Quyết định 22/2008/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 22/2008/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2008/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Huy Hoàng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/07/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy chế chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu – Theo Quyết định số 22/2008/QĐ-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành ngày 31/7/2008, Giấy phép kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu đối với thương nhân nước có chung biên giới do Sở Công Thương nơi có chợ hoặc cơ quan được Sở Công Thương ủy quyền cấp. Giấy phép kinh doanh tại chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu do Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu cấp… Trước khi kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, thương nhân phải được cơ quan quản lý chợ chấp thuận ký hợp đồng thuê quầy hàng hoặc sạp hàng, ki-ốt hay cửa hàng tại chợ. Ngoài ra, thương nhân nước có chung biên giới phải được cơ quan có thẩm quyền của nước đó xác nhận cho phép kinh doanh tại chợ và được cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ. Hàng hóa trao đổi, mua bán tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu phải là hàng được phép lưu thông trên thị trường. Thương nhân kinh doanh trong chợ phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về chính sách thuế hiện hành của Việt Nam như: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài và thuế tiêu thụ đặc biệt. Hàng hoá do cư dân nước có chung biên giới sản xuất nhập khẩu vào Việt Nam dưới hình thức mua, bán, trao đổi của cư dân biên giới được miễn thuế nhập khẩu nếu giá trị hàng hoá đó không quá 2 triệu đồng /1 người/1 ngày. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 22/2008/QĐ-BCT tại đây
tải Quyết định 22/2008/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 22/2008/QĐ-BCT NGÀY 31
THÁNG 07 NĂM 2008
BAN HÀNH QUY CHẾ CHỢ BIÊN GIỚI,
CHỢ CỬA KHẨU, CHỢ TRONG KHU
KINH TẾ CỬA KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý hoạt động thương mại
biên giới với các nước có chung biên giới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Thương mại miền núi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chợ biên giới,
chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo và thay thế Quyết định số 08/2006/QĐ-BTM ngày 26 tháng 01 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế chợ biên giới, chợ cửa
khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước có
chung biên giới.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh
có biên giới trên đất liền với các nước có chung biên giới; Trưởng ban, các Phó
Trưởng ban và các thành viên Ban Chỉ đạo hoạt động thương mại biên giới, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
QUY CHẾ
Chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu
kinh tế cửa khẩu
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 22
/2008/QĐ-BCT
ngày
31 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về hoạt động kinh doanh tại chợ biên
giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu, bao gồm: điều kiện kinh doanh tại chợ, trình tự
thủ tục cấp giấy phép kinh doanh tại chợ, tổ chức quản lý chợ và hoạt động kinh
doanh tại chợ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này chỉ áp dụng đối với thương nhân Việt Nam và các nước
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Chợ biên giới
là chợ trên đất liền được lập ra trong khu vực xã, phường, thị trấn biên giới.
2. Chợ cửa khẩu
là chợ được lập ra trong khu vực biên giới trên đất liền gắn với các cửa khẩu
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhưng không thuộc Khu kinh tế cửa khẩu.
3. Chợ trong Khu
kinh tế cửa khẩu là chợ được lập ra trong Khu kinh tế cửa khẩu có quyết
định thành lập theo quy định tại Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 03
năm 2008 quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
Điều 4. Cơ quan quản lý chợ
1. Cơ quan quản lý chợ là Ban Quản lý chợ hoặc doanh
nghiệp kinh doanh khai thác chợ theo quy định tại Điều 7, 8 và 9 Nghị định số 02/2003/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ quan quản lý chợ có trách nhiệm ký kết hợp đồng và
bố trí điểm kinh doanh tại chợ cho thương nhân theo hợp đồng thuê được ký kết
giữa hai bên.
3. Cơ quan quản lý chợ có trách nhiệm niêm yết công khai
số lượng và giá cả các điểm kinh doanh tại chợ.
4. Việc thành lập, giải thể, quyền hạn, trách nhiệm của
Cơ quan quản lý chợ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày
14 tháng 01 năm 2003 và Thông tư số 06/2003/TT-BTM ngày 15 tháng 8 năm 2003 của
Bộ Thương mại hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan
quản lý chợ.
Chương II
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
CẤP PHÉP KINH DOANH TẠI CHỢ
Điều 5. Quyền
kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu
1. Thương nhân Việt Nam và các nước có chung biên giới có đủ điều kiện theo
quy định tại Quy chế này đều có quyền hoạt động kinh doanh bình đẳng tại chợ
biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu trên đất liền của Việt
Nam.
2. Các thương nhân sau được phép kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa
khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu:
a) Thương nhân là cá nhân kinh doanh mang quốc
tịch Việt Nam và có hộ khẩu thường trú tại khu vực biên giới.
b) Thương nhân là doanh nghiệp, hộ kinh doanh
Việt Nam đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
c) Thương nhân là cá nhân kinh doanh có quốc
tịch của nước có chung biên giới, có giấy chứng minh thư biên giới, hoặc giấy
thông hành biên giới, hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác
được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới.
d) Thương nhân là doanh nghiệp, hộ kinh doanh
nước có chung biên giới đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật của nước có chung biên giới.
Điều 6. Điều kiện kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu
kinh tế cửa khẩu
1. Trước khi kinh doanh tại chợ biên giới, chợ
cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, thương nhân phải được Cơ quan quản lý
chợ chấp thuận ký hợp đồng thuê quầy hàng hoặc sạp hàng, ki-ốt hay cửa hàng tại
chợ.
2. Ngoài điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều
này, thương nhân nước có chung biên giới phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Được sự xác nhận cho phép kinh doanh tại
chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu của cơ quan có thẩm
quyền của nước có chung đường biên giới.
b) Được cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ đối
với thương nhân nước có chung biên giới
theo quy định tại Điều 9 Quy chế này.
Điều 7. Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ đối với thương nhân nước
có chung biên giới
1. Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ
biên giới, chợ cửa khẩu đối với thương nhân nước có chung biên giới là Sở Công
Thương nơi có chợ hoặc cơ quan được Sở Công Thương ủy quyền cấp Giấy phép bằng
văn bản.
2. Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ
trong Khu kinh tế cửa khẩu là Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ đối với thương nhân
nước có chung biên giới
Để được cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ,
thương nhân nước có chung biên giới gửi
tới cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ quy định tại Điều 7 Quy chế này 01
bộ hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tại
chợ theo mẫu số 1a (đối với thương nhân có nhu cầu kinh doanh tại chợ biên
giới, chợ cửa khẩu) hoặc mẫu số 1b (đối với thương nhân có nhu cầu kinh doanh
tại chợ trong Khu Kinh tế cửa khẩu) ban hành kèm theo Quy chế này. Đơn đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ phải được sự xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền nước có chung biên giới.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với
thương nhân là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh) hoặc bản sao của một trong
những giấy tờ được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 của Quy chế này.
3.
Điều 9. Căn cứ và trình tự cấp Giấy phép kinh doanh tại
chợ cho thương nhân của nước có chung biên giới
1. Căn cứ nhu cầu của thị trường địa phương và khả năng
bố trí địa điểm kinh doanh trong chợ, Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ
quyết định số lượng thương nhân nước ngoài được kinh doanh tại chợ.
2. Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ đầy đủ, hợp lệ của thương
nhân, Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ có trách nhiệm cấp Giấy phép
kinh doanh theo mẫu số 2a (đối với thương nhân kinh doanh tại chợ biên giới,
chợ cửa khẩu) hoặc mẫu số 2b (đối với thương nhân kinh doanh tại chợ trong Khu
Kinh tế cửa khẩu) ban hành kèm theo Quy chế này. Trường hợp từ chối cấp Giấy
phép, Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho thương
nhân và nêu rõ lý do từ chối.
Chương III
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CHỢ
Điều 10. Hàng hóa lưu thông
trong chợ
1. Hàng hóa trao đổi, mua bán tại chợ biên
giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu phải là hàng được phép lưu
thông trên thị trường theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Hàng hóa xuất nhập khẩu tại chợ biên giới,
chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu phải tuân thủ các quy định hiện
hành về xuất khẩu, nhập khẩu và thực hiện thủ tục hải quan theo quy định của
pháp luật.
Điều 11. Chính sách thuế
1. Thương nhân kinh doanh trong chợ phải chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định về chính sách thuế hiện hành của Việt Nam: thuế
giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài và thuế thiêu thụ
đặc biệt.
2. Hàng hóa nhập khẩu của cư dân biên giới
Việt Nam và cư dân biên giới nước có chung biên giới được miễn thuế nhập khẩu
theo quy định tại Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có
chung biên giới và Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT/BCT-BTC-BGTVT-BNN&PTNT-BYT-NHNN
ngày 31 tháng 01 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Quyết định 254/2006/QĐ-TTg.
Điều 12. Đồng tiền thanh
toán
Trong chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong
Khu kinh tế cửa khẩu, thương nhân được phép đổi hàng hoặc dùng đồng Việt Nam,
đồng tiền nước có chung biên giới và ngoại tệ tự do chuyển đổi làm đồng tiền
thanh toán theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan chức năng trên địa
bàn
1. Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các ngành Tài chính, Hải quan, Kiểm dịch, Y tế, và các cơ quan liên
quan của địa phương có trách nhiệm ban hành các quy định cụ thể về quản lý chợ
tại địa phương và hướng dẫn cơ quan chức năng quản lý nhà nước về thương mại
cấp huyện, thị xã, nơi có chợ thực hiện việc quản lý kinh doanh tại chợ.
2. Định kỳ 3 tháng, Sở Công
Thương tổng hợp tình hình thị trường và số liệu kinh doanh tại chợ và báo cáo
về Bộ Công Thương theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Sở Công Thương và Cơ quan quản lý chợ có trách nhiệm
niêm yết công khai bằng tiếng Việt Nam và tiếng nước có chung biên giới những
nội dung liên quan đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh
doanh trong chợ.
4. Cơ quan quản lý nhà nước về thương mại cấp huyện, thị
xã có nhiệm vụ giúp Ủy ban nhân dân huyện và Sở Công Thương tổ chức và quản lý
chợ biên giới, chợ cửa khẩu trên địa bàn.
Điều 14. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định tại Quy
chế này sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng
01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ./.
BỘ TRƯỞNG
Vũ
(Mẫu số 1a)
ĐƠN XIN KINH DOANH THƯỜNG XUYÊN
Tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu……………..
......, ngày .... tháng .... năm 200...
Kính gửi: Ông
Giám đốc Sở Công Thương tỉnh…
1. Tên doanh nghiệp (hộ kinh doanh):
2. Đại diện (Ông/bà) Tuổi: Chức vụ:
3. Số hộ chiếu: (hoặc chứng minh thư biên
giới)
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
- Thời hạn :
4. Địa chỉ :
- Trụ sở chính :
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú :
- Điện thoại: Fax:
5. (*) Tài khoản:
- Tiền Việt Nam: Tại Ngân hàng:
- Ngoại tệ: Tại Ngân
hàng:
6. Chủ tài khoản:
7. Vốn:
Trong đó:
- Vốn cố định:
- Vốn lưu động:
8. Xin phép kinh doanh tại chợ ..........
9. Ngành hàng, mặt hàng xin kinh doanh tại
chợ:
a) Hàng đưa từ nước ngoài sang bán:
- Tên hàng:
b) Hàng mua từ chợ Việt Nam đem sang nước
ngoài:
- Tên hàng:
10. Cửa khẩu xin phép mang hàng hóa qua lại (phía Việt
Nam):
11. Cam kết: Tôi xin cam đoan những nội dung
ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu có sai
tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam. Khi được chấp thuận, tôi xin cam
kết tuân thủ pháp luật và các quy định của Nhà nước Việt Nam.
Xác
nhận của Chính quyền nước
sở tại |
Người
làm đơn |
(Ghi rõ ngày
tháng năm, tên, chức vụ người
ký và đóng dấu) |
(Ghi rõ tên,
chức vụ người ký và đóng dấu) |
Ghi chú: (*) bắt buộc đối với doanh nghiệp, không bắt buộc đối
với hộ kinh doanh.
(Mẫu số 1b)
ĐƠN XIN KINH DOANH THƯỜNG XUYÊN
Tại chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu………..
......, ngày
.... tháng .... năm 200...
Kính gửi: Ông
Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu…
1. Tên doanh nghiệp (hộ kinh doanh):
2. Đại diện (Ông/bà) Tuổi: Chức vụ:
3. Số hộ chiếu: (hoặc chứng minh thư biên
giới)
a. Ngày cấp:
b. Cơ quan cấp:
c. Thời hạn :
4. Địa chỉ :
a. Trụ sở chính :
b. Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú :
c. Điện thoại: Fax:
5. (*) Tài khoản:
- Tiền Việt Nam: Tại Ngân hàng:
- Ngoại tệ: Tại Ngân
hàng:
6. Chủ tài khoản:
7. Vốn:
Trong đó:
- Vốn cố định:
- Vốn lưu động:
8. Xin phép kinh doanh tại chợ……
9. Ngành hàng, mặt hàng xin kinh doanh tại
chợ:
a) Hàng đưa từ nước ngoài sang bán:
- Tên hàng:
b) Hàng mua từ chợ Việt Nam đem sang nước
ngoài:
- Tên hàng:
10. Cửa khẩu xin phép mang hàng hóa qua lại
(phía Việt Nam):
11. Cam kết: Tôi xin cam đoan những nội dung
ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu có sai
tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam. Khi được chấp thuận, tôi xin cam
kết tuân thủ pháp luật và các quy định của Nhà nước Việt Nam.
Xác
nhận của Chính quyền nước
sở tại |
Người
làm đơn |
(Ghi rõ ngày
tháng năm, tên, chức vụ người
ký và đóng dấu) |
(Ghi rõ tên,
chức vụ người ký và đóng dấu) |
Ghi chú: (*) bắt buộc đối với doanh nghiệp, không bắt buộc đối
với hộ kinh doanh.
(Mẫu số 2a)
UBND
... Sở Công
Thương
Số:……../SCT-GP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
......, ngày
.... tháng .... năm 200...
|
Ảnh 3x4
GIẤY
PHÉP KINH DOANH
(Tại chợ
..................................)
1. Cấp cho: (Tên doanh nghiệp hộ kinh
doanh):
2. Đại diện (Ông/bà) Tuổi: Chức vụ:
3. Số hộ chiếu: (hoặc chứng minh thư biên
giới)
a. Ngày cấp:
b. Cơ quan cấp:
c. Thời hạn:
4. Địa chỉ :
a. Trụ sở chính :
b. Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú :
c. Điện thoại: Fax:
5. Được phép kinh doanh tại chợ……..
6. Thời hạn từ ngày .... tháng .... năm 200... đến ngày
.... tháng .... năm 200...
GIÁM ĐỐC
(hoặc người được ủy quyền) (ký tên, đóng dấu) |
(Mẫu số 2b)
UBND
... Ban quản lý
Khu Kinh tế cửa khẩu
Số:……../KTCK-GP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
......, ngày
.... tháng .... năm 200...
|
Ảnh 3x4
GIẤY
PHÉP KINH DOANH
(Tại chợ
.................................)
1. Cấp cho: (Tên doanh nghiệp hộ kinh
doanh):
2. Đại diện (Ông/bà) Tuổi: Chức vụ:
3. Số hộ chiếu: (hoặc chứng minh thư biên
giới)
a. Ngày cấp:
b. Cơ quan cấp:
c. Thời hạn:
4. Địa chỉ :
a. Trụ sở chính :
b. Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú :
c. Điện thoại: Fax:
5. Được phép kinh doanh tại chợ……..
6. Thời hạn từ ngày….tháng.…năm 200... đến ngày…tháng…năm
200…
TRƯỞNG BAN
|
(ký tên, đóng dấu) |
(Mẫu số 3)
UBND tỉnh….. Sở Công
Thương
Số:……../STM-BC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
.........., ngày .... tháng .... năm 200… |
BÁO
CÁO QUÝ ..../200...
Số liệu về mua
bán hàng hóa của các đối tượng
được phép kinh
doanh tại chợ biên giới
I. Số hộ kinh doanh:
II. Hàng hóa đưa qua cửa khẩu biên giới vào
bán ở chợ Việt Nam
Tên hàng |
Đơn vị
tính |
Số lượng |
Trị giá |
Cửa khẩu |
Ghi chú |
1. Tổng trị giá |
|
|
|
|
|
2. Mặt hàng chính |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
III. Hàng hóa mua từ chợ Việt Nam bán qua biên
giới
Tên hàng |
Đơn vị
tính |
Số lượng |
Trị giá |
Cửa khẩu |
Ghi chú |
1. Tổng trị giá |
|
|
|
|
|
2. Mặt hàng chính |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
IV. Số thuế đã thu tại cửa khẩu trong các tháng:
.......... (triệu đồng)
V. Những khó khăn và kiến nghị của địa phương:
GIÁM ĐỐC
|
(ký tên, đóng dấu) |