Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 507/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Công Thương thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 507/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 507/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 21/02/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đến 2020, cả nước có 1 triệu doanh nghiệp
Ngày 21/02/2017, Bộ Công Thương đã ra Quyết định số 507/QĐ-BCT về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CPngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020.
Tại Kế hoạch, Bộ Công Thương yêu cầu các đơn vị trực thuộc trong Quý I/2017, rà soát Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành tại khâu thông quan theo hướng kiểm tra ít nhất có thể, đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian kiểm tra; chuyển mạnh sang hậu kiểm; rà soát, sửa đổi các quy định về tiếp nhận công bố hợp quy đối với hàng hóa nhập khẩu theo hướng bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục; hướng dẫn các tổ chức đánh giá sự phù hợp trong nước tăng cường, chủ động thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp của nước ngoài đối với sản phẩm, hàng hóa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cao hơn Việt Nam; tách bạch hoạt động đánh giá sự phù hợp với hoạt động quản lý Nhà nước theo đúng quy định của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa và pháp luật liên quan theo hướng cơ quan quản lý Nhà nước không cấp Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn đối với việc kiểm tra chuyên ngành; đẩy mạnh việc chứng nhận hợp quy đối với dòng sản phẩm tại nước xuất khẩu và tăng cường hậu kiểm đối với nhóm hàng hóa nhập khẩu; điện tử hóa các thủ tục (nộp hồ sơ, trả kết quả...) kiểm tra chuyên ngành…
Dự kiến đến hết năm 2017, hầu hết các dịch vụ công phổ biến, liên quan đến nhiều người dân, doanh nghiệp được cung cấp ở mức độ 3; cho phép sử dụng thanh toán lệ phí trực tuyến, nhận hồ sơ và trả kết quả trực tuyến hoặc gửi qua mạng (dịch vụ công trực tuyến mức độ 4). Đến năm 2020, thời gian thực hiện các thủ tục được rút ngắn đáng kể (cụ thể: Tiếp cận điện năng không quá 35 ngày, Thông quan hàng hóa qua biên giới còn 70 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu, 90 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu, Giải quyết tranh chấp hợp đồng tối đa 300 ngày); phấn đấu đạt mức 01 triệu doanh nghiệp, trong đó tối thiểu 0,5% là doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 507/QĐ-BCT tại đây
tải Quyết định 507/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG ------- Số: 507/QĐ-BCT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2017 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Phát triển bền vững - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Lãnh đạo Bộ; - Website Bộ Công Thương; - Lưu: VT, KH (2). | BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 507/QĐ-BCT ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 507/QĐ-BCT ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ Công Thương)
STT | Các nhiệm vụ cụ thể | Kết quả hiện tại | Mục tiêu 2017 | Cơ quan chủ trì/phối hợp |
1. | Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian và cải thiện thứ hạng Tiếp cận điện năng | Thứ hạng: 96 5 thủ tục 46 ngày | Thứ hạng 70 4 Thủ tục Thời gian dưới 35 ngày | Tổng cục Năng lượng Cục Điều tiết điện lực Tập đoàn điện lực Việt Nam |
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Kết quả hiện tại | Mục tiêu (2017-2020) | Cơ quan chủ trì/phối hợp | ||
Điểm | Thứ hạng | Điểm | Thứ hạng | | ||
1. | Hiệu lực của chính sách chống độc quyền | 3,5 | 89 | | | Cục Quản lý cạnh tranh /Văn phòng Hội đồng cạnh tranh |
2. | Mức độ phổ biến về rào cản phi thuế quan | 3,9 | 108 | | | Cục Xuất nhập khẩu Cục Quản lý cạnh tranh |
3. | Quy mô thị trường nội địa | 4,5 | 35 | | | Vụ Thị trường trong nước |
4. | Quy mô thị trường nước ngoài | 5,8 | 25 | | | Cục Xuất nhập khẩu |
(THEO CÁCH TIẾP CẬN CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI)
STT | Các nhiệm vụ cụ thể | Kết quả hiện tại | Mục tiêu 2017 | Mục tiêu 2020 | Cơ quan chủ trì/ phối hợp |
| Nhiệm vụ cải thiện Môi trường kinh doanh theo cách tiếp cận của Ngân hàng thế giới | Thứ hạng 82/190 | Thứ hạng: 70 | Thứ hạng: 60 | |
| Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian và cải thiện thứ hạng Tiếp cận điện năng | Thứ hạng: 96 | Thứ hạng: 70 | | Tổng cục Năng lượng chủ trì phối hợp với: - Cục Điều tiết điện lực - Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
5 thủ tục | 4 thủ tục | | |||
46 ngày | Thời gian dưới 35 ngày | Thời gian dưới 30 ngày | |||
1 | Đơn giản hóa và điện tử hóa thủ tục Đăng ký cấp điện mới và đề nghị đấu nối | 4 ngày | | | |
2 | Khảo sát cấp điện | 1 ngày | | | |
3 | Đơn giản hóa, kết hợp thực hiện các thủ tục liên quan về Thỏa thuận tuyến, vị trí cột/ thỏa thuận địa điểm trạm điện, vị trí cột điện và hành lang lưới điện (bao gồm Giấy phép đào đường, vỉa hè/ Xác nhận phù hợp quy hoạch lưới điện) | 15 ngày | | | |
4 | Nâng cao chất lượng, rút ngắn thời gian và chi phí Thiết kế và thi công công trình điện | 20 ngày + VND 544,000,000 | | | |
5 | Rút ngắn thời gian lắp đặt đồng hồ đo điện, ký kết hợp đồng mua bán điện, và đóng điện | 7 ngày | | | |
Đo lường chất | Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện và minh bạch về giá điện (0-8 điểm) | 3 điểm | | |
(THEO CÁCH TIẾP CẬN CỦA DIỄN ĐÀN KINH TẾ THẾ GIỚI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 507/QĐ-BCT ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ Công Thương)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Cơ quan chủ trì/ phối hợp |
1 | Hạn chế đầu tư công sai mục đích | Vụ Kế hoạch |
2 | Cải thiện lòng tin của người dân đối với các nhà lãnh đạo và tăng mức độ tin cậy đối với người quản lý | Vụ Tổ chức cán bộ |
3 | Công khai, minh bạch, nghiêm cấm gây phiền hà, nhũng nhiễu và nhận hối lộ | Vụ Tổ chức cán bộ Thanh tra Bộ |
4 | Công khai, minh bạch các quyết định hành chính | Vụ Pháp chế Văn phòng Bộ |
5 | Thực hiện chống lãng phí | Vụ Tài chính Văn phòng Bộ |
6 | Giảm thiểu gánh nặng về quy định, thủ tục | Vụ Pháp chế |
7 | Xử lý, giải quyết tranh chấp giữa người dân, doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước | Thanh tra Bộ chủ trì, phối hợp Vụ Pháp chế |
8 | Đảm bảo minh bạch trong hoạch định chính sách của chính phủ | Vụ Pháp chế |
9 | Nâng cao đạo đức doanh nghiệp | Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp |
10 | Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng điện và hạ tầng thương mại | Tổng cục Năng lượng, Vụ thị trường trong nước |
11 | Nâng cao chất lượng cung ứng điện năng | Tổng cục Năng lượng Cục Điều tiết điện lực Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
12 | Lạm phát (% thay đổi hàng năm) | Vụ Thị trường trong nước |
13 | Cải thiện Xếp hạng tín nhiệm quốc gia 0- 100 (tốt nhất) | Văn phòng Bộ |
14 | Đảm bảo hiệu quả và chất lượng đào tạo cán bộ | Vụ Tổ chức cán bộ |
15 | Mức độ cạnh tranh ở địa phương | Cục Công nghiệp địa phương |
16 | Mức độ chi phối thị trường | Cục Quản lý cạnh tranh |
17 | Hiệu lực của chính sách chống độc quyền | Cục Quản lý cạnh tranh |
18 | Mức độ phổ biến về hàng rào phi thuế quan | Cục Xuất nhập khẩu |
19 | Mức độ định hướng khách hàng | Cục Quản lý cạnh tranh |
20 | Mức độ tinh thông của người mua | Cục Quản lý cạnh tranh |
21 | Tăng khả năng giữ chân người tài | Vụ Tổ chức cán bộ |
22 | Tăng khả năng thu hút nhân tài | Vụ Tổ chức cán bộ |
23 | Tỷ lệ nữ trong lực lượng lao động (tỷ lệ so với nam giới) | Vụ Tổ chức cán bộ |
24 | Mức độ sẵn có về công nghệ hiện đại | Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin |
25 | Mức độ thu hút công nghệ mới ở cấp độ doanh nghiệp | Vụ Khoa học và Công nghệ |
26 | FDI và tác động tới chuyển giao công nghệ | Vụ Khoa học và công nghệ |
27 | Quy mô thị trường nội địa | Vụ Thị trường trong nước |
28 | Quy mô thị trường nước ngoài | Cục Xuất nhập khẩu |
29 | GDP (theo PPP) (tỷ đô la Mỹ) | Vụ Kế hoạch |
30 | Giá trị xuất khẩu (%GDP) | Cục Xuất nhập khẩu |
31 | Số lượng doanh nghiệp cung ứng trong nước | Vụ Công nghiệp nặng, Vụ Công nghiệp nhẹ, Tổng cục Năng lượng, Cục Hóa chất, Vụ Thị trường trong nước. |
32 | Chất lượng doanh nghiệp cung ứng trong nước | Vụ Công nghiệp nặng, Vụ Công nghiệp nhẹ, Tổng cục Năng lượng, Cục Hóa chất, Vụ Thị trường trong nước. |
33 | Mức độ phát triển cụm liên kết ngành | Cục Công nghiệp địa phương |
34 | Đặc điểm về lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp | Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp |
35 | Mức độ tham gia vào chuỗi giá trị sản xuất | Vụ Thị trường trong nước, Vụ Công nghiệp nặng, Vụ Công nghiệp nhẹ |
36 | Mức độ các doanh nghiệp trong nước kiểm soát phân phối sản phẩm trên thị trường quốc tế | Cục Xuất nhập khẩu |
37 | Mức độ tinh vi của quy trình sản xuất | Vụ Công nghiệp nặng, Vụ công nghiệp nhẹ |
38 | Mức độ thành công của hoạt động tiếp thị | Cục Xúc tiến thương mại, Vụ Thị trường trong nước |
39 | Mua sắm của chính phủ về các sản phẩm công nghệ tiên tiến | Vụ Chính sách Thương mại Đa biên và Vụ Khoa học và Công nghệ |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 507/QĐ-BCT ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ Công Thương)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Cơ quan chủ trì/ phối hợp |
1 | Dịch vụ trực tuyến của chính phủ | Văn phòng Bộ |
2 | Mức tham gia trực tuyến (online e-participation) | Văn phòng Bộ |
3 | Sản lượng điện, kWh/đầu người | Tổng cục Năng lượng Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
4 | GDP/đơn vị năng lượng sử dụng | Tổng cục Năng lượng |
5 | Kết quả về môi trường | Cục Kỹ thuật An toàn và Môi trường Công nghiệp |