Quyết định 2323/QĐ-BCT 2021 danh mục nhiệm vụ thực hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2323/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2323/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đặng Hoàng An |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/10/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030
Cụ thể, việc rà soát, bổ sung, xây dựng và hoàn thiện chính sách về sản suất và tiêu dùng bền vững có danh mục các nhiệm vụ sau: Xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho ngành Công nghiệp giấy; Xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho ngành Nhựa; Xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho ngành Dệt may; Xây dựng và đề xuất giải pháp thúc đẩy mua sắm bền vững với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm sử và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm và nước uống; Khảo sát, đánh giá và đề xuất chính sách thúc đẩy áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn trong ngành Công Thương.
Bên cạnh đó, việc khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên, phát triển nhiên liệu, nguyên vật liệu tái tạo, tái sinh gồm các danh mục nhiệm vụ như: Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về giải pháp và công nghệ tốt nhất cho ngành Hóa chất (Khai thác phốt pho/ Lân); Xây dựng Hướng dẫn kỹ thuật tuần hoàn nguyên nhiên liệu trong ngành Dệt nhuộm; Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về sử dụng hiệu quả và tuần hoàn nguyên nhiên liệu, năng lượng cho từng ngành Da giày, Hóa chất, Xi măng, Thép.
Ngoài ra, tổng kinh phí cho việc thực hiện Chương trình lên đến 25 tỉ đồng gồm các kinh phí: Thuê đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời thầu, tổ chức đầu thầu và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; Tổ chức nghiệm thu các nhiệm vụ năm 2022; Tổ chức xét chọn các nhiệm vụ năm 2023; Tham gia các hội nghị, hội thảo; Tổ chức in ấn các ấn phẩm, tài liệu liên quan đến Chương trình; Tham gia công tác thanh, kiểm tra và công tác phí liên quan đến Chương trình.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2323/QĐ-BCT tại đây
tải Quyết định 2323/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ |
Số: 2323/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt danh mục nhiệm vụ năm 2022 thực hiện Chương trình
hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030
____________________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 2800/QĐ-BCT ngày 02 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành quy chế quản lý, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 3529/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2020 của bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Công Thương thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 2178/QĐ-BCT ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc thành lập Hội đồng xây dựng danh mục nhiệm vụ năm 2022 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Biên bản họp xây dựng danh mục nhiệm vụ năm 2022 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các nhiệm vụ năm 2022 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021- 2030 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này..
Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh văn phòng Sản xuất và tiêu dùng bền vững, Vụ trưởng các Vụ: Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Lưu: VT, TKNL (CQ). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đặng Hoàng An
|
Phụ lục
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG
BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 2323/QĐ-BCT ngày tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Tên nhiệm vụ, dự án |
Mục tiêu |
Nội dung thực hiện |
Dự kiến sản phẩm |
Kinh phí dự kiến (triệu đồng) |
Thời gian thực hiện |
I |
Rà soát, bổ sung, xây dựng và hoàn thiện chính sách về sản suất và tiêu dùng bền vững |
5000 |
|
|||
1 |
Xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho ngành công nghiệp giấy |
Xây dựng định mức . tiêu hao nguyên vật liệu nhằm giảm mức sử dụng nguyên vật liệu, nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu ngành giấy |
- Khảo sát, đánh giá mức tiêu hao nguyên vật liệu ngành giấy - Lựa chọn doanh nghiệp mẫu, khảo sát chi tiết. - Xác định đường chuẩn về tiêu hao nguyên vật liệu ngành giấy - Tính toán mức tiêu hao nguyên vật liệu cho các ngành - Đề xuất định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho các ngành giấy |
- Báo cáo phân tích, đánh giá mức tiêu hao nguyên vật liệu ngành giấy - Xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho ngành giấy |
1000 |
2022 |
2 |
Xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho ngành nhựa |
Xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu nhằm giảm mức sử dụng nguyên vật liệu, nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu ngành nhựa |
- Khảo sát, đánh giá mức tiêu hao nguyên vật liệu ngành nhựa - Lựa chọn doanh nghiệp mẫu, khảo sát chi tiết. - Xác định đường chuẩn về tiêu hao nguyên vật liệu ngành nhựa - Tính toán mức tiêu hao nguyên vật liệu cho ngành nhựa - Đề xuất định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho các ngành nhựa |
- Báo cáo phân tích, đánh giá mức tiêu hao nguyên vật liệu ngành nhựa - Xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho ngành nhựa |
1000 |
2022 |
3 |
Xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho ngành Dệt may |
Xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu nhằm giảm mức sử dụng nguyên vật liệu, nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu ngành dệt may |
- Khảo sát, đánh giá mức tiêu hao nguyên vật liệu ngành dệt may - Lựa chọn doanh nghiệp mẫu, khảo sát chi tiết. - Xác định đường chuẩn về tiêu hao nguyên vật liệu ngành dệt may - Tính toán mức tiêu hao nguyên vật liệu cho ngành dệt may - Đề xuất định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho các ngành dệt may -Tổ chức Hội thảo phổ biến |
- Báo cáo phân tích, đánh giá mức tiêu hao nguyên vật liệu ngành dệt may - Xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho ngành dệt may -Tổ chức 01 Hội thảo phổ biến |
1000 |
2022 |
4 |
Xây dựng và đề xuất giải pháp thúc đẩy mua sắm bền vững với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm và nước uống |
- Góp phần thay đổi hành vi tiêu dùng bền vững đối với bao bì thủy tinh, gốm sứ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và sức khỏe người tiêu dùng - Thúc đẩy sản xuất bền vững các bao bì thủy tinh, gốm sứ |
- Khảo sát, đánh giá tổng quan và kinh nghiệm quốc tế về Thúc đẩy mua sắm bền vững các bao bì dụng cụ thủy tinh, gốm sứ - Khái quát các yếu tố về pháp lý, sản xuất và thị trường tác động mua sắm bền vững dùng bao bì, dụng cụ thủy tinh, gốm sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm tại Việt - Đánh giá thực trạng nhu cầu mua sắm và xây dựng danh mục các sản phẩm bao bì đạt chuẩn, có tiềm năng dán nhãn sinh thái đáp ứng nhu cầu bên tiêu dùng - Đề xuất và kiến nghị giải pháp Thúc đẩy mua sắm bền vững với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm và nước uống - Tổ chức hội thảo |
- Báo cáo khảo sát, đánh giá về mua sắm bền vững - Tài liệu hướng dẫn về mua sắm bền vững bao bì, dụng cụ thủy tinh, gốm sứ tráng men - Danh mục các sản phẩm bao bì thủy tinh, gốm sứ đạt chuẩn, được dán nhãn sinh thái và TTMT - Tổ chức 01 hội thảo phổ biến tài liệu hướng dẫn |
1000 |
2022 |
5 |
Khảo sát, đánh giá và đề xuất chính sách thúc đẩy áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn trong ngành công thương góp phần thúc đẩy sản xuất tiêu dùng bền vững |
- Hỗ trợ Bộ Công Thương triển khai các nhiệm vụ phù hợp Quyết định 889/QĐ-TTg và Luật BVMT 2020. - Tạo cơ sở pháp lý áp dụng mô hình Kinh tế tuần hoàn trong thực tiễn |
- Tổng quan chung về phát triển các mô hình KTTH thế giới và kinh nghiệm đối với Việt Nam - Khảo sát, đánh giá thực tiễn điển hình và tiềm năng phát triển mô hình KTTH tại Việt Nam - Rà soát đánh giá các chỉnh sách hiện hành có liên quan - Kiến nghị và Đề xuất các giải pháp và lộ trình kế hoạch hành động áp dụng mô hình KTTH trong các lĩnh vực ưu tiên -Tổ chức hội thảo |
- Báo cáo tổng hợp - 01 Dự thảo Kế hoạch hành động áp dụng mô hình KTTH thúc đẩy SXTDBV trong ngành Công Thương giai đoạn đến 2025 -Tổ chức 01 Hội thảo tham vấn chính sách |
1000 |
2022 |
II |
Khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên, phát triển nhiên liệu, nguyên vật liệu tái tạo, tái sinh |
3800 |
|
|||
1 |
Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về giải pháp và công nghệ tốt nhất cho ngành hóa chất (Khai thác phốt pho/ Lân) |
Tăng cường thực hành sử dụng hiệu quả tài nguyên, nguyên nhiên liệu và năng lượng trong ngành hóa chất |
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng sử dụng công ngệ ngành hóa chất; - Lựa chọn nhà máy, đơn vị điển hình để đánh giá, xây dựng mô hình; - Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật dựa trên kết quả đánh giá, áp dụng thử nghiệm các giải pháp sử dụng hiệu quả tài nguyên, nguyên nhiên liệu và năng lượng - Tổ chức hội thảo tham vấn về mô hình |
- Báo cáo khảo sát đánh giá về tình hình sử dụng công nghệ ngành hóa chất; - Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật sử dụng hiệu quả tài nguyên, nguyên nhiên liệu và năng lượng cho ngành hóa chất - Tổ chức 01 hội thảo phổ biến tài liệu |
700 |
2022 |
2 |
Xây dựng Hướng dẫn kỹ thuật tuần hoàn nguyên nhiên liệu trong ngành dệt nhuộm |
Thúc đẩy hoạt động dệt nhuộm hướng đến phát triển bền vững, đáp ứng các yêu cầu cho xuất khẩu |
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng sử dụng nguyên nhiên liệu, công nghệ dệt nhuộm tại Việt Nam - Xây dựng Hướng dẫn kỹ thuật tuần hoàn nguyên nhiên liệu trong ngành dệt nhuộm -Tổ chức hội thảo hướng dẫn kỹ thuật cho ngành Dệt nhuộm |
- Báo cáo hiện trạng công nghệ, sử dụng nguyên nhiên liệu trong ngành dệt nhuộm của Việt Nam; - Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật tuần hoàn nguyên nhiên liệu trong ngành dệt nhuộm -Tổ chức 01 hội thảo phổ biến hướng dẫn kỹ thuật |
700 |
2022 |
3 |
Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về sử dụng hiệu quả và tuần hoàn nguyên nhiên liệu, năng lượng cho từng ngành Da giày |
Thúc đẩy sử dụng hiệu quả tài nguyên, nguyên nhiên liệu và năng lượng trong ngành Da giày |
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng sử dụng nguyên nhiên liệu, năng lượng ngành Da giày - Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về sử dụng hiệu quả và tuần hoàn nguyên nhiên liệu, năng lượng cho ngành Da giày - Tổ chức hội thảo phổ biến về hướng dẫn kỹ thuật |
- Báo cáo Đánh giá hiện trạng sử dụng nguyên nhiên liệu, năng lượng tại ngành Da giày - Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về sử dụng hiệu quả và tuần hoàn nguyên nhiên liệu, năng lượng cho ngành Da giày - Tổ chức 01 hội thảo về hướng dẫn kỹ thuật |
600 |
2022 |
4 |
Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về sử dụng hiệu quả và tuần hoàn nguyên nhiên liệu, năng lượng cho từng ngành Hóa chất |
Thúc đẩy sử dụng hiệu quả tài nguyên, nguyên nhiên liệu và năng lượng trong ngành Hóa chất |
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng sử dụng nguyên nhiên liệu, năng lượng tại ngành hóa chất - Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về sử dụng hiệu quả và tuần hoàn nguyên nhiên liệu, năng lượng cho ngành Hóa chất -Tổ chức hội thảo phổ biến về hướng dẫn kỹ thuật |
- Báo cáo đánh giá hiện trạng sử dụng nguyên nhiên liệu, năng lượng tại ngành Hóa chất - Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về sử dụng hiệu quả và tuần hoàn nguyên nhiên liệu, năng lượng cho ngành Hóa chất. -Tổ chức 01 hội thảo về hướng dẫn kỹ thuật |
600 |
2022 |
5 |
Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về sử dụng hiệu quả và tuần hoàn nguyên nhiên liệu, năng lượng cho từng ngành Xi măng |
Thúc đẩy sử dụng hiệu quả tài nguyên, nguyên nhiên liệu và năng lượng trong ngành Xi măng |
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng sử dụng nguyên nhiên liệu, năng lượng tại ngành Xi măng - Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về sử dụng hiệu quả và tuần hoàn nguyên nhiên liệu, năng lượng cho ngành Xi măng - Tổ chức hội thảo phổ biến về hướng dẫn kỹ thuật |
- Báo cáo đánh giá hiện trạng sử dụng nguyên nhiên liệu, năng lượng tại ngành Xi măng - Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về sử dụng hiệu quả và tuần hoàn nguyên nhiên liệu, năng lượng cho ngành Xi măng - Tổ chức 01 hội thảo về hướng dẫn kỹ thuật |
600 |
2022 |
6 |
Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về sử dụng hiệu quả và tuần hoàn nguyên nhiên liệu, năng lượng cho từng ngành Thép |
Thúc đẩy sử dụng hiệu quả tài nguyên, nguyên nhiên liệu và năng lượng trong ngành Thép |
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng sử dụng nguyên nhiên liệu, năng lượng tại ngành Thép - Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về sử dụng hiệu quả và tuần hoàn nguyên nhiên liệu, năng lượng cho ngành Thép - Tổ chức hội thảo phổ biến về hướng dẫn kỹ thuật |
- Báo cáo đánh giá hiện trạng sử dụng nguyên nhiên liệu, năng lượng tại ngành Thép - Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về sử dụng hiệu quả và tuần hoàn nguyên nhiên liệu, năng lượng cho ngành Thép -Tổ chức 01 hội thảo về hướng dẫn kỹ thuật |
600 |
2022 |
III |
Thiết kế sinh thái, thiết kế bền vững, thiết kế để tái chế, tái sử dụng |
4200 |
|
|||
1 |
Xây dựng và áp dụng mô hình thí điểm về thu hồi phân loại và tái chế pin Lithium phế phẩm và pin Lithium đã qua sử dụng |
Khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn pin Lithium phế phẩm và pin Lithium đã qua sử dụng; góp phần sản xuất bền vững và thúc đẩy kinh tế tuần hoàn tại Việt Nam |
- Tổng quan kinh nghiệm quốc tế - Khảo sát thực trạng sản xuất và phát sinh phế phẩm pin Lithium tại một số doanh nghiệp tại miền Bắc. - Xây dựng quy trình phân loại và phương án tái chế pin Lithium phế phẩm và pin Lithium đã qua sử dụng - Xây dựng áp dụng thí điểm mô hình tại cơ sở sản xuất được lựa chọn - Áp dụng thí điểm tại 01 doanh nghiệp - Tổ chức hội thảo giới thiệu mô hình |
- Báo cáo đánh giá thực trạng về sản xuất và tái chế pin lithium - Tài liệu về mô hình thí điểm về phân loại và tái chế pin lithium - Quy trình phân loại pin lithium - Áp dụng thí điểm mô hình tại 01 doanh nghiệp - Tổ chức 01 Hội thảo giới thiệu mô hình |
1000 |
2022 |
2 |
Xây dựng và hình thành các trung tâm dịch vụ trong các khu công nghiệp thúc đẩy kinh tế chia sẻ |
- Tạo ra các trung tâm dịch vụ thúc đẩy kinh tế chia sẻ trong các khu công nghiệp |
- Khảo sát, đánh giá các thiết bị có giá trị cao, yêu cầu bảo trì bảo dưỡng định kì, dễ hỏng hóc được sử dụng liên quan đến hệ thống giám sảt nước thải trong các khu công nghiệp - Hình thành Trung tâm kiểu mẫu về giám sát ệ thống nước thải trong khu công nghiệp - Xây dựng mô hình kinh tế chia sẻ trong khu các công nghiệp - Tổ chức hội thảo giớ thiệu mô hình |
- Xây dựng mô hình giám sát hệ thống nước thải trong các khu công nghiệp - Áp dụng mô hình tại 01 khu công nghiệp cụ thể -Tổ chức 01 hội thảo giới thiệu mô hình |
1200 |
2022 |
3 |
Xây dựng mô hình thí điểm về sản xuất đế trong của giày từ chất thải rắn da thuộc mùn bào crom và da vụn và phế phụ phẩm nông nghiệp giàu cellulose |
- Thúc đẩy phát triển nguyên vật liệu tái chế da giày - Hoàn thiện quy trình sản xuất đế trong của giày theo hướng bền vững |
- Khảo sát, đánh giá tổng quan chung về thực trạng chất thải rẳn da giày và nhu cầu phát triển nguyên vật liệu tái chế cho sản xuất bền vững - Lựa chọn thí điểm áp dụng kỹ thuật sản xuất đế trong của giày từ chất thải rắn da thuộc mùn bào crom và da vụn và phế phụ phẩm nông nghiệp giàu cellulose tại 01 doanh nghiệp - Xây dựng quy trình và thử nghiệm triển khai sản xuất bền vững đế trong của giày từ chất thải rắn da thuộc mùn bào crom và da vụn và phế phụ phẩm nông nghiệp giàu cellulose - Tổ chức hội thảo phổ biến |
-Báo cáo khảo sát, đánh giá về thực trạng chất thải rắn da giày và nhu cầu phát triển vật liệu tái chế ở Việt Nam -Tài liệu về mô hình được thí điểm - Quy trình thử nghiệm - 01 Mô hình thí điểm được áp dụng - Tổ chức 01 hội thảo phổ biến mô hình |
1000 |
2022 |
4 |
Xây dựng áp dụng và phổ biến mô hình giảm thiểu, phân loại, thu gom, thu hồi tái sử dụng và tái chế chất thải trong ngành điện tử |
- Góp phần giảm thiểu phát thải và phát triển nguyên liệu tái chế, thúc đẩy sản xuất bền vững và hướng đến phát triển nền kinh tế tuần hoàn |
- Kinh nghiệm quốc tế về phát triển mô hình thu hồi, tái sử dụng và tái chế chất thải trong các lĩnh vực ngành điện tử - Khảo sát, đánh giá thực trạng các điển hình thành công và tiềm năng áp dụng mô hình cho ngành điện tử - Xây dựng mô hình thí điểm trong ngành điện tử - Áp dụng mô hình tại 01 doanh nghiệp cụ thể - Tổ chức hội thảo phổ biến mô hình |
-Báo cáo khảo sát thực trạng -Tài liệu hình thí điểm được xây dựng - Áp dụng mô hình tại 01 danh nghiệp lựa chọn - Tổ chức 01 Hội thảo phổ biến mô hình |
1000 |
2022 |
5 |
Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về thiết kế bền vững cho sản phẩm gia dụng |
Phổ biến các thiết kế sinh thái phù hợp với một số mặt hàng gia dụng, thúc đẩy tiêu dùng bền vững tại Việt Nam |
- Khảo sát, đánh giá nhu cầu về sử dụng đồ gia dụng có thiết kế bền vững tại Việt Nam; - Đề xuất và xây dựng hướng dẫn kỹ thuật cho thiết kế sinh thái cho 01 loại sản phẩm - Tổ chức hội thảo hướng dẫn cho các đơn vị liên quan |
- Báo cáo hiện trạng tiêu thụ và nhu cầu sử dụng đồ gia dụng có thiết kế bền vững; - Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật cho thiết kế sinh thái cho 01 loại sản phẩm - Tổ chức 01 hội thảo phổ biến tài liệu hướng dẫn kỹ thuật |
1000 |
2022 |
IV |
Thúc đẩy sản xuất sạch hơn, sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường và đẩy mạnh áp dụng mô hình và liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm |
1700 |
|
1 |
Xây dựng và áp dụng mô sản xuất sạch hơn trong ngành công nghiệp chế biến thủy sản |
Góp phần sử dụng hiệu quả nguyên nhiên vật liệu, giảm thiểu phát thải và nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm |
- Khảo sát, đánh giá thực trạng, cơ hội và tiềm năng giảm tiêu hao nguyên nhiên vật liệu trong các ngành công nghiệp chế biến thủy sản - Lựa chọn, xây dựng hướng dẫn áp dụng thí điểm mô hình sản xuất sạch hơn tại các cơ sở chế biến thủy sản - Xây dựng tài liệu hướng dẫn về mô hình sản xuất sạch hơn trong chế biến thủy sản - Tổ chức hội nghị phổ biến mô hình |
- Báo cáo về thực trạng, cơ hội và tiền năng giảm tiêu hao nguyên vật liệu trong ngành chế biến thủy sản - Xây dựng 01 Mô hình tại cơ sở chế biến thủy sản -Tài liệu về các mô hình sản xuất sạch hơn -Tổ chức 01 Hội thảo phổ biển mô hình |
700 |
2022 |
|
||||||||||
2 |
Xây dựng và áp dụng mô hình Global (hoặc Vietgap) trong sản xuất, chế biến chè |
Góp phần sử dụng hiệu quả nguyên nhiên vật liệu, giảm thiểu phát thải và nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm |
- Khảo sát, đánh giá thực trạng, cơ hội và tiềm năng giảm tiêu hao nguyên nhiên vật liệu trong các ngành sản xuất và chế biến chè - Lựa chọn, xây dựng hướng dẫn áp dụng thí điểm mô hình Global (hoăc Vietgap) sản xuất sạch hơn tại các cơ sở chế biến chè - Xây dựng tài liệu hướng dẫn về mô hình sản xuất sạch hơn trong chế biến chè - Tổ chức hội nghị phổ biến mô hình |
- Báo cáo về thực trạng, cơ hội và tiền năng giảm tiêu hao nguyên vật liệu trong ngành chế biến chè - Xây dựng 01 Mô hình tại cơ sở chế biến chè - Tài liệu về các mô hình sản xuất sạch hơn - Tổ chức 01 Hội thảo phổ biến mô hình |
500 |
2022 |
|
||||||||||
3 |
Xây dựng mô hình sản xuất sạch cho doanh nghiệp công nghiệp và làng nghề chế biến gỗ |
Giảm thiểu chi phí sản xuất, tiết kiệm nguyên vật liệu |
- Khảo sát, đánh giá các doanh nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh - Xây dựng và áp dụng 02 mô hình sản xuất sạch -Tổ chức hội thảo phổ biến mô hình |
- Báo cáo đánh giái hiện trạng về sản xuất sạch trong doanh nghiệp và HTX trên địa bàn tình - Xây dựng và áp dụng 02 mô hình sản xuất sạch cho 01 doanh nghiệp công nghiệp và 01 hợp tác xã sản xuất trên địa bàn tỉnh -Tổ chức 01 hội thảo phổ biến mô hình |
500 |
2022 |
|||||||||||
V |
Phát triển hệ thống phân phối, tiêu dùng bền vững, xuất nhập khẩu bền vững |
1500 |
|
||||||||||||||
1 |
Xây dựng phần mềm quản trị sản xuất bền vững hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả trong các khâu sản xuất tại các doanh nghiệp trong ngành dệt may ở Việt Nam (hoặc ngành nhựa) |
- Hỗ trợ doanh nghiệp quản trị các khâu trong sản xuất nhằm giảm tổn hao nguyên vật liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm đầu vào |
- Khảo sát và đánh giá thực trạng sản xuất bền vững của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam (hoặc ngành nhựa) - Xây dựng phần mềm quản trị sản xuất bền vững đối với doanh nghiệp dệt may Việt Nam (hoặc ngành nhựa) - Tổ chức khóa đào tạo và hướng dẫn áp dụng phần mềm quản trị sản xuất bền vững cho các doanh nghiệp dệt may Việt Nam (hoặc ngành nhựa) - Áp dụng phần mềm quản trị sản xuất bền vững tại 5 doanh nghiệp thuộc ngành dệt may (hoặc ngành nhựa). - Xây dựng giáo trình về Quản trị sản xuất bền vững. |
- Báo cáo khảo sát, đánh giá thực trạng - Xây dựng 01 phần mềm quản trị sản phẩm bền vững - Hướng dẫn sử dụng phần mềm - Áp dụng tại 05 doanh nghiệp |
1000 |
2022 |
|||||||||||
2 |
Xây dựng, hoàn thiện các mô hình giảm thiểu rác thải nhựa tại trung tâm thương mại, chợ và các chuỗi bán lẻ |
Nhân rộng các mô hình thực hành tốt, góp phần giảm thiểu sử dụng túi nhựa khó phân hủy, sử dụng một lần tại các siêu thị, trung tâm thương mại, chợ và chuỗi bán lẻ |
- Khảo sát đánh giá tiềm năng, thực trạng các điển hình tốt và xây dựng tài liệu hướng dẫn các điển hình tốt về giảm thiểu rác thải nhựa tại trung tâm thương mại, siêu thị, chuỗi bán lẻ - Phổ biến hướng dẫn áp dụng mô hình - Đánh giá lựa chọn và áp dụng mô hình trong thực tiễn - Xây dựng tài liệu về các điển hình tốt -Tổ chức hội thảo phổ biến |
- Báo cáo khảo sát, đánh giá thực trạng về rác thải tại các trung tâm thuwong mại và siêu thị - Xây dựng tài liệu về điển hình tốt giảm thiểu rác thải - Xây dựng và áp dụng mô hình tại 01 trung tâm thương mại hoặc siêu thị -Tổ chức hội thảo vận động tuân thủ mô hình |
500 |
2022 |
|||||||||||
VI |
Thúc đẩy dán nhãn sinh thái và chứng nhận nhãn sinh thái |
1400 |
|
||||||||||||||
1 |
Xây dựng tiêu chí đánh giá và công nhận nhãn sinh thái trong sản xuất và tiêu dùng bền vững đối với các sản phẩm thân thiện môi trường |
Nhận diện các sản phẩm hàng hóa đã đạt tiêu chí về sản xuất hoặc tiêu dùng bền vững |
- Khảo sát, đánh giá thực trạng và lựa chọn sản phẩm để xây dựng tiêu chí - Xây dựng bộ công cụ nhận diện về các sản phẩm đạt "nhãn sinh thái" - Thiết kế mẫu nhãn - Áp dụng thử nghiệm đối với 01 sản phẩm dán nhãn xanh. - Tổ chức hội thảo phổ biến về nhãn |
- Báo cáo khảo sát về nhãn sinh thái - Bộ tiêu chí về nhãn sinh thái trong sản xuất và tiêu dùng bền vững - 01 sản phẩm được dán nhãn sinh thái - Tổ chức 01 hội thảo phổ biến nhãn sinh thái |
800 |
2022 |
|||||||||||
2 |
Khảo sát, đánh giá và đề xuất giải pháp thúc đẩy mua sắm bền vững với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm sứ và háng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm và nước uống |
- Góp phần thay đổi hành vi tiêu dùng bền vững đổi với bao bì thủy tinh, gốm sứ. giảm thiểu ô nhiễm môi trường và nâng cao sức khỏe người tiêu dùng - Thúc đẩy sản xuất bền vững các bao bì thủy tinh, gốm sứ |
-Tổng quan và kinh nghiệm quốc tế về thúc đẩy mua sắm bền vững các bao bì dụng cụ thủy tinh, gốm sứ - Khái quát các yếu tố về pháp lý, sản xuất và thị trường tác động mua sắm bền vững dùng bao bì, dụng cụ thủy tinh, gốm sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm tại Việt Nam; - Đánh giá thực trạng nhu cầu mua sắm và xây dựng danh mục các sản phẩm bao bì đạt chuẩn, có tiềm năng dán nhãn sinh thái đáp ứng nhu cầu bên tiêu dùng. - Đề xuất và kiến nghị giải pháp thúc đẩy mua sắm bền vững với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm và nước uống |
- Báo cáo đánh giá tổng hợp - Tài liệu hướng dẫn về mua sắm bền vững bao bì, dụng cụ thủy tinh, gốm sứ tráng men - Danh mục các sản phẩm bao bì thủy tinh, gốm sứ đạt chuẩn, được dán nhãn sinh thái và TTMT |
600 |
2022 |
|||||||||||
VII |
Triển khai áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn trong một số lĩnh vực chế biến, chế tạo |
800 |
|
||||||||||||||
1 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu thúc đẩy sản xuất tiêu dùng bền vững theo hướng kinh tế tuần hoàn trong một số ngành lĩnh vực tại Việt Nam |
Cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức và hiểu biết về các mô hình sản xuất tiêu dùng bền vững theo hướng kinh tế tuần hoàn, góp phần thay đổi cách thức sản xuất tiêu dùng bền vững tại Việt Nam |
- Khảo sát, đánh giá và lựa chọn một số sản phẩm, ngành, lĩnh vực để xây dựng cơ sở dữ liệu - Tổng hợp đánh giá các dữ liệu thông tin trong nước và quốc tế có liên quan đến các mô hình sản xuất tiêu dùng bền vững theo hướng kinh tế tuần hoàn. - Đánh giá thử nghiệm và hoàn thiện cơ sở dữ liệu SXTDBV theo hướng KTTH trong một số lĩnh vực ngành |
- Báo cáo hiện trạng về cơ sở dữ liệu trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững - Cập nhật cơ sở dữ liệu cho 5 ngành - 01 Hội nghị tập huấn tập huấn và tham vấn ý kiến về sử dụng các dữ liệu SXTDBV theo hướng kinh tế tuần hoàn |
800 |
2022 |
|||||||||||
VIII |
Truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về sản xuất và tiêu dùng bền vững |
5600 |
* |
||||||||||||||
1 |
Đẩy mạnh hoạt động truyền thông về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên trang thông tin điện tử ngành Công thương |
Nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên hang thông tin của Bộ |
Xây dựng tin và bài viết về sản xuất và tiêu dùng bền vững đăng trên trang thông tin của Bộ |
- 50 bài và 100 tin đăng trên trang thông tin của Bộ |
300 |
2022 |
|||||||||||
2 |
Tuyên truyền về các hoạt động của Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và TDBV giai đoạn 2021-2030 trên Báo Công thương |
Nhằm nâng cao nhận thức cho cộng đồng xã hội, doanh nghiệp góp phần thúc đẩy các mô hình DN sản xuất sạch, xanh; khuyến khích người dân lựa chọn tiêu dùng các sản phẩm thân thiện môi trường |
- Xây dựng tin và bài viết về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên các tạp chí, báo công thương |
- 50 bài viết chuyên sâu đăng trên Báo Công Thương - 100 tin bài và ảnh trên báo Công thương |
400 |
2022 |
|||||||||||
3 |
Xây dựng Bản tin và Video clip về Sản xuất và tiêu dùng bền vững ngành Công Thương |
Nhằm tuyên truyền, phố biến các chính sách phát triển sản xuất và tiêu dùng bền vững; các thông tin, kinh nghiệm, bài học, mô hình, điển hình trong áp dụng sản xuất và tiêu dùng bền vững trong ngành Công Thương; cung cấp các thông tin phân tích sâu về việc chuyển đổi, áp dụng sản xuất và tiêu dùng bền vững; |
- Phổ biến các chính sách phát triển sản xuất và tiêu dùng bền vững thuộc Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 -2030; - Phổ biến các kinh nghiệm, bài học, mô hình, điển hình áp dụng sản xuất và tiêu dùng bền vững nhằm đạt được mục tiêu thực hiện của Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030; - Nâng cao nhận thức của các thành phần kinh tế trong việc áp dụng sản xuất và tiêu dùng bền vững, các lợi ích của việc sản xuất và tiêu dùng bền vững đem lại cho hoạt động phát triển kinh tế, bảo vệ tài nguyên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống; |
- Xuất bản 04 Bản tin chuyên đề về Sản xuất và Tiêu dùng bền vững ngành Công Thương, in 4 màu, mỗi số 28 trang; - Xuất bản 08 Video clip về “Sản xuất và tiêu dùng bền vững ngành Công Thương” trên Tạp chí Công Thương điện tử; mỗi Video clip có thời lượng 4 - 5 phút |
600 |
2022 |
|||||||||||
4 |
Tuyên truyền và phổ biến thông tin về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên trang thông tin điện tử ww.scp.gov. vn |
Tuyên truyền về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên toàn quốc |
- Duy trì tên miền, hosting TTTĐT về sản xuất và tiêu dùng bền vững của Bộ Công Thương (https://scp.gov.vn/) thời gian 01 năm - Biên tập tin bài Tuyên truyền về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên trang thông tin điện tử |
- Trang thông tin điện tử Sản xuất và tiêu dùng bền vững (SCP.gov.vn) vận hành ổn định. - viết 100 bài và 200 tin trên trang thông tin điện tử |
400 |
2022 |
|||||||||||
5 |
Truyền thông nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của cộng đồng, doanh nghiệp, các khu, cụm công nghiệp, làng nghề về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên Đài tiếng nói việt nam vov |
Truyền thông, cung cấp thông tin đồng bộ về các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững hiệu quả được áp dụng rộng rãi trong cộng đồng và các doanh nghiệp, các khu - cụm công nghiệp, làng nghề |
- Đánh giá và xây dựng danh sách các mô hình hay, các doanh nghiệp, các khu, cụm công nghiệp, làng nghề và cá nhân trong cộng đồng đã thực hiện hiệu quả để lựa chọn mô hình giới thiệu trên sóng phát thanh quốc gia. - Tổ chức chuẩn bị, kiểm duyệt và đánh giá nội dung truyền thông - Xây dựng và phát sóng 12 phóng sự/phóng sự ảnh trên website: https://www.vov2.vov.vn về bài học kinh nghiệm, các mô hình hay của các doanh nghiệp, cá nhân và tổ chức đã thực hiện việc hiệu quả SXTDBV - Đánh giá hiệu quả truyền thông và đề xuất kiến nghị |
- Báo cáo kết quả và danh mục các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong cộng đồng có cách làm hiệu quả - 24 chương trình chuyên đề (9-10 phút) và 24 phóng sự phát thanh (03- 05 phút) được xây dựng/sản xuất - Mỗi tháng sẽ phát sóng 02 chương trình chuyên đề và 02 phóng sự phát thanh - 12 phóng sự được đăng trên trang web: vov2.vov.vn |
800 |
2022 |
|||||||||||
6 |
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hội thảo, hội nghị phổ biến, hướng dẫn áp dụng các quy định, chính sách về sản xuất và tiêu dùng bền vững |
Tuyên truyền phổ biến các quy định, chính sách về sản xuất và tiêu dùng bền vững đến các doanh nghiệp |
- Tổ chức xây dựng 02 phóng sự về sx và tiêu dùng bền vững phát trên đài truyền hình Cần Thơ - Tổ chức 02 Hội thảo tuyên truyền về chính sách, các giải pháp về sx và tiêu dùng bền vững |
- Xây dựng 02 phóng sự phát trên đài truyền hình Cần Thơ - Tổ chức 02 Hội thảo tuyên truyền phổ biến chính sách và các giải pháp về sản xuất và tiêu dùng bền vững |
600 |
2022 |
|||||||||||
7 |
Xây dựng Chương trình đào tạo chuyên gia trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững |
Đào tạo đội ngũ chuyên gia trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững |
- Khảo sát, đánh giá tổng quan về sản xuất và tiêu dùng bền vững tại Việt Nam - Xây dựng chương trình đào tạo theo các cấp độ - Xây dựng tài liệu đào tạo - Tổ chức đào tạo 03 khóa |
- Báo cáo khảo sát, đánh giá - Chương trình đào tạo - Tài liệu đào tạo - Tổ chức 03 kháo đào tạo theo chương trình xây dựng |
1000 |
2022 |
|||||||||||
8 |
Tổ chức triển lãm kết nối cung cầu đối với các sản phẩm phụ trợ, sản phẩm trung gian trong các khâu sản xuất nhằm thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong các ngành công nghiệp |
- Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất cung ứng sản phẩm phụ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất hàng công nghiệp - Thúc đẩy mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất công nghiệp |
- Tổ chức Hội trợ triển lãm kết nối các nhà cung cứng hàng công nghiệp hỗ trợ và Các doanh nghiệp sản xuất. - Tổ chức hội thảo bên lề hội trợ triển lãm |
- Tổ chức 03 triển lãm tại 3 miền - Tổ chức 03 hội thảo. - Báo cáo tổng kết đánh giá |
1500 |
2022 |
|||||||||||
IX |
Kinh phí hoạt động của Chương trình |
1000 |
|
||||||||||||||
1 |
Kính phí hoạt động của Chương trình nhằm triển khai Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững |
Triển khai các hoạt động liên quan đến Chương trình |
- Thuê đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời thầu, tổ chức đầu thầu và thẩm định kết quả lựa chọn nàh thầu. -Tổ chức nghiệm thu các nhiệm vụ năm 2022. - Tổ chức xét chọn các nhiệm vụ năm 2023. - Tham gia các hội nghị, hội thảo: - Tổ chức in ấn các ấn phẩm, tài liệu liên quan đến Chương trình - Tham gia công tác thanh, kiểm tra và công tác phí liên quan đến chương trình |
Hoá đơn chứng từ |
1000 |
|
|||||||||||
|
|
|
Tổng kinh phí |
|
25000 |
|
|||||||||||
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây