (số đơn) | Đơn khác (kiến nghị, phản ánh, đơn nặc danh) | Kết quả xử lý đơn khiếu nại, tố cáo | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||
Tổng số đơn | Đơn tiếp nhận trong kỳ | Đơn kỳ trước chuyển sang | Đơn đủ điều kiện xử lý | Theo nội dung | Theo thẩm quyền giải quyết | Theo trình tự giải quyết | Số văn bản hướng dẫn | Số đơn chuyển cơ quan có thẩm quyền | Số công văn đôn đốc việc giải quyết | Đơn thuộc thẩm quyền | ||||||||||||||||||||||
Khiếu nại | Tố cáo | Của các cơ quan các cấp | Của cơ quan quan tư pháp các cấp | …. | Chưa được giải quyết | Đã được giải quyết lần đầu | Đã được giải quyết nhiều lần | |||||||||||||||||||||||||
Đơn có nhiều người đứng tên | Đơn một người đứng tên | Đơn có nhiều người đứng tên | Đơn một người đứng tên | Lĩnh vực hành chính | …. | …. | Tổng | Lĩnh vực hành chính | Tham nhũng | … | …. | …. | Khiếu nại | Tố cáo | ||||||||||||||||||
Tổng | Liên quan đến đất đai | Về nhà, tài sản | Về chính sách, chế độ CC, VC | …. | ||||||||||||||||||||||||||||
MS | 1= 2+3 +4+5 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7= 8+9+ 10+11 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14= 15+16+ 17+18+19 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| .... ngày tháng năm |
Lưu ý:
- Tổng đơn cột số (7) + cột (14) = Tổng số đơn từ cột (20) đến cột (22) = Tổng số đơn từ cột (23) đến cột (25)
- Cột (6) đủ điều kiện xử lý là loại đơn không trùng lặp, có danh và rõ nội dung, địa chỉ
- Cột "Đơn vị" để thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
ĐƠN VỊ:………………………………. | Biểu số 4 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI
(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)
Đơn vị | Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền | Kết quả giải quyết | Chấp hành thời gian giải quyết theo quy định | Việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số đơn khiếu nại | Trong đó | Đã giải quyết | Phân tích kết quả (vụ việc) | Kiến nghị thu hồi cho nhà nước | Trả lại cho công dân | Số người được trả lại quyền lợi | Kiến nghị xử lý hành chính | Chuyển cơ quan điều tra, khởi tố | Tổng số quyết định phải tổ chức thực hiện trong kỳ báo cáo | Đã thực hiện | Thu hồi cho nhà nước | Trả lại cho công dân | ||||||||||||||||||||||||||
Khiếu nại đúng | Khiếu nại sai | Khiếu nại đúng một phần | Giải quyết lần 1 | Giải quyết lần 2 | Số vụ | Số đối tượng | Kết quả | Số vụ việc giải quyết đúng thời hạn | Số vụ việc giải quyết quá thời hạn | Phải thu | Đã thu | Phải trả | Đã trả | |||||||||||||||||||||||||
Đơn nhận trong kỳ báo cáo | Đơn tồn kỳ trước chuyển sang | Tổng số vụ việc | Số đơn thuộc thẩm quyền | Số vụ việc thuộc thẩm quyền | Số vụ việc giải quyết bằng QĐ hành chính | Số vụ việc rút đơn thông qua giải thích, thuyết phục | Công nhận QĐ g/q lần 1 | Hủy, sửa QĐ g/q lần 1 | Tiền (Trđ) | Đất (m2) | Tiền (Trđ) | Đất (m2) | Tổng số người | Số người đã bị xử lý | Số vụ đã khởi tố | Số đối tượng đã khởi tố | Tiền (Trđ) | Đất (m2) | Tiền (Trđ) | Đất (m2) | Tiền (Trđ) | Đất (m2) | Tiền (Trđ) | Đất (m2) | ||||||||||||||
MS | 1=2+3 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| .... ngày tháng năm |
Lưu ý: Cột “Đơn vị" để thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
ĐƠN VỊ:………………………………. | Biểu số 5 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT ĐƠN TỐ CÁO
(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)
Đơn vị | Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền | Kết quả giải quyết | Chấp hành thời gian giải quyết theo quy định | Việc thi hành quyết định xử lý tố cáo | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số đơn tố cáo | Trong đó | Đã giải quyết | Phân tích kết quả (vụ việc) | Kiến nghị thu hồi cho Nhà nước | Trả lại cho công dân | Số người được bảo vệ quyền lợi | Kiến nghị xử lý hành chính | Chuyển cơ quan điều tra, khởi tố | Tổng số quyết định phải tổ chức thực hiện trong kỳ báo cáo | Đã thực hiện xong | Thu hồi cho nhà nước | Trả lại cho công dân | |||||||||||||||||||||
Số vụ | Số đối tượng đã khởi tố | Kết quả | Phải thu | Đã thu | Phải trả | Đã trả | |||||||||||||||||||||||||||
Đơn nhận trong kỳ báo cáo | Đơn tồn kỳ trước chuyển sang | Tổng số vụ việc | Số đơn thuộc thẩm quyền | Số vụ việc thuộc thẩm quyền | Tố cáo đúng | Tố cáo sai | Tố cáo đúng một phần | Tiền (Trđ) | Đất (m2) | Tiền (Trđ) | Đất (m2) | Tổng số người | Số người đã bị xử lý | Số vụ đã khởi tố | Số đối tượng đã khởi tố | Số vụ việc giải quyết đúng thời hạn | Số vụ việc giải quyết quá thời hạn | Tiền (Trđ) | Đất (m2) | Tiền (Trđ) | Đất (m2) | Tiền (Trđ) | Đất (m2) | Tiền (Trđ) | Đất (m2) | ||||||||
MS | 1=2+3 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| .... ngày tháng năm |
Lưu ý: Cột “Đơn vị" để thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
ĐƠN VỊ:………………………………… | Biểu số 6 |
KẾT QUẢ CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
(Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)
MS | NỘI DUNG | ĐV TÍNH | SỐ LIỆU |
| CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT |
|
|
1 | Số văn bản ban hành mới để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật PCTN | Văn bản |
|
2 | Số văn bản được sửa đổi, bổ sung để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành | Văn bản |
|
| TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN |
|
|
3 | Số lượt cán bộ, công chức, viên chức, người Lao động, học sinh, sinh viên tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN | Lượt người |
|
4 | Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về phòng, chống tham nhũng được tổ chức | Lớp |
|
5 | Số lượng đầu sách, tài liệu về pháp luật phòng, chống tham nhũng được xuất bản | Tài liệu |
|
| THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG |
|
|
| Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi chung là đơn vị) |
|
|
6 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch | CQ, TC, ĐV |
|
7 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị bị phát hiện có vi phạm quy định về công khai, minh bạch hoạt động | CQ, TC, ĐV |
|
| Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
|
|
8 | Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được ban hành mới | Văn bản |
|
9 | Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp | Văn bản |
|
10 | Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn | Cuộc |
|
11 | Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện và xử lý | Vụ |
|
12 | Số người bị phát hiện đã vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn | Người |
|
13 | Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý kỷ luật | Người |
|
14 | Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự | Người |
|
15 | Tổng giá trị các vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hồi và bồi thường (nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền) | Triệu đồng |
|
16 | Tổng giá trị vi phạm chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được thu hồi và bồi thường | Triệu đồng |
|
17 | Số người đã nộp lại quà tặng cho đơn vị | Người |
|
18 | Giá trị quà tặng đã được nộp lại (Nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền) | Triệu đồng |
|
| Thực hiện quy tắc ứng xử, chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
19 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức | CQ, TC, ĐV |
|
20 | Số cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã bị xử lý | Người |
|
21 | Số cán bộ, công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng | Người |
|
| Thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập |
|
|
22 | Số người được xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập | Người |
|
23 | Số người bị kết luận kê khai không trung thực | Người |
|
| Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng |
|
|
24 | Số người đứng đầu bị kết luận là thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng | Người |
|
25 | Số người đứng đầu đã bị xử lý hình sự do thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng | Người |
|
26 | Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng | Người |
|
| Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán |
|
|
27 | Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng ISO trong quản lý hành chính | CQ, TC, ĐV |
|
28 | Tỷ lệ cơ quan, tổ chức đã chi trả lương qua tài khoản trên tổng số cơ quan, đơn vị trực thuộc | % |
|
| PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG |
|
|
| Qua việc tự kiểm tra nội bộ |
|
|
29 | Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ | Vụ |
|
30 | Số đối tượng có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ | Người |
|
| Qua hoạt động thanh tra |
|
|
31 | Số vụ tham nhũng được phát hiện qua công tác thanh tra | Vụ |
|
32 | Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua công tác thanh tra | Người |
|
| Qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
33 | Số đơn tố cáo về tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức | Đơn |
|
34 | Số đơn tố cáo về tham nhũng đã được giải quyết | Đơn |
|
35 | Số vụ tham nhũng được phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo | Vụ |
|
36 | Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua giải quyết khiếu nại, tố cáo | Người |
|
| Qua điều tra tội phạm |
|
|
37 | Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã được cơ quan chức năng khởi tố | Vụ |
|
38 | Số đối tượng tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố | Người |
|
| XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG |
|
|
39 | Số vụ án tham nhũng đã đưa ra xét xử (thống kê theo kết quả xét xử sơ thẩm đối với các vụ án xảy ra (trong phạm vi quản lý trực tiếp) | Vụ |
|
40 | Số đối tượng bị kết án tham nhũng (thống kê theo kết quả xét xử sơ thẩm đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản lý trực tiếp) | Người |
|
41 | Trong đó: + Số đối tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng; |
Người |
|
42 | + Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng; | Người |
|
43 | + Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng; | Người |
|
44 | + Số đối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng | Người |
|
45 | Số vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành chính | Vụ |
|
46 | Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng | Người |
|
47 | Số vụ việc tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý) | Vụ |
|
48 | Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý) | Người |
|
| Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được |
|
|
49 | + Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) | Triệu đồng |
|
50 | + Đất đai | m2 |
|
| Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường |
|
|
51 | + Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) | Triệu đồng |
|
52 | + Đất đai | m2 |
|
| Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được |
|
|
53 | + Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) | Triệu đồng |
|
54 | + Đất đai | m2 |
|
| Bảo vệ người tố cáo, phát hiện tham nhũng |
|
|
55 | Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã bị trả thù | Người |
|
56 | Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã được khen, thưởng, trong đó | Người |
|
| + Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
| + Tặng Bằng khen của Bộ, ngành, địa phương |
|
|
| + Tặng Giấy khen |
|
|
| …...,ngày tháng năm |
Lưu ý:
- Không thống kê số liệu vào những mục nội dung mà cột mã số (MS) và cột đơn vị tính trong biểu mẫu để trống.
- Lưu ý khi báo cáo không sửa đổi nội dung các tiêu chí báo cáo trong biểu mẫu.
ĐƠN VỊ:………………………………… | Biểu số 7 |
DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG KỲ
(số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)
TT | Tên vụ | Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra sự việc | Cơ quan thụ lý, giải quyết vụ việc | Tóm tắt nội dung vụ việc |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
| …, ngày tháng năm |