Thông tư 34/2016/TT-BCT hướng dẫn hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 34/2016/TT-BCT

Thông tư 34/2016/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định 52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:34/2016/TT-BCTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/12/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Ưu tiên xuất khẩu qua biên giới thực phẩm tươi sống

Ngày 28/12/2016, Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 34/2016/TT-BCT quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.
Tại Thông tư, Bộ trưởng quy định trường hợp cửa khẩu phụ, lối mở biên giới bị ùn tắc do quá tải hoặc ách tắc, các mặt hàng thực phẩm tươi sống, các mặt hàng nông sản mau hỏng và các hàng hóa xuất khẩu khác sẽ được ưu tiên xuất khẩu hoặc, UBND tỉnh biên giới có trách nhiệm điều hành, áp dụng các biện pháp để điều tiết hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới để không ảnh hưởng đến việc xuất khẩu.
Về hồ sơ đăng ký hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới, hồ sơ bao gồm: Đơn đăng ký hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới; Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hợp tác xã, có xác nhận đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2017.

Xem chi tiết Thông tư 34/2016/TT-BCT tại đây

tải Thông tư 34/2016/TT-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 34/2016/TT-BCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 34/2016/TT-BCT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
Số: 34/2016/TT-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016
 
 
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI CỦA THƯƠNG NHÂN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 52/2015/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VỚI CÁC NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
 
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tưng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới;
Theo đnghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định s52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân theo quy định tại Chương II Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.
2. Hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện theo các quy định hiện hành về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với thương nhân Việt Nam; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến mua bán hàng hóa qua biên giới theo quy định tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg.
Điều 3. Thương nhân mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới
1. Thương nhân được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới là thương nhân Việt Nam, bao gồm doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới
1. Căn cứ điều kiện hạ tầng kỹ thuật tại khu vực cửa khẩu phụ, lối mở biên giới, Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện mua bán hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.
2. Thương nhân quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này gửi 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Công Thương tỉnh biên giới nơi có cửa khẩu phụ, lối mở biên giới. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này: 01 (một) bản chính.
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hợp tác xã: 01 (một) bản sao, có xác nhận đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
3. Trong thời hạn 04 (bốn) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới danh sách thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.
4. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới công bố danh sách thương nhân được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới. Trường hợp từ chối lựa chọn thương nhân, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới trả lời thương nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới thông báo danh sách thương nhân được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trên các phương tiện thông tin đại chúng và gửi danh sách đến Bộ Công Thương.
6. Định kỳ hàng quý, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới kiểm tra, rà soát tình hình tuân thủ quy định pháp luật của thương nhân đđiều chỉnh, bổ sung hoặc đưa ra khỏi danh sách thương nhân vi phạm các quy định trong hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới; tng hp, báo cáo Bộ Công Thương đ phi hợp điều hành.
Điều 5. Hàng hóa mua bán qua biên giới của thương nhân
1. Hàng hóa mua bán qua biên giới của thương nhân thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg.
2. Hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới
Hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
3. Hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới
a) Đối với cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trong khu kinh tế cửa khẩu, hàng hóa nhập khẩu phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
b) Đối với cửa khẩu phụ, lối mở biên giới nằm ngoài khu kinh tế cửa khẩu, chỉ cho phép nhập khẩu hàng hóa là nguyên, nhiên, vật liệu, vật tư phục vụ sản xuất trong nước theo Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Đối với hàng hóa là nguyên, nhiên, vật liệu, vật tư phục vụ sản xuất trong nước không thuộc Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, chỉ được phép nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở nằm ngoài khu kinh tế cửa khẩu trong thời gian cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới thông báo sau khi xin ý kiến Bộ Công Thương.
Điều 6. Cửa khẩu phụ, lối mở biên giới thực hiện mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân
1. Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới công bố các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trên địa bàn tỉnh được thực hiện mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân.
2. Trong trường hợp cửa khẩu phụ, lối mở biên giới bị ùn tắc do quá tải hoặc ách tắc, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới điều hành, áp dụng các biện pháp để thực hiện:
a) Ưu tiên xuất khẩu các mặt hàng thực phẩm tươi sống, các mặt hàng nông sản mau hỏng và các hàng hóa xuất khẩu khác; hoặc
b) Điều tiết hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới để không ảnh hưởng đến việc xuất khẩu.
Điều 7. Bảng kê mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân
Bảng kê mua bán hàng hóa qua biên giới theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn thực hiện quy định tại Thông tư này, tổng hợp ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan và thương nhân mua bán hàng hóa qua biên giới để tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.
b) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, thương nhân và cá nhân khác có liên quan trong việc thực hiện quy định tại Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới có trách nhiệm:
a) Tổ chức quản lý hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân trên địa bàn theo quy định tại Thông tư này và các văn bản khác có liên quan.
b) Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các lực lượng chức năng và điều tiết hàng hóa tại các cửa khẩu tránh xảy ra ách tắc, buôn lậu, gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh.
c) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo Bộ Công Thương về hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân theo định kỳ 6 tháng hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Công Thương.
3. Thương nhân, các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới có trách nhiệm thực hiện nghiêm các quy định của Thông tư này.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Điều khoản chuyển tiếp
Các văn bản thông báo lựa chọn thương nhân được thực hiện mua bán qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới được ban hành trước khi Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện.
2. Hiệu lực thi hành
a) Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
b) Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 52/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.
c) Bãi bỏ các văn bản có liên quan hướng dẫn thực hiện Thông tư số 52/2015/TT-BCT.
d) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, các cơ quan, tổ chức có liên quan và thương nhân hoạt động thương mại biên giới phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương để kịp thời xem xét giải quyết./.
 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí Thư, Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
- Viện KSND tối cao, T
òa án ND tối cao;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Các Sở Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, XNK(10).
BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh
 
 
 
 
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
 

 

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……./
V/v đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới
……….., ngày ... tháng ... năm
 
ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI
 
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh ....
 
- Tên thương nhân: …………………..
- Địa chỉ trụ sở đăng ký kinh doanh: ……………………..
- Điện thoại: …………….Fax: ………….Email: …………………Website: ……………………
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:... do ……………………….cấp ngày ................
- Ngành, nghề kinh doanh chính: ………………………………………….
Căn cứ Thông tư số 34/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới, ... đề nghị Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh ... cho phép thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.../.
 

 

 
Đại diện theo pháp luật của Thương nhân
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký tên và đóng dấu)
 
DANH MỤC HÀNG HÓA ĐƯỢC NHẬP KHẨU QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI NẰM NGOÀI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
 
1. Danh mục này áp dụng đối với các mặt hàng nguyên, nhiên vật liệu, vật tư phục vụ sản xuất trong nước và không áp dụng đối với phế liệu.
2. Các trường hợp liệt kê mã HS 2 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc chương này.
3. Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.
4. Các trường hợp liệt kê mã HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số này.
5. Các trường hợp liệt kê đến mã HS 8 số thì chỉ áp dụng đối với mã HS 8 số đó.

 

Chương
Nhóm
Phân nhóm
Mô tả mặt hàng
Chương 07
0714
10
 
- Sắn
Chương 08
 
 
 
- Hạt điều:
 
0801
31
00
- - Chưa bóc vỏ
 
0801
32
00
- - Đã bóc vỏ
Chương 10
1005
 
 
Ngô
Chương 11
 
 
 
Toàn bộ chương 11
Chương 12
1201
 
 
Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
Chương 25
 
 
 
Toàn bộ chương 25 trừ Nhóm 2501
Chương 26
 
 
 
Toàn bộ chương 26 trừ các Nhóm 2618, 2619, 2620, 2621
Chương 27
2701
 
 
Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá
 
2704
 
 
Than cốc và than nửa cốc (luyện từ than đá), than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá
Chương 39
 
 
 
Toàn bộ chương 39 trừ các Nhóm 3915, 3916, 3917, 3918, 3919, 3920, 3921, 3922, 3923, 3924,3925, 3926
Chương 40
 
 
 
Toàn bộ chương 40 trừ các Nhóm 4004, 4010, 4011, 4012, 4013,4014, 4015, 4016, 4017
Chương 41
 
 
 
Toàn bộ chương 41 trừ các Nhóm 4101,4102, 4103
Chương 44
 
 
 
Toàn bộ chương 44 trừ các Nhóm 4414, 4415, 4416, 4417, 4418, 4419, 4420
Chương 50
 
 
 
Toàn bộ chương 50
Chương 51
 
 
 
Toàn bộ chương 51 trừ Nhóm 5103
Chương 52
 
 
 
Toàn bộ chương 52 trừ Nhóm 5202
Chương 53
 
 
 
Toàn bộ chương 53
Chương 54
 
 
 
Toàn bộ chương 54
Chương 55
 
 
 
Toàn bộ chương 55
Chương 56
 
 
 
Toàn bộ chương 56
Chương 58
 
 
 
Toàn bộ chương 58 trừ các Nhóm 5805 và 5811
Chương 59
 
 
 
Toàn bộ chương 59
Chương 60
 
 
 
Toàn bộ chương 60
Chương 72
7201
 
 
Gang thỏi và, gang kính ở dạng thỏi, dạng khối hoặc dạng thô khác
 
7202
 
 
Hợp kim fero
Chương 73
 
 
 
Toàn bộ chương 73 trừ các nhóm 7321, 7322, 7323, 7324, 7325, 7326
Chương 74
 
 
 
Toàn bộ chương 74 trừ mã HS 7404.00.00 và Nhóm 7418
Chương 75
 
 
 
Toàn bộ chương 75 trừ Nhóm 7503
Chương 76
 
 
 
Toàn bộ chương 76 trừ mã HS 7602.00.00 và các Nhóm 7615, 7616
Chương 77
 
 
 
Toàn bộ chương 75 trừ Nhóm 7503
Chương 78
 
 
 
Toàn bộ chương 78 trừ các Nhóm 7802, 7806
Chương 79
 
 
 
Toàn bộ chương 79 trừ các Nhóm 7902, 7907
PHỤ LỤC III
MẪU BẢNG KÊ MUA BÁN HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
 

 

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
 
………., ngày ... tháng... năm ...
 
BẢNG KÊ MUA BÁN HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI
Số: …/BK-…
 
BÊN MUA/BÊN BÁN: (Tên thương nhân)
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………….Fax: ………………………………………………
- Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
- Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………..
- Người đại diện: …………………………………………………………………………………..
BÊN BÁN/BÊN MUA: (Tên thương nhân)
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ..................................................Fax: ……………………………………………..
- Mã số thuế (nếu có): …………………………………………………………………………….
- Số tài khoản (nếu có): ……………………………………………………………………………
- Người đại diện: ……………………………………………………………………………………
(Tên thương nhân) đã thỏa thuận về việc mua bán hàng hóa với đối tác ... với các nội dung dưới đây:
1. Tên hàng, số lượng, giá cả

 

STT
Tên hàng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
 
 
 
 
 
 
Tổng cộng
 
 
 
2. Phương thc giao nhận
- Điều kiện giao hàng: ………………………………………………………………………………
- Địa điểm giao hàng: ……………………………………………………………………………….
- Thời gian giao hàng: ………………………………………………………………………………
3. Thanh toán
- Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………………
- Đồng tiền thanh toán: ……………………………………………………………………………..
- Thời hạn thanh toán: ………………………………………………………………………………
4. Quy cách, phẩm chất hàng hóa
5. Các nội dung khác
(Tên thương nhân) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các nội dung giao dịch đã nêu tại Bảng kê này và cam kết thực hiện đúng các quy định pháp luật có liên quan.
 

 

 
Đại diện theo pháp luật của Thương nhân
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký tên và đóng
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi