Thông tư 08/2020/TT-BCT Quy tắc xuất xứ hàng hóa của Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 08/2020/TT-BCT

Thông tư 08/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa của Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:08/2020/TT-BCTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/04/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa có hiệu lực 01 năm

Ngày 08/4/2020, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 08/2020/TT-BCT về việc quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba.

Theo đó, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) phải được cấp trong vòng 03 ngày, kể từ ngày xuất khẩu và có hiệu lực 01 năm kể từ ngày cấp. Giấy chứng nhận này sẽ không có giá trị nếu các thông tin được khai báo không đầy đủ, không hợp lệ. Trên Giấy chứng nhận phải có tên, chữ ký và con dấu của cơ quan có thẩm quyền. C/O có thể được cấp cùng ngày hoặc sau ngày phát hành hóa đơn thương mại nhưng không được cấp trước khi phát hành hóa đơn.

Đối với các C/O đã cấp mà cần thay đổi thông tin thì không được phép tẩy xóa hay viết thêm mà phải gạch bỏ chỗ sai và bổ sung thông tin cần thiết. Các thay đổi này phải được sự chấp thuận của người có thẩm quyền ký C/O và được cơ quan, tổ chức cấp C/O xác nhận. Trong trường hợp phát hành C/O mới thay thế C/O ban đầu thì C/O mới có số tham chiếu, ngày cấp của C/O ban đầu nhưng phải ghi rõ “replaces C/O No… date of issue…”. C/O mới sẽ có hiệu lực từ ngày cấp của C/O ban đầu.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 25/5/2020.

Xem chi tiết Thông tư 08/2020/TT-BCT tại đây

tải Thông tư 08/2020/TT-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 08/2020/TT-BCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 08/2020/TT-BCT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
___________

Số: 08/2020/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2020

 

 

 

THÔNG TƯ

Quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba

____________________

 

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;

Thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba ký ngày 09 tháng 11 năm 2018 tại Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba.

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba (sau đây gọi là Hiệp định).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O);

2. Thương nhân;

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến xuất xứ hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu theo Hiệp định.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Theo quy định tại Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chuyển đổi nhóm là việc nguyên vật liệu không có xuất xứ được sử dụng trong quá trình sản xuất phải chuyển đổi mã HS ở cấp độ 4 số.

2. “Chương”, “Nhóm” và “Phân nhóm” là các Chương (2 số), Nhóm (4 số) và Phân nhóm (6 số) được sử dụng trong danh mục của Hệ thống Hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa, trong Thông tư này được hiểu là “Hệ thống Hài hòa” hay “HS”.

3. Trị giá CIF là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu. Trị giá này được tính theo Hiệp định Trị giá Hải quan.

4. “Được phân loại” là sự phân loại hàng hóa hoặc nguyên liệu theo Chương, Nhóm hay Phân nhóm cụ thể của Hệ thống Hài hòa.

5. Cơ quan có thẩm quyền là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý và giám sát thực thi các quy định của Hiệp định:

a) Tại Cuba, Bộ Công thương và Bộ Tài chính cùng phối hợp.

b) Tại Việt Nam, Bộ Công Thương.

6. Cơ quan Hải quan là cơ quan thực hiện theo luật pháp của mi nước, chịu trách nhiệm về quản lý và thực thi quy định và luật hải quan:

a) Tại Cuba, Tổng cục Hải quan.

b) Tại Việt Nam, Tổng cục Hải quan Việt Nam.

7. Ngày là ngày làm việc, không tính thứ bảy, chủ nhật và ngày l.

8. Trị giá FOB là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu, bao gồm phí vận tải đến cảng hoặc địa điểm cui cùng trước khi tàu chở hàng rời bến. Trị giá này được tính theo Hiệp định Trị giá Hải quan.

9. Nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau là nguyên liệu có thể dùng thay thế lẫn nhau vì mục đích thương mại, có thuộc tính cơ bản giống nhau và không thể phân biệt bằng mắt thường.

10. Hàng hóa là nguyên liệu hoặc sản phẩm, có thể có xuất xứ thuần túy ngay cả khi được sử dụng làm nguyên liệu trong quá trình sản xuất hàng hóa khác.

11. Hệ thống Hài hòa là hệ thống tiêu chuẩn hóa quốc tế về tên và mã số cho việc phân loại hàng hóa thương mại. Hệ thống này được xây dựng và duy trì bởi Tổ chức Hải quan.

12. Nguyên liệu trung gian là nguyên liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa tiếp theo và có các đặc tính cho phép bán ra thị trường độc lập với hàng hóa cuối cùng.

13. Nguyên liệu là nguyên liệu thô, vật tư, nguyên liệu trung gian và linh kiện được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa.

14. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển là hàng hóa được sử dụng để bảo vệ một hàng hóa khác trong suốt quá trình vận chuyển mà không phải là vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói chứa đựng hàng hóa dùng để bán lẻ.

15. Sản xuất là phương pháp làm ra hàng hóa, bao gồm nhưng không giới hạn việc cấy, gây giống, chăn nuôi, khai thác, thu hoạch, đánh bắt, săn bắn, săn bắt, nuôi trồng thủy sản, thu lượm, sản xuất, gia công, lắp ráp hoặc tháo dỡ hàng hóa.

16. Cơ quan, tổ chức cấp C/O là cơ quan tổ chức thuộc hoặc không thuộc chính phủ, được cơ quan có thẩm quyền ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa:

a) Tại Cuba, Phòng Thương mại và Công nghiệp.

b) Tại Việt Nam, các cơ quan, tổ chức được ủy quyền.

17. Bộ hàng hóa là sản phẩm được ghép thành bộ nhằm sử dụng theo mục đích nhất định, được đóng gói để bán lẻ và phân loại theo Quy tắc 3 của Hệ thống Hài hòa.

18. Báo cáo xác minh xuất xứ là văn bản do cơ quan Hải quan hoặc chức cấp C/O thể hiện kết quả xác minh xuất xứ hàng hóa.

Điều 4. Quy định chứng nhận và kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất x hàng hóa

1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục:

a) Phụ lục I: Quy tắc cụ thể mặt hàng.

b) Phụ lục II: Mu C/O mẫu VN-CU.

c) Phụ lục III: Hướng dẫn kê khai C/O xuất khẩu mẫu VN-CU.

d) Phụ lục IV: Danh mục các cơ quan, tchức cấp C/O mẫu VN-CU của Vit Nam.

2. Quy tc cụ thmặt hàng quy định tại Phụ lục II Thông tư này bao gm các mặt hàng trong biểu thuế quy định tại Hiệp định.

3. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu VN-CU của Việt Nam được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và được cập nhật tại Hệ thng quản lý và cp chứng nhận xut xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn.

4. Quy trình chứng nhận và kim tra xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa và các quy định tại các Thông tư có liên quan.

 

Chương II. CÁCH XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA

 

Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ

Hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu hàng hóa đó:

1. Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của Nước thành viên đó.

2. Được sản xuất toàn bộ chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên đó.

3. Được sản xuất từ nguyên liệu không có xuất xứ với điều kiện các nguyên liệu này trải qua quá trình sản xuất thực hiện hoàn toàn tại lãnh thổ của một Nước thành viên và hàng hóa được phân loại khác nhóm với nhóm của nguyên liệu.

4. Đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC) không thấp hơn X% trị giá FOB xuất khẩu của hàng hóa cuối cùng. Quy định tại khoản này được áp dụng trong trường hợp hàng hóa không đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều này do quá trình sản xuất không liên quan đến việc chuyển đổi nhóm đối với tất cả nguyên liệu không có xuất xứ.

5. Được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên từ nguyên liệu không có xuất xứ với điều kiện hàng hóa đáp ứng các tiêu chí cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Quy định tại khoản này được áp dụng trong trường hợp hàng hóa không đáp ứng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.

Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này, hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên theo một trong các trường hợp sau:

1. Khoáng sản được chiết xuất tại lãnh thổ của một Nước thành viên.

2. Sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại lãnh thổ của một Nước thành viên.

3. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại lãnh thổ của một Nước thành viên.

4. Sản phẩm thu được từ săn bắt, đánh bẫy, thu hoạch, nuôi trồng thủy hải sản hoặc đánh bắt tại lãnh thổ của một Nước thành viên.

5. Cá, động vật có vỏ và sinh vật biển khác lấy từ biển nằm ngoài lãnh thổ của các Nước thành viên bằng tàu thuộc sở hữu hoặc đăng ký bởi công ty đăng ký thành lập tại lãnh thổ của một Nước thành viên, với điều kiện tàu được đăng ký hoặc có ghi hồ sơ tại một Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó.

6. Hàng hóa thu được hoặc sản xuất từ cá, động vật có vỏ và sinh vật biển khác trên tàu được sở hữu hoặc đăng ký bởi công ty đăng ký thành lập tại lãnh thổ của một Nước thành viên và được treo cờ của Nước thành viên đó.

7. Hàng hóa thu được từ một Nước thành viên hoặc từ cá nhân của một Nước thành viên từ đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài thềm lục địa của Nước thành viên đó, với điều kiện Nước thành viên hoặc cá nhân của Nước thành viên đó có quyền khai thác đáy biển hoặc dưới đáy biển.

8. Phế thải và phế liệu được loại ra trong quá trình sản xuất hoặc được thu gom tại lãnh thổ của một Nước thành viên, với điều kiện phế thải, phế liệu đó chỉ phù hợp làm nguyên liệu thô.

9. Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên từ hàng hóa được nêu tại các khoản từ 1 đến 8 Điều này hoặc từ các sản phẩm thu được từ chúng tại bất kỳ giai đoạn sản xuất nào.

Điều 7. Cộng gộp

1. Nguyên liệu có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành viên được sử dụng để sản xuất một mặt hàng cụ thể tại lãnh thổ của Nước xuất khẩu được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước xuất khẩu.

2. Khi các Nước thành viên có Hiệp định thương mại đang có hiệu lực với cùng một quốc gia không phải là Nước thành viên của Hiệp định này, nguyên liệu của quốc gia đó được coi là hàng hóa có xuất xứ quy định theo Hiệp định này.

3. Khoản 2 Điều này chỉ được áp dụng khi các Nước thành viên thống nhất về cơ chế, thủ tục và nguyên liệu sử dụng để cộng gộp xuất xứ.

Điều 8. De Minimis

Hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu trị giá CIF của tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất không đáp ứng được quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa không vượt quá 10% trị giá FOB của hàng hóa.

Điều 9. Nguyên liệu trung gian

Để xác định xuất xứ của hàng hóa, đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này, nhà sản xuất có thể xem xét tổng giá trị của hàng hóa trung gian được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa có xuất xứ với điều kiện hàng hóa trung gian đáp ứng các điều kiện theo quy định của Thông tư này.

Điều 10. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản

1. Các công đoạn gia công, chế biến mô tả dưới đây được coi là công đoạn gia công, chế biến đơn giản và không được xét đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa:

a) Bảo đảm bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt phục vụ mục đích vận chuyển hoặc lưu kho.

b) Tạo điều kiện cho vận chuyển hoặc giao hàng.

c) Đóng gói hoặc trưng bày hàng hóa để bán.

2. Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành viên giữ nguyên xuất xứ ban đầu khi được xuất khẩu từ một Nước thành viên khác trong trường hợp các công đoạn gia công, chế biến không vượt quá các công đoạn nêu tại khoản 1 Điều này.

Điều 11. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ

1. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ đi kèm với một mặt hàng được coi là một phần của hàng hóa khi được phát hành chung hóa đơn với hàng hóa và là một phần thông thường của hàng hóa. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ không được xét đến trong việc xác định tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa.

2. Nếu hàng hóa được xác định xuất xứ theo tiêu chí RVC, trị giá của phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ theo quy định tại khoản 1 Điều này được xem xét tương ứng là có hoặc không có xuất xứ khi tính RVC.

Điều 12. Bộ hàng hóa

1. Bộ hàng hóa theo định nghĩa tại Quy tắc 3 của Các Quy tắc chung trong Hệ thống Hài hòa và hàng hóa được mô tả trong Hệ thống Hài hòa là một bộ hàng hóa, được xem là có xuất xứ khi tất cả hàng hóa cấu thành có xuất xứ.

2. Trường hợp một bộ hàng hóa gồm hàng hóa có xuất xứ và hàng hóa không có xuất xứ, bộ hàng hóa đó được coi là có xuất xứ nêu như trị giá CIF của hàng hóa không có xuất xứ không vượt quá 15% trị giá FOB của bộ hàng hóa.

Điều 13. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ

1. Trường hợp hàng hóa được xác định có xuất xứ theo tiêu chí RVC, trị giá của vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ được tính đến khi xác định xuất xứ, bởi vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ được coi là thành phần cấu thành nên toàn bộ hàng hóa.

2. Trường hợp hàng hóa được xác định có xuất xứ theo tiêu chí chuyển đổi mà số hàng hóa, vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ khi được phân loại cùng với hàng hóa đã đóng gói không cần đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa.

Điều 14. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển

Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa.

Điều 15. Yếu tố trung gian và nguyên liệu gián tiếp dùng trong sản xuất

Các yếu tố, nguyên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất và liệt kê dưới đây không được tính đến trong quá trình xác định xuất xứ:

1. Nhiên liệu và năng lượng.

2. Dụng cụ, khuôn đúc và khuôn. Phụ tùng và vật tư sử dụng để bảo hành máy móc, thiết bị và công trình.

3. Chất bôi trơn, mỡ bôi trơn, vật liệu kết hợp và các vật liệu khác được sử dụng trong sản xuất hoặc được sử dụng để vận hành thiết bị và công trình.

4. Găng tay, kính, giày dép, quần áo, thiết bị và vật tư an toàn.

5. Trang thiết bị và vật tư sử dụng để kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa.

6. Chất xúc tác và dung môi.

7. Bất kỳ vật liệu nào khác không cấu thành hoặc không được cấu thành thành phẩm cuối cùng của hàng hóa và có thể chứng minh là một phần của quá trình sản xuất.

Điều 16. Nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau

1. Việc xác định xuất xứ nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau được thực hiện bằng cách tách riêng từng vật liệu hoặc bằng cách sử dụng các nguyên tắc kế toán kho, hoặc thông lệ quản lý kho của Nước xuất khẩu.

2. Khi đã có quyết định về phương pháp quản lý kho, phương pháp đó sẽ được sử dụng xuyên suốt năm tài chính.

Điều 17. Vận chuyển trực tiếp

1. Hàng hóa có xuất xứ được coi là vận chuyển trực tiếp từ Nước xuất khẩu sang Nước nhập khẩu theo một trong các trường hợp:

a) Hàng hóa được vận chuyển không đi qua lãnh thổ của một Nước không phải là thành viên.

b) Hàng hóa được vận chuyển với mục đích quá cảnh qua một Nước không phải là thành viên bao gồm hoặc không bao gồm chuyển tải hoặc lưu kho tạm thời tại Nước đó, với các điều kiện sau:

- Việc quá cảnh vì lý do địa lý, giao nhận hoặc yêu cầu về vận tải.

- Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại lãnh thổ của Nước không phải là thành viên.

- Hàng hóa không trải qua công đoạn sản xuất hoặc gia công chế biến khác tại lãnh thổ của Nước không phải là thành viên, ngoại trừ việc dỡ hàng, bốc lại hàng và chia tách lô hàng hay công đoạn cần thiết khác nhằm bảo quản hàng hóa trong tình trạng tốt.

2. Trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ của Nước xuất khẩu được nhập khẩu qua một hoặc nhiều Nước không phải là thành viên hoặc sau khi triển lãm tại một Nước không phải là thành viên, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu nộp chứng từ chứng minh như chứng từ vận tải, chứng từ hải quan hoặc các chứng từ khác.

Điều 18. Hàng hóa gửi kho ngoại quan

1. Hàng hóa có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa vẫn giữ nguyên xuất xứ ban đầu nếu trong quá trình vận chuyển gửi ở kho ngoại quan của Nước thứ ba, không tham gia vào công đoạn gia công nào khác ngoại trừ các công đoạn lưu kho, bảo quản hàng hóa, chia nhỏ lô hàng để vận chuyển tới Nước thành viên và nằm dưới sự giám sát của cơ quan hải quan.

2. Cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu có thể yêu cầu văn bản xác nhận rằng hàng hóa không trải qua sự thay đổi nào.

Điều 19. Hàng hóa triển lãm

Hàng hóa có xuất xứ được vận chuyển từ một Nước thành viên tới một Nước thứ ba để triển lãm hoặc trưng bày và bán sau hoặc trong khi triển lãm rồi nhập khẩu vào một Nước thành viên khác, được hưởng ưu đãi thuế quan khi đáp ứng quy định tại Thông tư này và kèm theo chứng từ hải quan chứng minh việc trưng bày hoặc triển lãm hàng hóa.

 

Chương III. QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM TRA XUẤT XỨ HÀNG HÓA

 

Điều 20. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản duy nhất chứng nhận hàng hóa đáp ứng quy định về xuất xứ hàng hóa tại Thông tư này và được dùng để đề nghị được hưởng thuế quan ưu đãi theo Hiệp định.

2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Một Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp cho một lô hàng.

Điều 21. Hiệu lực của Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải được cấp trong vòng ba ngày kể từ ngày xuất khẩu theo quy định tại Điều 20 và có hiệu lực một năm kể từ ngày cấp. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không có giá trị khi các thông tin khai báo không được khai báo đầy đủ, hợp lệ.

2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải có tên, chữ ký và con dấu của cơ quan có thẩm quyền.

3. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không được cấp trước, nhưng được cấp cùng ngày hoặc sau ngày phát hành hóa đơn thương mại.

Điều 22. Lưu trữ hồ sơ

Cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu VN-CU và thương nhân phải lưu trữ hồ sơ, chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn ít nhất 5 năm kể từ ngày cấp bằng văn bản hoặc điện tử theo quy định pháp luật của Việt Nam.

Điều 23. Hóa đơn Nước thứ ba

Trường hợp hàng hóa có xuất xứ mà hóa đơn thương mại do nhà xuất khẩu được đăng ký tại Nước thứ ba phát hành, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải khai báo “Non-party invoicing”.

Điều 24. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, nhà xuất khẩu đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải nộp tài liệu chứng minh xuất xứ và tuân thủ các quy định của Thông tư này.

Điều 25: Bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải có đơn đề nghị của nhà xuất khẩu và chứng từ chứng minh việc đáp ứng đầy đủ quy định của Thông tư này và quy định liên quan.

Điều 26: Từ chối cho hưởng ưu đãi

Nước nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi trong trường hợp hàng hóa không đáp quy định và thời hạn tại Thông tư này.

Điều 27. Chỉnh sửa C/O đã cấp

C/O đã cấp không được phép tẩy xóa hay viết thêm. Mọi thay đổi phải được thực hiện bằng cách:

1. Gạch bỏ chỗ sai và bổ sung thông tin cần thiết. Các thay đổi này phải được người có thẩm quyền ký C/O chấp thuận và được cơ quan, tổ chức cấp C/O xác nhận. Phần còn trống phải được gạch chéo để tránh điền thêm.

2. Phát hành C/O mới thay thế C/O sai sót ban đầu. C/O mới có số tham chiếu và ngày cấp của C/O ban đầu. C/O mới phải ghi rõ “replaces C/O No... date of issue...”. C/O mới có hiệu lực từ ngày cấp của C/O ban đầu.

Điều 28. Cấp bản sao chứng thực C/O

Trong trường hợp C/O bị mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng, Nước xuất khẩu có thể đề nghị cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp lại một bản sao chứng thực. Bản sao ghi rõ “CERTIFIED TRUE COPY”. Bản sao có ngày cấp của C/O gốc và có hiệu lực một năm từ ngày cấp C/O gốc.

Điều 29. Kiểm tra, xác minh xuất xứ và cho hưởng ưu đãi thuế quan

1. Ngoài việc yêu cầu xuất trình Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư này, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu được phép yêu cầu thông tin từ cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu với mục đích xác minh xuất xứ của hàng hóa. Nước nhập khẩu có quyền từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan trong trường hợp không nhận được thông báo đề nghị xác minh xuất xứ của cơ quan hải quan Nước xuất khẩu về việc đã nhận được đề nghị xác minh xuất xứ trong vòng 90 ngày kể từ ngày phát hành thông báo đề nghị xác minh xuất xứ. Nước xuất khẩu phản hồi kết quả xác minh xuất xứ trong vòng 180 ngày kể từ ngày thông báo đã nhận được đề nghị xác minh xuất xứ.

2. Thông báo đề nghị xác minh xuất xứ của cơ quan hải quan Nước nhập khẩu bao gồm các nội dung sau:

a) Tên của cơ quan yêu cầu xác minh xuất xứ.

b) Số tham chiếu và ngày cấp C/O hoặc số lượng C/O được cấp cho nhà xuất khẩu trong một khoảng thời gian nhất định.

c) Mô tả về yêu cầu xác minh xuất xứ.

d) Lý do yêu cầu.

3. Trong trường hợp thông tin thu được từ quá trình xác minh hồ sơ nêu tại khoản 1 và 2 Điều này không đủ căn cứ để xác minh xuất xứ hàng hóa, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu, thông qua cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu đưa ra:

a) Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin từ nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.

b) Bảng câu hỏi cho nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.

c) Đề nghị xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất thuộc vùng lãnh thổ của mỗi Bên, với mục đích kiểm tra tài liệu bổ sung hoặc xác minh cơ sở phục vụ quá trình sản xuất hàng hóa, trong trường hợp thông tin thu được là kết quả của các điểm a và điểm b khoản 3 Điều này là không đầy đủ.

d) Các thủ tục khác theo thỏa thuận của hai Bên.

4. Cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu thông báo yêu cầu xác minh xuất xứ tới nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất và cơ quan có thẩm quyn của Nước xuất khẩu theo khoản 3 Điều này. Thông báo được gửi bằng email hoặc bất kỳ phương tiện nào khác; bên nhận được thông báo sẽ gửi xác nhận về việc đã nhận được đề nghị xác minh xuất xứ.

5. Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin hoặc bảng câu hỏi nêu tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này bao gồm các nội dung sau:

a) Tên của cơ quan yêu cầu thông tin.

b) Tên nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu và nhà sản xuất được yêu cu xác minh.

c) Mô tả thông tin và tài liệu yêu cầu.

d) Lý do đề nghị xác minh xuất xứ hoặc bảng câu hỏi.

6. Nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất nhận được bảng câu hi hoặc văn bản yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này phải hoàn thành và gửi lại bảng câu hỏi hoặc câu trả lời xác minh xuất xứ trong vòng 45 ngày kể từ ngày nhận được văn bản.

7. Đề nghị xác minh xuất xứ tại điểm c khoản 3 Điều này bao gồm các thông tin như sau:

a) Tên cơ quan hải quan đề nghị xác minh xuất xứ.

b) Tên của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất được đề nghị xác minh xuất xứ tại cơ sở sn xuất.

c) Ngày dự kiến và địa điểm đề nghị xác minh xuất xứ theo quy định tại khoản 8 Điều này.

d) Mục đích và phạm vi xác minh xuất xứ, trong đó nêu cụ thể hàng hóa được yêu cầu xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất.

đ) Tên và chức danh của cán bộ xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất.

e) Lý do đề nghị xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất.

8. Cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu trả lời cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu vviệc chấp thuận xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận yêu cầu. Việc xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất có thể tiến hành sau 60 ngày kể từ ngày được chấp thuận.

9. Nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất có thể đề nghị bằng văn bản tới cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu và Nước nhập khẩu để tạm hoãn việc xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất bằng các lý do thuyết phục. Thời gian tạm hoãn không vượt quá 30 ngày kể từ ngày đã thống nhất hoặc thời gian dài hơn trong trường hợp được cơ quan hải quan Nước nhập khẩu và Nước xuất khẩu chấp thuận. Cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu thông báo thời gian mới sẽ tiến hành xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất hàng hóa.

10. Khi kết thúc xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu dự thảo biên bản xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất bao gồm dữ kiện và kết quả xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. Biên bản xác minh xuất xứ được ký bởi cơ quan có thẩm quyền của Nước nhập khẩu, nhà xuất khẩu và nhà sản xuất.

11. Quy trình xác minh xuất xứ hoàn thiện khi cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu báo cáo kết luận về xuất xứ hàng hóa sau khi xác minh xuất xứ theo quy định tại Điều này, trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được thông tin hoặc hoàn thành xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất.

12. Báo cáo xác minh xuất xứ bao gồm các dữ kiện, phát hiện, căn cứ pháp lý xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất và được thông báo cho nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất về việc hàng hóa có xuất xứ hay không.

13. Hàng hóa thuộc diện xác minh xuất xứ được hưởng ưu đãi thuế quan trong trường hợp:

a) Thời hạn nêu tại khoản 11 Điều này kết thúc mà không có báo cáo xác minh xuất xứ do cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu cung cấp; hoặc

b) Nước nhập khẩu không tuân thủ thời hạn quy định tại Điều này.

14. Trong trường hợp cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu có bằng chứng nghi ngờ hợp lý về xuất xứ hàng hóa của một lô hàng, cơ quan hải quan có thể tạm dừng cho hưởng ưu đãi thuế quan đối với lô hàng thuộc diện nghi ngờ đó. Hàng hóa được phép thông quan theo quy định của Nước nhập khẩu. Bên phát hiện nghi ngờ thông báo và tham khảo ý kiến Bên còn lại để đạt được một giải pháp chung đảm bảo lợi ích tài chính.

Điều 30. Trách nhiệm của nhà xuất khẩu

1. Khi nhà xuất khẩu có lý do tin rằng C/O có thông tin không chính xác, nhà xuất khẩu cần thông báo ngay lập tức bằng văn bản tới cơ quan, tổ chức cấp C/O những nội dung có thể ảnh hưởng tới tính chính xác hoặc hiệu lực của C/O đó.

2. Nhà xuất khẩu không bị phạt vì cung cấp thông tin không chính xác trong trường hợp tự nguyện thông báo bằng văn bản tới cơ quan có thẩm quyền, trước khi cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu cho hưởng ưu đãi thuế quan hoặc kiểm tra, xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất.

Điều 31. Trách nhiệm của nhà nhập khẩu

Cơ quan hải quan của mỗi Bên sẽ yêu cầu nhà nhập khẩu khi đề nghị hưởng ưu đãi thuế quan cho hàng hóa phải:

1. Khai báo bằng văn bản trong hồ sơ nhập khẩu theo quy định của pháp luật dựa trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa rằng hàng hóa có xuất xứ.

2. Nộp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm khai báo theo quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp pháp luật Nước nhập khẩu quy định.

3. Nộp ngay tờ khai đã chỉnh sửa và nộp thuế chênh lệch khi nhà nhập khẩu có lý do để tin rằng thông tin khai báo tại tờ khai nhập khẩu dựa trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là thông tin không chính xác.

Điều 32: Hoàn thuế

Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ nhưng không được hưởng ưu đãi thuế quan tại thời điểm nhập khẩu, nhà nhập khẩu có thể căn cứ quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, xin hoàn lại khoản thuế đã nộp cho cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu, khi cung cấp:

1. Văn bản khai báo rằng hàng hóa đáp ứng xuất xứ tại thời điểm nhập khẩu.

2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

3. Tài liệu khác liên quan tới việc nhập khẩu hàng hóa theo yêu cầu của Nước nhập khẩu.

Điều 33. Các khác biệt nhỏ trên C/O

1. Cơ quan hải quan Nước nhập khẩu không xem xét những lỗi nhỏ như sai lệch nhỏ hoặc thiếu sót, lỗi đánh máy hoặc thông tin khai báo tràn ra bên ngoài ô khai báo, với điều kiện các lỗi nhỏ đó không ảnh hưởng đến tính xác thực của C/O, tính chính xác của thông tin cung cấp trên C/O hoặc không ảnh hưởng đến tình trạng xuất xứ của hàng hóa được chứng nhận.

2. Đối với C/O kê khai nhiều hàng hóa, vướng mắc của một trong các hàng hóa được liệt kê không ảnh hưởng hoặc làm chậm việc cho hưởng ưu đãi thuế quan của các hàng hóa còn lại trên C/O.

Điều 34. Bảo mật

Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, theo quy định pháp luật, giữ bảo mật thông tin được cung cấp theo quy định tại Thông tư này. Thông tin không được tiết lộ khi không được phép của cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

 

Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 35. Cấp C/O cho hàng hóa xuất khẩu trước ngày Thông tư có hiệu lực

Cơ quan, tổ chức cấp C/O xem xét cấp C/O mẫu VN-CU cho hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực để được hưởng ưu đãi thuế quan theo quy định của Hiệp định và theo quy định của Nước nhập khẩu.

Điều 36. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành

1. Các nội dung hướng dẫn, thống nhất cách hiểu liên quan đến việc thực thi Quy tắc xuất xứ hàng hóa được hai Nước thành viên thống nhất luân phiên tại báo cáo các phiên họp của Ủy ban Quy tắc xuất xứ và Ủy ban hỗn hợp trong khuôn khổ thực thi Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba là căn cứ để các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thực hiện.

2. Các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này được thông báo đến các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thông qua cơ quan đầu mối của Ủy ban Quy tắc xuất xứ và Ủy ban hỗn hợp thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba.

3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 05 năm 2020./.

 

 Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện KSND tối cao, Tòa án ND tối cao;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương;
- BQL các KCN và CX Hà Nội;
- Sở Công Thương Hải Phòng;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; các Tổng Cục, Cục, Vụ thuộc Bộ; các Phòng QLXNKKV (19);
- Lưu: VT, XNK (5).

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 

 

 

PHỤ LỤC I

QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba)

_________________

 

STT

Mã HS

Mô tả hàng hóa

Quy tắc xuất xứ

1

0106.12

- - Cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (con moóc) (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia)

WO

2

0106.39

- - Loại khác

WO

3

0302.19

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

4

0302.71

- - Cá rô phi (Oreochromis spp.)

RVC(40) hoặc CTH

5

0302.72

- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.):

RVC(40) hoặc CTH

6

0302.79

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

7

0302.99

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

8

0303.19

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

9

0303.23

- - Cá rô phi (Oreochromis spp.)

RVC(40) hoặc CTH

10

0303.24

- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.)

WO

11

0303.25

- - Cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.)

WO

12

0303.26

- - Cá chình (Anguilla spp.)

RVC(40) hoặc CTH

13

0303.29

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

14

0303.59

- - Loại khác:

WO

15

0303.69

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

16

0303.89

- - Loại khác:

WO

17

0303.99

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

18

0304.32

- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., lctalurus spp.)

WO

19

0304.62

- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.)

WO

20

0304.84

- - Cá kiếm (Xiphias gladius)

WO

21

0304.87

- - Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis)

WO

22

0304.89

- - Loại khác

WO

23

0305.10

- Bột mịn, bột thô và viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

WO

24

0305.31

- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.)

WO

25

0305.44

- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.)

WO

26

0305.49

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

27

0305.51

- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)

WO

28

0305.59

- - Loại khác:

WO

29

0305.61

- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii)

WO

30

0305.62

- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)

WO

31

0305.63

- - Cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.)

WO

32

0305.64

- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.)

WO

33

0305.69

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

34

0305.71

- - Vây cá mập

RVC(40) hoặc CTH

35

0305.72

- - Đầu cá, đuôi và bong bóng:

RVC(40) hoặc CTH

36

0306.11

- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.):

WO

37

0306.12

- - Tôm hùm (Homarus spp.):

WO

38

0306.14

- - Cua, ghẹ:

WO

39

0306.16

- - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon)

WO

40

0306.17

- - Tôm shrimps và tôm prawn khác:

WO

41

0306.31

- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.):

WO

42

0306.32

- - Tôm hùm (Homarus spp.):

WO

43

0306.33

- - Cua, ghẹ

WO

44

0306.35

- - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon):

WO

45

0306.36

- - Tôm shrimps và tôm prawn loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

46

0306.39

- - Loại khác, kcả bột thô, bột mịn và viên của động vật giáp xác, thích hp dùng làm thức ăn cho người:

RVC(40) hoặc CTSH

47

0307.11

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

RVC(40) hoặc CTH

48

0307.21

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

RVC(40) hoặc CTH

49

0307.29

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

50

0307.43

- - Đông lạnh:

WO

51

0307.49

- - Loại khác:

WO

52

0308.11

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh;

RVC(40) hoặc CTH

53

0308.19

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

54

0401.50

- Có hàm lượng chất béo trên 10% tính theo trọng lượng:

RVC(40) hoặc CTH

55

0402.99

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

56

0405.10

- Bơ

RVC(40) hoặc CTH

57

0409.00

Mật ong tự nhiên

WO

58

0505.10

- Lông vũ dùng đnhồi; lông tơ:

RVC(40) hoặc CC

59

0505.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

60

0508.00

San hô và các chất liệu tương tự, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa gia công thêm; mai, vđộng vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai và mai mực, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình, bột và phế liệu từ các sản phẩm trên

RVC(40) hoặc CC

61

0511.99

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

62

0603.11

- - Hoa hồng

WO

63

0603.12

- - Hoa cẩm chướng

WO

64

0603.13

- - Phong lan

WO

65

0603.14

- - Hoa cúc

WO

66

0603.15

- - Họ hoa ly (Lilium spp.)

WO

67

0603.19

- - Loại khác

WO

68

0603.90

- Loại khác

WO

69

0604.20

- Tươi:

RVC(40) hoặc CTH

70

0604.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

71

0706.10

- Cà rt và củ cải:

WO

72

0707.00

Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh

WO

73

0708.10

- Đậu Hà Lan (Pisum sativum)

WO

74

0708.20

- Đậu hạt (Vigna spp.. Phasedus spp.):

WO

75

0708.90

- Các loại rau đu khác

WO

76

0709.51

- - Nấm thuộc chi Agaricus

WO

77

0709.60

- Quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta:

WO

78

0709.91

- - Hoa a-ti-sô

WO

79

0709.93

- - Quả bí ngô, quả bí và quả bầu (Cucurbita spp.)

WO

80

0710.21

- - Đậu Hà Lan (Pisum sativum)

WO

81

0710.22

- - Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.)

WO

82

0710.40

- Ngô ngọt

WO

83

0710.80

- Rau khác

WO

84

0710.90

- Hỗn hp các loại rau

WO

85

0713.31

- - Đậu thuộc loài Vigna mungo (L.) Hepper hoặc Vigna radiata (L.) Wilczek:

WO

86

0713.32

- - Đậu hạt đỏ nhỏ (Adzuki) (Phaseolus hoặc Vigna angularis):

WO

87

0713.33

- - Đậu tây, kể cả đậu trắng (Phaseolus vulgaris):

WO

88

0713.35

- - Đậu đũa (Vigna unguiculata):

WO

89

0713.40

- Đậu lăng:

WO

90

0801.11

- - Đã qua công đoạn làm khô

RVC(40) hoặc CC

91

0801.12

- - Dừa còn nguyên sọ

RVC(40) hoặc CC

92

0801.19

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

93

0801.31

- - Chưa bóc vỏ

WO

94

0801.32

- - Đã bóc vỏ

RVC(40) hoặc CTSH

95

0802.11

- - Chưa bóc vỏ

WO

96

0802.12

- - Đã bóc vỏ

RVC(40) hoặc CC

97

0802.61

- - Chưa bóc vỏ

RVC(40) hoặc CC

98

0802.62

- - Đã bóc vỏ

RVC(40) hoặc CC

99

0803.10

- Chuối lá

RVC(40) hoặc CC

100

0803.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

101

0804.30

- Quả dứa

WO

102

0804.40

- Quả bơ

WO

103

0804.50

- Quả i, xoài và măng cụt:

WO

104

0805.10

- Quả cam:

WO

105

0805.21

- - Quả quýt các loại (kể cả quất)

WO

106

0805.22

- - Cam nhỏ (Clementines)

WO

107

0805.29

- - Loại khác

WO

108

0805.40

- Quả bưởi, kể cả bưởi chùm

WO

109

0805.50

- Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia):

WO

110

0805.90

- Loại khác

WO

111

0807.11

- - Quả dưa hấu

WO

112

0807.19

- - Loại khác

WO

113

0807.20

- Quả đu đủ

WO

114

0810.90

- Loại khác:

WO

115

0812.90

- Quả khác:

RVC(40) hoặc CTH

116

0901.11

- - Chưa khử chất caffeine:

RVC(40) hoặc CTSH

117

0901.12

- - Đã khử chất caffeine:

RVC(40) hoặc CTSH

118

0901.21

- - Chưa khử chất caffeine:

RVC(40) hoặc CTSH

119

0901.22

- - Đã khử chất caffeine:

RVC(40) hoặc CTSH

120

0902.10

- Chè xanh (chưa ủ men) đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3 kg:

RVC(40) hoặc CTSH

121

0902.20

- Chè xanh khác (chưa ủ men):

RVC(40) hoặc CTSH

122

0902.30

- Chè đen (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần, đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3kg:

RVC(40) hoặc CTSH

123

0902.40

- Chè đen khác (đã ủ men) và chè khác đã ủ men một phần:

RVC(40) hoặc CTSH

124

0904.11

- - Chưa xay hoặc chưa nghiền:

RVC(40) hoặc CTSH

125

0904.12

- - Đã xay hoặc nghiền:

RVC(40) hoặc CTSH

126

0910.12

- - Đã xay hoặc nghiền

RVC(40) hoặc CTSH

127

1005.10

- Hạt giống

WO

128

1005.90

- Loại khác:

WO

129

1006.10

- Thóc:

WO

130

1006.20

- Go lứt:

WO

131

1006.30

- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa được đánh bóng hoặc hồ (glazed):

WO

132

1006.40

- Tm:

WO

133

1102.20

- Bột ngô

RVC(40) hoặc CC

134

1102.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

135

1104.19

- - Của ngũ cốc khác:

RVC(40) hoặc CC

136

1104.22

- - Của yến mạch

RVC(40) hoặc CC

137

1104.23

- - Của ngô

RVC(40) hoặc CC

138

1104.29

- - Của ngũ cốc khác:

RVC(40) hoặc CC

139

1104.30

- Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền

RVC(40) hoặc CC

140

1108.11

- - Tinh bt mì

RVC(40) hoặc CC

141

1108.12

- - Tinh bột ngô

RVC(40) hoặc CC

142

1108.14

- - Tinh bt sắn

RVC(40) hoặc CC

143

1108.19

- - Tinh bt khác:

RVC(40) hoặc CC

144

1202.30

- Hạt giống

WO

145

1202.41

- - Lạc chưa bóc vỏ

WO

146

1202.42

- - Lc nhân, đã hoc chưa vmảnh

RVC(40) hoặc CC

147

1301.90

- Loại khác:

WO

148

1302.31

- - Thạch rau câu (agar-agar)

RVC(40)

149

1302.32

- - Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả minh quyết, hạt minh quyết hoặc hạt guar

RVC(40) hoặc CC

150

1302.39

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

151

1401.10

- Tre

WO

152

1401.20

- Song, mây:

WO

153

1601.00

Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó

RVC(40) hoặc CTH

154

1602.10

- Chế phẩm đồng nhất:

RVC(40) hoặc CTH

155

1602.20

- Từ gan động vật

RVC(40) hoặc CTH

156

1602.31

- - Từ gà tây:

RVC(40) hoặc CTH

157

1602.32

- - Từ gà thuộc loài Gallus domesticus:

RVC(40) hoặc CTH

158

1602.41

- - Thịt mông đùi (ham) và các mảnh của chúng:

RVC(40) hoặc CTH

159

1602.50

- Từ động vật họ trâu bò

RVC(40) hoặc CTH

160

1602.90

- Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ tiết động vật:

RVC(40) hoặc CTH

161

1604.11

- - Từ cá hi:

RVC(40) hoặc CTH

162

1604.12

- - Từ cá trích nước lnh:

RVC(40) hoặc CTH

163

1604.14

- - Tcá ngừ đại dương, cá ngừ vằn và cá ngừ ba chấm (Sarda spp.):

RVC(40) hoặc CTH

164

1604.15

- - Từ cá nc hoa:

RVC(40) hoặc CTH

165

1604.16

- - Từ cá cơm (cá trỏng):

RVC(40) hoặc CTH

166

1604.17

- - Cá chình:

RVC(40) hoặc CTH

167

1604.19

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

168

1604.31

- - Trứng cá tầm muối

RVC(40) hoặc CTH

169

1604.32

- - Sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối

RVC(40) hoặc CTH

170

1605.10

- Cua, ghẹ:

RVC(40) hoặc CC

171

1605.21

- - Không đóng bao bì kín khí

RVC(40) hoặc CTH

172

1605.29

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

173

1605.30

- Tôm hùm

RVC(40) hoặc CC

174

1605.40

- Động vật giáp xác khác

RVC(40) hoặc CC

175

1605.54

- - Mực nang và mực ống:

RVC(40) hoặc CTH

176

1605.56

- - Nghêu (ngao), sò

RVC(40) hoặc CTH

177

1605.59

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

178

1605.61

- - Hải sâm

RVC(40) hoặc CC

179

1605.69

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

180

1701.14

- - Các loại đường mía khác

RVC(40) hoặc CC

181

1701.99

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

182

1704.10

- Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường

RVC(40) hoặc CTH

183

1704.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

184

1801.00

Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sng hoặc đã rang

RVC(40) hoặc CC

185

1804.00

Bơ ca cao, chất béo và dầu ca cao

RVC(40) hoặc CTH

186

1805.00

Bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác

RVC(40) hoặc CTH

187

1806.20

- Chế phẩm khác ở dạng khối, miếng hoặc thanh có trọng lượng trên 2 kg hoặc ở dạng lỏng, dạng nhào, bột mịn, dạng hạt hay dạng rời khác đóng trong bao bì hoặc gói sẵn, trọng lượng trên 2 kg:

RVC(40) hoặc CTSH

188

1806.31

- - Có nhân

RVC(40) hoặc CTSH

189

1806.32

- - Không có nhân

RVC(40) hoặc CTSH

190

1806.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

191

1902.19

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

192

1902.30

- Sn phẩm từ bột nhào khác:

RVC(40) hoặc CC

193

1904.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

194

1905.31

- - Bánh quy ngọt:

RVC(40) hoặc CTH

195

1905.32

- - Bánh waffles và bánh xốp wafers:

RVC(40) hoặc CTH

196

1905.40

- Bánh bít cốt (rusks), bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự:

RVC(40) hoặc CTH

197

1905.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

198

2007.10

- Chế phẩm đồng nhất

RVC(40) hoặc CTH

199

2007.91

- - Từ quả thuộc chi cam quýt

RVC(40) hoặc CTH

200

2007.99

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

201

2008.11

- - Lc:

RVC(40) hoặc CTH

202

2008.19

- - Loại khác, kcả hỗn hợp:

RVC(40) hoặc CTH

203

2008.20

- Dứa:

RVC(40) hoặc CC

204

2008.30

- Quả thuộc chi cam quýt:

RVC(40) hoặc CC

205

2008.60

- Anh đào (Cherries):

RVC(40) hoặc CC

206

2008.70

- Đào, kcả quả xuân đào:

RVC(40) hoặc CC

207

2008.97

- - Dạng hỗn hợp:

RVC(40) hoặc CC

208

2008.99

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

209

2009.11

- - Đông lạnh

RVC(40) hoặc CC

210

2009.12

- - Không đông lạnh, với trị giá Brix không quá 20

RVC(40) hoặc CC

211

2009.19

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

212

2009.21

- - Với trị giá Brix không quá 20

RVC(40) hoặc CC

213

2009.29

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

214

2009.31

- - Với trị giá Brix không quá 20

RVC(40) hoặc CC

215

2009.39

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

216

2009.41

- - Với trị giá Brix không quá 20

RVC(40) hoặc CC

217

2009.49

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

218

2009.50

- Nước cà chua ép

RVC(40) hoặc CTH

219

2009.61

- - Với trị giá Brix không quá 30

RVC(40) hoặc CC

220

2009.69

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

221

2009.81

- - Quả nam việt quất (Vaccinium macrocarpon, Vaccinium oxycoccos, Vaccinium Vitis-idaea):

RVC(40) hoặc CC

222

2009.89

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

223

2009.90

- Nước ép hỗn hợp:

RVC(40) hoặc CC

224

2101.11

- - Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc:

RVC(40) hoặc CTSH

225

2101.20

- Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đc, từ chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là chè hoặc chè Paragoay:

RVC(40) hoặc CTSH

226

2103.10

- Nước xốt đậu tương

RVC(40) hoặc CTSH

227

2103.20

- Ketchup cà chua và nước xốt cà chua khác

RVC(40) hoặc CTSH

228

2103.30

- Bt mù tt mn, bột mù tt thô và mù tt đã chế biến

RVC(40) hoặc CTSH

229

2103.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

230

2106.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

231

2202.10

- Nước, kcả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hay hương liệu:

RVC(40) hoặc CC

232

2203.00

Bia sản xuất từ malt

RVC(40) hoặc CC

233

2204.21

- - Loại trong đồ đựng không quá 2 lít:

RVC(40) hoặc CC

234

2204.29

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

235

2204.30

- Hèm nho khác:

RVC(40) hoặc CC

236

2207.10

- Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn từ 80% trở lên tính theo thể tích

RVC(40) hoặc CTH

237

2207.20

- Cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ:

RVC(40) hoặc CTH

238

2208.40

- Rượu rum và rượu mạnh khác được cất từ các sản phẩm mía đường lên men

RVC(40) hoặc CTH

239

2208.60

- Rưu vodka

RVC(40) hoặc CTH

240

2208.70

- Rưu mùi:

RVC(40) hoặc CTH

241

2208.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

242

2401.10

- Lá thuốc lá chưa tước cọng:

RVC(40) hoặc CC

243

2401.30

- Phế liu lá thuốc lá:

RVC(40) hoặc CC

244

2402.10

- Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, có chứa lá thuốc lá

RVC(40) hoặc CTH

245

2402.20

- Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá:

RVC(40) hoặc CTH

246

2402.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

247

2403.11

- - Thuốc lá sử dụng tẩu nước đã được chi tiết ở Chú giải phân nhóm 1 của Chương này

RVC(40) hoặc CTH

248

2403.91

- - Thuốc lá "thuần nhất" hoặc "hoàn nguyên" (thuốc lá tấm):

RVC(40) hoặc CTH

249

2403.99

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

250

2501.00

Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở trong dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển

RVC(40) hoặc CTH

251

2515.11

- - Thô hoặc đã đẽo thô

RVC(40) hoặc CTH

252

2515.12

- - Mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể c hình vuông):

RVC(40) hoặc CTH

253

2515.20

- Ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng; thạch cao tuyết hoa

RVC(40) hoặc CTH

254

2523.10

- Clanhke xi măng:

RVC(40) hoặc CTH

255

2523.29

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

256

2523.30

- Xi măng nhôm

RVC(40) hoặc CTH

257

2523.90

- Xi măng chịu nước khác

RVC(40) hoặc CTH

258

2529.10

- Tràng thạch (đá bồ tát):

RVC(40) hoặc CTH

259

2530.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

260

2610.00

Quặng crôm và tinh quặng crôm

RVC(40) hoặc CTH

261

2701.20

- Than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá

RVC(40) hoặc CTH

262

2707.99

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

263

2802.00

Lưu huỳnh, thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo

RVC(40) hoặc CTH

264

2810.00

Oxit bo; axit boric

RVC(40) hoặc CTH

265

2822.00

Coban oxit và hydroxit; coban oxit thương phẩm

RVC(40) hoặc CTH

266

2825.40

- Hydroxit và oxit niken

RVC(40) hoặc CTH

267

2827.39

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

268

2828.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

269

2833.29

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

270

2841.70

- Molipdat

RVC(40) hoặc CTSH

271

2921.30

- Amin đơn hoặc đa chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng

RVC(40) hoặc CTH

272

2934.10

- Hợp chất có chứa 1 vòng thiazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc

RVC(40) hoặc CTSH

273

2936.26

- - Vitamin B12 và các dn xuất của nó

RVC(40) hoặc CTSH

274

2936.29

- - Vitamin khác và các dẫn xuất của chúng

RVC(40) hoặc CTSH

275

2936.90

- Loại khác, kể cả các chất cô đc t nhiên

RVC(40) hoặc CTH

276

2941.90

- Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

277

2942.00

Hợp chất hữu cơ khác

RVC(40) hoặc CTSH

278

3001.90

- Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

279

3002.11

- - Bthử chuẩn đoán bnh sốt rét

RVC(40) hoặc CTH

280

3002.12

- - Kháng huyết thanh và các phần phân đoạn khác của máu:

RVC(40) hoặc CTH

281

3002.13

- - Các sản phẩm miễn dịch, chưa được pha trộn, chưa đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ

RVC(40) hoặc CTH

282

3002.14

- - Các sản phẩm miễn dịch, được pha trộn, chưa đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán l

RVC(40) hoặc CTH

283

3002.15

- - Các sản phẩm miễn dịch, đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ

RVC(40) hoặc CTH

284

3002.19

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

285

3002.20

- Vắc xin cho người:

RVC(40) hoặc CTH

286

3002.30

- Vắc xin thú y

RVC(40) hoặc CTH

287

3002.90

- Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

288

3003.10

- Chứa penicillins hoặc dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc streptomycins hoặc các dẫn xuất của chúng:

RVC(40) hoặc CTH

289

3003.41

- - Chứa ephedrine hoặc muối của nó

RVC(40) hoặc CTH

290

3003.42

- - Chứa pseudoephedrine (INN) hoặc muối của nó

RVC(40) hoặc CTH

291

3003.43

- - Chứa norephedrine hoặc muối của nó

RVC(40) hoặc CTH

292

3003.49

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

293

3004.10

- Chứa penicillins hoặc các dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc các streptomycin hoặc các dẫn xuất của chúng:

RVC(40) hoặc CTH

294

3004.20

- Loại khác, chứa kháng sinh:

RVC(40) hoặc CTH

295

3004.32

- - Chứa hormon tuyến thượng thận, các dẫn xuất hoặc cấu trúc tương tự của chúng:

RVC(40) hoặc CTH

296

3004.39

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

297

3004.41

- - Chứa ephedrine hoặc muối của nó

RVC(40) hoặc CTH

298

3004.42

- - Chứa pseudoephedrine (INN) hoặc muối của nó

RVC(40) hoặc CTH

299

3004.43

- - Chứa norephedrine hoặc muối của nó

RVC(40) hoặc CTH

300

3004.49

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

301

3004.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

302

3005.10

- Băng dán và các sản phẩm khác có một lớp dính:

RVC(40) hoặc CTSH

303

3006.40

- Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác; xi măng gắn xương:

RVC(40) hoặc CTSH

304

3102.10

- Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước

RVC(40) hoặc CTSH

305

3105.20

- Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và kali

RVC(40) hoặc CTSH

306

3105.30

- Diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat)

RVC(40) hoặc CTSH

307

3214.10

- Ma tít đgắn kính, ma tít để ghép nối, các chất gắn nhựa (resin cements), các hợp chất dùng để trát, gắn và các loại ma tít khác; chất bả bề mặt trước khi sơn

RVC(40) hoặc CTSH

308

3215.19

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

309

3215.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

310

3301.12

- - Của cam

RVC(40) hoặc CTH

311

3301.19

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

312

3301.24

- - Của cây bạc hà cay (Mantha piperita)

RVC(40) hoặc CTH

313

3301.25

- - Của cây bạc hà khác

RVC(40) hoặc CTH

314

3301.29

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

315

3301.30

- Chất ta nha

RVC(40) hoặc CTSH

316

3301.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

317

3303.00

Nước hoa và nước thơm

RVC(40) hoặc CTH

318

3304.10

- Chế phẩm trang điểm môi

RVC(40) hoặc CTH

319

3304.20

- Chế phẩm trang điểm mắt

RVC(40) hoặc CTH

320

3304.30

- Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân

RVC(40) hoặc CTH

321

3304.91

- - Phấn, đã hoặc chưa nén

RVC(40) hoặc CTH

322

3304.99

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

323

3305.10

- Dầu gội đầu:

RVC(40) hoặc CTH

324

3305.20

- Chế phẩm uốn tóc hoặc làm duỗi tóc

RVC(40) hoặc CTH

325

3305.30

- Keo xịt tóc (hair lacquers)

RVC(40) hoặc CTH

326

3305.90

- Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

327

3306.10

- Sản phẩm đánh răng:

RVC(40) hoặc CTH

328

3306.20

- Chỉ tơ nha khoa làm sạch k răng (dental floss)

RVC(40) hoặc CTH

329

3307.10

- Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo

RVC(40) hoặc CTH

330

3307.20

- Chất khử mùi cá nhân và chất chống ra nhiều mồ hôi

RVC(40) hoặc CTH

331

3307.30

- Muối thơm dùng để tắm và các chế phẩm dùng để tắm khác

RVC(40) hoặc CTH

332

3307.49

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

333

3307.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

334

3401.11

- - Dùng cho vệ sinh (kể cả các sn phẩm đã tẩm thuốc):

RVC(40) hoặc CTH

335

3401.20

- Xà phòng ở dạng khác:

RVC(40) hoặc CTH

336

3401.30

- Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, dạng lỏng hoặc dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng

RVC(40) hoặc CTH

337

3402.11

- - Dạng anion:

RVC(40) hoặc CTSH

338

3402.12

- - Dạng cation

RVC(40) hoặc CTSH

339

3402.13

- - Dạng không phân ly (non - ionic):

RVC(40) hoặc CTSH

340

3402.19

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

341

3402.20

- Chế phẩm đã đóng gói để bán lẻ:

RVC(40) hoặc CTSH

342

3402.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

343

3405.10

- Chất đánh bóng, kem và các chế phẩm tương tự dùng cho giày dép hoặc da thuộc

RVC(40) hoặc CTSH

344

3405.20

- Chất đánh bóng, kem và các chế phẩm tương tự dùng để bảo quản đồ nội thất bằng g, sàn gỗ hoặc các hàng hóa khác bằng g

RVC(40) hoặc CTSH

345

3405.30

- Chất đánh bóng và các chế phẩm tương tự dùng để đánh bóng thân xe (coachwork), trừ các chất đánh bóng kim loại

RVC(40) hoặc CTSH

346

3406.00

Nến, nến cây và các loại tương tự

RVC(40) hoặc CTSH

347

3502.90

- Loại khác

RVC(40) hoặc CTSH

348

3505.20

- Keo

RVC(40) hoặc CTSH

349

3506.10

- Các sản phẩm phù hợp dùng như keo hoặc như các chất kết dính, đã đóng gói để bán lẻ như keo hoặc như các chất kết dính, trọng lượng tịnh không quá 1kg

RVC(40) hoặc CTSH

350

3802.10

- Carbon hot tính

RVC(40) hoặc CTH

351

3802.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

352

3805.10

- Dầu turpentine gôm, dầu turpentine gỗ hoặc dầu turpentine sulphate

RVC(40) hoặc CTSH

353

3806.10

- Colophan và axit nhựa cây

RVC(40) hoặc CTSH

354

3806.20

- Muối colophan, muối của axit nhựa cây hoặc muối của các dẫn xuất của colophan hoặc axit nhựa cây, trừ các muối của sản phẩm cộng của colophan

RVC(40) hoặc CTH

355

3806.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

356

3808.52

- - DDT (ISO) (clofenotane (INN)), đã đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 300 g

RVC(40) hoặc CTH

357

3808.59

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

358

3808.91

- -Thuốc trừ côn trùng:

RVC(40) hoặc CTH

359

3808.92

- - Thuốc trừ nấm:

RVC(40) hoặc CTH

360

3808.93

- - Thuốc diệt cỏ, thuốc chống nẩy mầm và thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng:

RVC(40) hoặc CTSH

361

3809.91

- - Loại dùng trong công nghiệp dệt hoặc các ngành công nghiệp tương tự:

RVC(40) hoặc CTSH

362

3814.00

Hỗn hợp dung môi hữu cơ và các chất pha loãng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất tẩy sơn hoặc tẩy vecni đã pha chế

CTH

363

3816.00

Xi măng, vữa, bê tông chịu lửa và các loại vật liệu kết cấu tương tự, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 38.01

RVC(40) hoặc CTH

364

3822.00

Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bi, chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm được điều chế có hoặc không có lớp bồi, trừ loại thuộc nhóm 30.02 hoặc nhóm 30.06; các mẫu chuẩn được chứng nhận

RVC(40) hoặc CTH

365

3823.12

- - Axit oleic

RVC(40) hoặc CTSH

366

3823.13

- - Axit béo du tall

RVC(40) hoặc CTSH

367

3823.70

- Cồn béo công nghiệp:

RVC(40) hoặc CTSH

368

3824.30

- Cacbua kim loại không kết tụ trộn với nhau hoặc trộn với các chất gắn kim loại

RVC(40) hoặc CTSH

369

3824.40

- Phụ gia đã điều chế dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông

RVC(40) hoặc CTSH

370

3824.50

- Vữa và bê tông không chịu lửa

RVC(40) hoặc CTSH

371

3824.73

- - Chứa hydrobromofluorocarbons (HBFCs)

RVC(40) hoặc CTSH

372

3909.50

- Các polyurethan

CTH

373

3915.90

- Từ plastic khác

CTH

374

3917.23

- - Bằng các polyme từ vinyl clorua

CTH

375

3917.29

- - Bằng plastic khác:

CTH

376

3917.39

- - Loại khác:

CTH

377

3917.40

- Các phụ kiện

CTH

378

3919.10

- dạng cuộn có chiều rộng không quá 20 cm:

CTH

379

3919.90

- Loại khác:

CTH

380

3920.10

- Từ các polyme từ etylen:

CTH

381

3920.20

- Từ các polyme từ propylen:

CTH

382

3922.10

- Bồn tắm, bồn tm vòi sen, bồn rửa và chậu rửa:

CTH

383

3922.20

- Bệ và nắp xí bệt

CTH

384

3922.90

- Loại khác:

CTH

385

3923.10

- Hộp, hòm, thùng thưa và các loại tương tự:

CTH

386

3923.21

- - Từ các polyme từ etylen:

CTH

387

3923.29

- - Từ plastic khác:

CTH

388

3923.30

- Bình, chai, lọ, bình thót cvà các sản phẩm tương tự:

CTH

389

3923.90

- Loại khác:

CTH

390

3924.10

- Bộ đồ ăn và bộ đồ dùng nhà bếp:

CTH

391

3924.90

- Loại khác:

CTH

392

3925.10

- Thùng chứa, bể và các loại đồ chứa đựng tương tự, dung tích trên 300 lít

CTH

393

3925.20

- Cửa ra vào, cửa sổ và khung của chúng và ngưỡng cửa ra vào

CTH

394

3925.30

- Cửa chớp, mành che (kể cmành chớp lật) và các sản phẩm tương tự và các bộ phận của nó

CTH

395

3925.90

- Loại khác

CTH

396

3926.10

- Đồ dùng trong văn phòng hoặc trường học

CTH

397

3926.20

- Hàng may mặc và đồ phụ trợ may mặc (kể cả găng tay, găng hở ngón và găng tay bao):

CTH

398

3926.90

- Loại khác:

CTH

399

4001.22

- - Cao su tự nhiên được định chuẩn về kỹ thuật (TSNR):

WO

400

4006.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

401

4009.31

- - Không kèm phụ kiện ghép nối:

RVC(40) hoặc CTH

402

4009.42

- Có kèm phụ kiện ghép nối:

RVC(40) hoặc CTH

403

4010.19

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

404

4010.31

- - Băng truyền liên tục có mặt cắt hình thang (băng chữ V), có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 60 cm nhưng không quá 180 cm

RVC(40) hoặc CTH

405

4010.33

- - Băng truyền liên tục có mặt cắt hình thang (băng chữ V), có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 180 cm nhưng không quá 240 cm

RVC(40) hoặc CTH

406

4011.10

- Loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua)

RVC(40) hoặc CTH

407

4011.20

- Loại dùng cho ô tô khách (buses) hoặc ô tô chở hàng (lorries):

RVC(40) hoặc CTH

408

4011.40

- Loại dùng cho xe môtô

RVC(40) hoặc CTH

409

4011.50

- Loại dùng cho xe đạp

RVC(40) hoặc CTH

410

4011.70

- Loại dùng cho xe và máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp

RVC(40) hoặc CTH

411

4011.80

- Loại dùng cho xe và máy xây dựng, hầm mỏ hoặc xếp dỡ công nghiệp:

RVC(40) hoặc CTH

412

4012.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

413

4013.10

- Loại dùng cho ô tô con (motor car) (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua), ô tô khách hoặc ô tô chở hàng:

RVC(40) hoặc CTH

414

4013.20

- Loại dùng cho xe đạp

RVC(40) hoặc CTH

415

4015.19

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

416

4015.90

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

417

4016.10

- Bằng cao su xốp:

RVC(40) hoặc CTH

418

4016.91

- Tấm phủ sàn và tấm, đệm trải sàn (mat):

RVC(40) hoặc CTH

419

4016.92

- - Ty:

RVC(40) hoặc CTH

420

4016.93

- - Miếng đệm, vòng đệm và các miếng chèn khác:

RVC(40) hoặc CTH

421

4016.99

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

422

4101.90

- Loại khác, kể cả da mông, khuỷu và bụng:

RVC(40) hoặc CTH

423

4104.11

- - Da cật, chưa xẻ; da váng có mặt cật (da lộn):

RVC(40) hoặc CTH

424

4107.11

- - Da cật, chưa x

RVC(40) hoặc CTH

425

4201.00

Yên cương và bộ yên cương dùng cho các loại động vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tương tự), làm bằng vật liệu bất kỳ

RVC(40) hoặc CTH

426

4202.11

- - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hp:

RVC(40) hoặc CC

427

4202.12

- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt:

RVC(40) hoặc CC

428

4202.21

- - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp

RVC(40) hoặc CC

429

4202.22

- - Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt

RVC(40) hoặc CC

430

4202.29

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

431

4202.31

- - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp

RVC(40) hoặc CC

432

4202.32

- Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt

RVC(40) hoặc CC

433

4202.39

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

434

4202.91

- - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp:

RVC(40) hoặc CC

435

4202.92

- - Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt:

RVC(40) hoặc CC

436

4203.10

- Hàng may mặc

RVC(40) hoặc CTH

437

4203.21

- Loại thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao

RVC(40) hoặc CTH

438

4203.29

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

439

4203.30

- Thắt lưng và dây đeo súng

RVC(40) hoặc CTH

440

4205.00

Sản phẩm khác bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp

RVC(40) hoặc CTH

441

4401.22

- - Từ cây không thuộc loài lá kim

RVC(40) hoặc CTH

442

4402.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

443

4403.99

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

444

4410.11

- - Ván dăm

RVC(40) hoặc CTH

445

4411.13

- - Loại có chiều dày trên 5 mm nhưng không quá 9 mm

RVC(40) hoặc CTH

446

4411.14

- - Loại có chiều dày trên 9 mm

RVC(40) hoặc CTH

447

4412.31

- - Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ nhiệt đới

RVC(40) hoặc CTH

448

4412.33

- - Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ không thuộc loài cây lá kim thuộc các loài cây tống quá sủ (Alnus spp.), cây tần bì (Fraxinus spp.), cây dẻ gai (Fagus spp.), cây bạch dương (Betula spp.), cây anh đào (Prunus spp.), cây hạt dẻ (Castanea spp.), cây du (Ulmus spp.), cây bạch đàn (Eucalyptus spp.), cây mại châu (Carya spp.), cây hạt dẻ ngựa (Aesculus spp.), cây đoạn (Tilia spp.), cây thích (Acer spp.), cây sồi (Quercus spp.), cây tiêu huyền (Platanus spp.), cây dương (poplar và aspen) (Populus spp.), cây dương hòe (Robinia spp.), cây hoàng dương (Liriodendron spp.) hoặc cây óc chó (Juglans spp.)

RVC(40) hoặc CTH ex. 4412.31

449

4412.34

- - Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài từ gỗ không thuộc loài cây lá kim chưa được chi tiết tại phân nhóm 4412.33

RVC(40) hoặc CTH

450

4412.39

- Loại khác, với cả hai lp mặt ngoài từ gỗ thuộc loài cây lá kim

RVC(40) hoặc CTH

451

4412.94

- - Tấm khối, tấm mỏng và tấm lót

RVC(40) hoặc CTH

452

4413.00

Gỗ đã được làm tăng độ rắn, ở dạng khối, tấm, thanh hoặc các dạng hình

RVC(40) hoặc CTH

453

4414.00

Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự

RVC(40) hoặc CTH

454

4415.10

- Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trng và các loại bao bì tương tự; tang cuốn cáp

RVC(40) hoặc CTH

455

4415.20

- Giá kệ để kê hàng, giá kệ để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác; kệ có thể tháo lắp linh hoạt (pallet collars)

RVC(40) hoặc CTH

456

4417.00

Dụng cụ các loại, thân dụng cụ, tay cầm dụng cụ, thân và cán chổi hoặc bàn chải, bằng gỗ; cốt và khuôn giày hoặc ủng, bằng gỗ

RVC(40) hoặc CTH

457

4418.20

- Cửa ra vào và khung cửa ra vào và ngưỡng cửa của chúng

RVC(40) hoặc CTH

458

4419.11

- - Thớt ct bánh mì, thớt chặt và các loại thớt tương tự

RVC(40) hoặc CTH

459

4419.12

- - Đũa

RVC(40) hoặc CTH

460

4419.19

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

461

4419.90

- Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

462

4420.10

- Tượng nhỏ và các đồ trang trí khác, bằng gỗ

RVC(40) hoặc CTH

463

4421.10

- Mắc treo quần áo

RVC(40) hoặc CTH

464

4421.91

- - Từ tre:

RVC(40) hoặc CTH

465

4421.99

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

466

4601.93

- - Từ song mây:

RVC(40) hoặc CTH

467

4601.94

- - Từ vật liệu thực vật khác:

RVC(40) hoặc CTH

468

4602.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

469

4602.20

Giấy và bìa sử dụng làm nền cho sản xuất giấy và bìa nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện:

RVC(40) hoặc CTH

470

4803.00

Giấy để làm giấy vệ sinh hoặc lau mặt, khăn giấy, khăn ăn và các loại giấy tương tự dùng trong gia đình hoặc vệ sinh, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã hoặc chưa làm chun, làm nhăn, rập nổi, đục lỗ, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ

RVC(40) hoặc CTH

471

4804.11

- Loại chưa tẩy trắng

RVC(40) hoặc CTH

472

4805.40

- Giấy lọc và bìa lọc

RVC(40) hoặc CTH

473

4811.59

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

474

4817.30

- Hộp, túi ví, cặp tài liệu và cặp hồ sơ in sẵn, bằng giấy hoặc bìa, có chứa văn phòng phẩm bằng giấy

RVC(40) hoặc CTH

475

4818.20

- Khăn tay, giy lụa lau chùi hoặc lau mặt và khăn lau

RVC(40) hoặc CTH

476

4818.30

- Khăn trải bàn và khăn ăn:

RVC(40) hoặc CTH

477

4818.90

- Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

478

4819.10

- Thùng, hộp và vỏ chứa, bằng giấy sóng hoặc bia sóng

RVC(40) hoặc CTH

479

4820.10

- Sổ đăng ký, sổ kế toán, vghi chép, sổ đặt hàng, quyển biên lai, tập viết thư, tập ghi nhớ, sổ nhật ký và các ấn phẩm tương tự

RVC(40) hoặc CTH

480

4821.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

481

4908.90

- Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

482

4911.91

- - Tranh, bản thiết kế và ảnh các loại:

RVC(40) hoặc CTH

483

5401.10

- Từ sợi filament tổng hợp:

RVC(40) hoặc CTH

484

5401.20

- Từ sợi filament tái tạo:

RVC(40) hoặc CTH

485

5402.19

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

486

5402.20

- Sợi có độ bền cao làm từ polyeste, đã hoặc chưa làm dún

RVC(40) hoặc CTH

487

5402.31

- Từ ni lông hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn không quá 50 tex

RVC(40) hoặc CTH

488

5402.33

- Từ các polyeste

RVC(40) hoặc CTH

489

5402.44

- - Từ nhựa đàn hồi:

RVC(40) hoặc CTH

490

5402.45

- - Loại khác, từ ni lông hoặc từ các polyamit khác

RVC(40) hoặc CTH

491

5402.47

- - Loại khác, từ các polyeste

RVC(40) hoặc CTH

492

5402.52

- - Từ các polyeste

RVC(40) hoặc CTH

493

5402.62

- - Từ các polyeste

RVC(40) hoặc CTH

494

5407.20

- Vải dệt thoi từ dải hoặc dạng tương tự

RVC(40) hoặc CTH

495

5407.41

- - Chưa ty trng hoặc đã ty trng:

RVC(40) hoặc CTH

496

5407.51

- - Chưa ty trng hoặc đã ty trng

RVC(40) hoặc CTH

497

5407.52

- - Đã nhuộm

RVC(40) hoặc CTH

498

5603.12

- - Trọng lượng trên 25 g/m2 nhưng không quá 70 g/m2

RVC(40) hoặc CTH

499

5608.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

500

5701.10

- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:

RVC(40) hoặc CTH

501

5701.90

- Từ các vật liệu dệt khác:

RVC(40) hoặc CTH

502

5903.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

503

5906.10

- Băng dính có chiu rộng không quá 20 cm

RVC(40) hoặc CTH

504

6006.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

505

6103.23

- - Từ sợi tổng hợp

RVC(40) hoặc CTH

506

6103.43

- - Từ sợi tổng hợp

RVC(40) hoặc CTH

507

6104.23

- - Từ sợi tổng hợp

RVC(40) hoặc CTH

508

6104.43

- - Từ sợi tổng hợp

RVC(40) hoặc CTH

509

6104.63

- - Từ sợi tổng hợp

RVC(40) hoặc CTH

510

6105.10

- Từ bông

RVC(40) hoặc CTH

511

6105.20

- Từ sợi nhân tạo:

RVC(40) hoặc CTH

512

6105.90

- Từ các vật liệu dệt khác

RVC(40) hoặc CTH

513

6106.10

- Từ bông

RVC(40) hoặc CTH

514

6106.20

- Từ sợi nhân tạo

RVC(40) hoặc CTH

515

6107.11

- - Từ bông

RVC(40) hoặc CTH

516

6107.12

- - Từ sợi nhân tạo

RVC(40) hoặc CTH

517

6107.19

- - Từ các vật liệu dệt khác

RVC(40) hoặc CTH

518

6107.21

- - Từ bông

RVC(40) hoặc CTH

519

6107.22

- - Từ sợi nhân tạo

RVC(40) hoặc CTH

520

6107.29

- - Từ các vật liệu dệt khác

RVC(40) hoặc CTH

521

6107.91

- - Từ bông

RVC(40) hoặc CTH

522

6107.99

- - Từ các vật liệu dệt khác

RVC(40) hoặc CTH

523

6108.11

- - Từ sợi nhân tạo

RVC(40) hoặc CTH

524

6108.19

- - Từ các vật liệu dệt khác

RVC(40) hoặc CTH

525

6108.21

- - Từ bông

RVC(40) hoặc CTH

526

6108.22

- - Từ sợi nhân tạo

RVC(40) hoặc CTH

527

6108.29

- - Từ các vật liệu dệt khác

RVC(40) hoặc CTH

529

6108.32

- - Từ sợi nhân tạo

RVC(40) hoặc CTH

530

6108.39

- - Từ các vật liệu dệt khác

RVC(40) hoặc CTH

531

6108.91

- - Từ bông

RVC(40) hoặc CTH

532

6108.92

- - Từ sợi nhân tạo

RVC(40) hoặc CTH

533

6108.99

- - Từ các vật liệu dệt khác

RVC(40) hoặc CTH

534

6109.10

- Từ bông:

RVC(40) hoặc CTH

535

6109.90

- Từ các vật liệu dệt khác:

RVC(40) hoặc CTH

536

6110.20

- Từ bông

RVC(40) hoặc CTH

537

6110.30

- Từ sợi nhân tạo

RVC(40) hoặc CTH

538

6110.90

- Từ các vật liệu dệt khác

RVC(40) hoặc CTH

539

6111.20

- Từ bông

RVC(40) hoặc CTH

540

6111.30

- Từ sợi tng hợp

RVC(40) hoặc CTH

541

6111.90

- Từ các vật liệu dệt khác:

RVC(40) hoặc CTH

542

6112.12

- - Từ sợi tng hợp

RVC(40) hoặc CTH

543

6112.41

- - Từ sợi tng hợp:

RVC(40) hoặc CTH

544

6113.00

Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07

RVC(40); hoặc CC và sản phẩm phải được cắt và may tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào

545

6115.96

- - Từ sợi tng hợp:

RVC(40) hoặc CTH

546

6201.13

- - Từ sợi nhân tạo

RVC(40) hoặc CTH

547

6201.93

- - Từ sợi nhân tạo

RVC(40) hoặc CTH

548

6202.13

- - Từ sợi nhân tạo

RVC(40) hoặc CTH

549

6202.99

- - Từ các vật liệu dệt khác:

RVC(40) hoặc CTH

550

6203.11

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

RVC(40) hoặc CTH

551

6203.23

- - Từ sợi tng hợp:

RVC(40) hoặc CTH

552

6203.32

- Từ bông:

RVC(40) hoặc CTH

553

6203.33

- - Từ sợi tng hợp:

RVC(40) hoặc CTH

554

6203.39

- - Từ các vật liệu dệt khác

RVC(40) hoặc CTH

555

6203.42

- - Từ bông:

RVC(40) hoặc CTH

556

6203.43

- - Từ sợi tng hợp

RVC(40) hoặc CTH

557

6203.49

- - Từ các vật liệu dệt khác:

RVC(40) hoặc CTH

558

6204.13

- - Từ sợi tng hợp

RVC(40) hoặc CTH

559

6204.23

- - Từ sợi tng hợp

RVC(40) hoặc CTH

560

6204.32

- - Từ bông:

RVC(40) hoặc CTH

561

6204.33

- - Từ sợi tng hợp

RVC(40) hoặc CTH

562

6204.43

- - Từ sợi tng hợp

RVC(40) hoặc CTH

563

6204.44

- - Từ sợi tái tạo

RVC(40) hoặc CTH

564

6204.63

- - Từ sợi tng hợp

RVC(40) hoặc CTH

565

6204.69

- - Từ các vật liệu dệt khác

RVC(40) hoặc CTH

566

6205.20

- Từ bông:

RVC(40) hoặc CTH

567

6205.30

- Từ sợi nhân tạo:

RVC(40) hoặc CTH

568

6205.90

- - Từ các vật liệu dệt khác:

RVC(40) hoặc CTH

569

6206.10

- Từ tơ tm hoặc phế liệu tơ tm:

RVC(40) hoặc CTH

570

6206.30

- Từ bông:

RVC(40) hoặc CTH

571

6206.40

- Từ sợi nhân tạo

RVC(40) hoặc CTH

572

6206.90

- Từ các vật liệu dệt khác

RVC(40) hoặc CTH

573

6208.11

- - Từ sợi nhân tạo

RVC(40) hoặc CTH

574

6208.19

- - Từ các vật liệu dệt khác

RVC(40) hoặc CTH

575

6208.21

- - Từ bông:

RVC(40) hoặc CTH

576

6208.22

- - Từ sợi nhân tạo

RVC(40) hoặc CTH

577

6208.29

- - Từ các vật liệu dệt khác:

RVC(40) hoặc CTH

578

6210.40

- Quần áo khác dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai:

RVC(40) hoặc CTH

579

6301.30

- Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ bông:

RVC(40) hoặc CTH

580

6301.90

- Chăn và chăn du lịch khác:

RVC(40) hoặc CTH

581

6302.10

- Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), dệt kim hoặc móc

RVC(40) hoặc CTH

582

6302.21

- - Từ bông

RVC(40) hoặc CTH

583

6302.22

- - Từ sợi nhân tạo:

RVC(40) hoặc CTH

584

6302.29

- - Từ các vật liệu dệt khác

RVC(40) hoặc CTH

585

6302.31

- - Từ bông

RVC(40) hoặc CTH

586

6302.32

- - Từ sợi nhân tạo:

RVC(40) hoặc CTH

587

6302.39

- - Từ các vật liệu dệt khác

RVC(40) hoặc CTH

588

6302.40

- Khăn trải bàn, dệt kim hoặc móc

RVC(40) hoặc CTH

589

6302.51

- - Từ bông

RVC(40) hoặc CTH

590

6302.53

- - Từ sợi nhân tạo

RVC(40) hoặc CTH

591

6302.59

- - Từ các vật liệu dệt khác:

RVC(40) hoặc CTH

592

6302.60

- Khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp, từ vải dệt vòng lông hoặc các loại vải dệt vòng lông tương tự, từ bông

RVC(40) hoặc CTH

593

6302.91

- - Từ bông

RVC(40) hoặc CTH

594

6302.93

- - Từ sợi nhân tạo

RVC(40) hoặc CTH

595

6302.99

- - Từ các vật liệu dệt khác:

RVC(40) hoặc CTH

596

6304.11

- - Dệt kim hoặc móc

RVC(40) hoặc CTH

597

6304.19

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTH

598

6307.10

- Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự:

RVC(40) hoặc CTH

599

6401.92

- - Giày cổ cao quá mắt cá chân  nhưng không qua đầu gối

CTH

600

6401.99

- - Loại khác:

CTH

601

6402.20

- Giày, dép có đai hoặc dây gắn mũ giày với đế bằng chốt cài

CTH

602

6402.99

- - Loại khác:

CTH

603

6403.40

- Giày, dép khác, có mũi gắn kim loại bảo vệ

CTH

604

6403.91

- Giày cổ cao quá mắt cá chân:

CTH

605

6403.99

- - Loại khác:

CTH

606

6404.11

- - Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự:

CTH

607

6404.19

- - Loại khác

CTH

608

6404.20

- Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp

CTH

609

6405.10

- Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp

CTH

610

6405.20

- Có mũ giày bằng vật liệu dệt

RVC(40) hoặc CTH

611

6504.00

Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí

RVC(40) hoặc CTH

612

6505.00

Các loại mũ và các vật đội đầu khác dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí

RVC(40) hoặc CTH

613

6802.21

- - Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa

WO

614

6802.23

- - Đá granit

CTH

615

6802.91

- Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa:

CTH

616

6802.92

- - Đá vôi khác

CTH

617

6806.10

- Sợi xỉ, bông len đá (rock wool) và các loại sợi khoáng tương tự (kể cả hỗn hợp của chúng), ở dạng rời, dạng tấm hoặc dạng cuộn

CTH

618

6809.90

- Các sản phẩm khác:

CTH

619

6810.11

- - Gạch và gạch khối xây dựng

CTH

620

6810.19

- Loại khác:

CTH

621

6810.91

- - Các cấu kiện làm sẵn cho xây dựng hoặc kỹ thuật dân dụng

CTH

622

6810.99

- - Loại khác

CTH

623

6811.40

- Cha amiăng:

CTH

624

6811.81

- Tấm làn sóng

CTH

625

6813.89

- - Loại khác

CTH

626

6814.10

- Tấm, tấm mỏng và dải bằng mica đã được kết khối hoặc tái chế, có hoặc không có lớp nền phụ trợ

CTH

627

6814.90

- Loại khác

CTH

628

6907.21

- Của loại có độ hút nước không vượt quá 0,5% tính theo trọng lượng:

RVC(40) hoặc CTH

629

6907.22

- - Của loại có độ hút nước trên 0,5% nhưng không vượt quá 10% tính theo trọng lượng:

RVC(40) hoặc CTH

630

6907.23

- - Của loại có độ hút nước trên 10% tính theo trọng lượng:

RVC(40) hoặc CTH

631

6907.30

- Khối khảm và các sản phẩm tương tự, trừ loại thuộc phân nhóm 6907.40:

RVC(40) hoặc CTH

632

6907.40

- Các sản phẩm gốm, sứ để hoàn thiện:

RVC(40) hoặc CTH

633

6910.10

- Bằng sứ

RVC(40) hoặc CTH

634

6910.90

- Loại khác

RVC(40) hoặc CTH

635

6911.10

- Bộ đăn và bộ đồ nhà b