Quyết định 08/2006/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam và các nước có chung biên giới
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 08/2006/QĐ-BTM
Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2006/QĐ-BTM | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Thế Ruệ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/01/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy chế chợ biên giới, chợ cửa khẩu - Ngày 26/01/2006, Bộ trưởng Bộ Thương mại đã ban hành Quyết định số 08/2006/QĐ-BTM về việc ban hành Quy chế chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam và các nước có chung biên giới. Theo đó, nhà nước khuyến khích việc trao đổi, mua bán tại chợ các hàng hoá sản xuất tại Việt Nam và nước có chung bien giới. Những hàng hoá này khi đưa vào cửa khẩu biên giới Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu lượng hàng trị giá không quá 500.000 đồng/người/ngày. Điều kiện đối với chủ thể kinh doanh tại chợ là công dân Việt Nam phải có hộ khẩu thường trú tại khu vực biên giới. Đối với công dân nước ngoài phải cớ Giấy chứng minh biên giới, giấy thông hành, hộ chiếu và các giấy tờ khác có giá trị nhập cảnh do cơ quan của nước sở tại cấp... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 08/2006/QĐ-BTM tại đây
tải Quyết định 08/2006/QĐ-BTM
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Quyết định số 252/2003/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý buôn bán hàng hóa qua biên giới với các nước có chung biên giới;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Thương mại miền núi và Mậu dịch biên giới,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
KT. Bộ trưởng
Thứ trưởng
Phan Thế Ruệ
QUY CHẾ CHỢ BIÊN GIỚI, CHỢ CỬA KHẨU, CHỢ
TRONG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TRÊN ĐẤT LIỀN GIỮA VIỆT NAM VỚI CÁC NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2006/QĐ-BTM
ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
Quy chế này quy định về điều kiện của chủ thể kinh doanh và trình tự thủ tục cấp giấy phép kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu giữa Việt Nam với các nước Trung Quốc, Lào và Cămpuchia, sau đây gọi tắt là các nước có chung biên giới.
Quy chế này áp dụng đối với các chủ thể kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu bao gồm các doanh nghiệp, hộ kinh doanh Việt Nam và doanh nghiệp, hộ kinh doanh của nước có chung biên giới.
Nếu kinh doanh tại chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu, đơn (Mẫu số 1b) được gửi cho Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu.
Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Giám đốc Sở Thương mại (hoặc cơ quan được Sở Thương mại ủy quyền) phải trao Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 2a) cho đối tượng. Trường hợp vì một lý do nào đó không cấp được phải thông báo cho đối tượng nguyên nhân chưa cấp và hướng khắc phục.
Ban quản lý chợ biên giới, chợ cửa khẩu bố trí địa điểm cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh nước có chung biên giới kinh doanh trong chợ biên giới, chợ cửa khẩu.
Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu phải trao Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 2b) cho đối tượng. Trường hợp vì một lý do nào đó không cấp được phải thông báo cho đối tượng nguyên nhân chưa cấp và hướng khắc phục.
Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu bố trí địa điểm cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh nước có chung biên giới kinh doanh tại chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu.
Hàng hóa trao đổi, mua bán tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu phải là hàng được phép lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật Việt Nam. Các doanh nghiệp, hộ kinh doanh trong chợ phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về chính sách thuế hiện hành của Việt Nam: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài và thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trong chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu được phép đổi hàng hoặc dùng đồng Việt Nam, đồng tiền nước có chung biên giới và ngoại tệ tự do chuyển đổi làm phương tiện thanh toán theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Việc quyết định thành lập (hoặc giải thể) và quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý chợ đối với chợ biên giới, chợ cửa khẩu thực hiện theo phân cấp đối với từng loại chợ quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Thông tư số 06/2003/TT-BTM ngày 15 tháng 08 năm 2003 của Bộ Thương mại hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Ban quản lý chợ; các Thông tư của các Bộ, ngành hướng dẫn thi hành Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Cơ quan quản lý Nhà nước về thương mại cấp huyện, thị xã có nhiệm vụ giúp Ủy ban Nhân dân huyện, Sở Thương mại tổ chức và quản lý chợ biên giới, chợ cửa khẩu.
Ban quản lý chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu do Trưởng ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quyết định thành lập (hoặc giải thể) và quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý chợ theo quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ, Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg ngày 19 tháng 04 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới và các Thông tư của các Bộ, ngành hướng dẫn thi hành Nghị định số 02/2003/NĐ-CP nêu trên.
Căn cứ vào đặc điểm cụ thể trên từng địa bàn, Sở Thương mại, các Sở, ngành chức năng, Ủy ban Nhân dân huyện, thị xã có chợ biên giới, chợ cửa khẩu ban hành các quy định cụ thể về quản lý chợ tại địa phương phù hợp với Quy chế này. Những nội dung liên quan đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của thương nhân buôn bán trong chợ phải được niêm yết công khai bằng hai thứ tiếng Việt Nam và tiếng nước có chung biên giới để mọi người biết và thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị Ủy ban Nhân dân và Sở Thương mại các tỉnh biên giới báo cáo những kiến nghị và hướng giải quyết để Bộ Thương mại nghiên cứu điều chỉnh.
(Mẫu số 1a)
ĐƠN XIN KINH DOANH THƯỜNG XUYÊN
Tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu…………
……., ngày……. tháng…… năm 200
Kính gửi: Ông Giám đốc Sở Thương mại tỉnh……..
(Thông qua Phòng Tài chính-Thương mại huyện/thị xã……….)
1. Tên doanh nghiệp (hộ kinh doanh):
2. Đại diện (Ông/bà):……………………. Tuổi:……………Chức vụ:……
3. Số hộ chiếu: (hoặc chứng minh thư biên giới)
- Ngày cấp:………………………………………………………………….
- Cơ quan cấp:………………………………………………………………
- Thời hạn:………………………………………………………………….
4. Địa chỉ:
- Trụ sở chính:………………………………………………………………
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………….
- Điện thoại:……………………………… Fax:……………………………
5. (*) Tài khoản:
- Tiền Việt Nam:…………………….. Tại Ngân hàng:…………………….
- Ngoại tệ:……………………………. Tại Ngân hàng:……………………
6. Chủ tài khoản:……………………………………………………………
7. Vốn:
Trong đó: - Vốn cố định:
- Vốn lưu động:
8. Xin phép kinh doanh tại chợ:………………………………………………
9. Ngành hàng, mặt hàng xin kinh doanh tại chợ:
a. Hàng đưa từ nước ngoài sang bán:
- Tên hàng:……………………………………………………………………
- Dự kiến doanh số/năm:……………………………………………………..
b. Hàng mua từ chợ Việt Nam đem sang nước ngoài:
- Tên hàng:……………………………………………………………………
- Dự kiến doanh số/năm:……………………………………………………..
10. Cửa khẩu xin phép mang hàng hóa qua lại (phía Việt Nam):
11. Cam kết: Tôi xin cam đoan những nội dung ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu có sai tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam. Khi được chấp thuận, tôi xin cam kết tuân thủ pháp luật và các quy định của Nhà nước Việt Nam.
Xác nhận của Chính quyền nước sở tại (Ghi rõ ngày tháng năm, tên, |
Người làm đơn (Ghi rõ tên, chức vụ người ký và đóng dấu) |
Ghi chú: (*) bắt buộc đối với doanh nghiệp, không bắt buộc đối với hộ kinh doanh.
(Mẫu số 1b)
ĐƠN XIN KINH DOANH THƯỜNG XUYÊN
Tại chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu…………
……., ngày……. tháng…… năm 200
Kính gửi: Ông Trưởng ban ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu……..
1. Tên doanh nghiệp (hộ kinh doanh):
2. Đại diện (Ông/bà):……………………. Tuổi:……………Chức vụ:……
3. Số hộ chiếu: (hoặc chứng minh thư biên giới)
a. Ngày cấp:………………………………………………………………….
b. Cơ quan cấp:………………………………………………………………
c. Thời hạn:………………………………………………………………….
4. Địa chỉ:
a. Trụ sở chính:………………………………………………………………
b. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………….
c. Điện thoại:……………………………… Fax:……………………………
5. (*) Tài khoản:
- Tiền Việt Nam:…………………….. Tại Ngân hàng:…………………….
- Ngoại tệ:……………………………. Tại Ngân hàng:……………………
6. Chủ tài khoản:……………………………………………………………
7. Vốn:
Trong đó: - Vốn cố định:
- Vốn lưu động:
8. Xin phép kinh doanh tại chợ:………………………………………………
9. Ngành hàng, mặt hàng xin kinh doanh tại chợ:
a. Hàng đưa từ nước ngoài sang bán
- Tên hàng:……………………………………………………………………
- Dự kiến doanh số/năm:……………………………………………………..
b. Hàng mua từ chợ Việt Nam đem sang nước ngoài:
- Tên hàng:……………………………………………………………………
- Dự kiến doanh số/năm:……………………………………………………..
10. Cửa khẩu xin phép mang hàng hóa qua lại (phía Việt Nam):
11. Cam kết: Tôi xin cam đoan những nội dung ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu có sai tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam. Khi được chấp thuận, tôi xin cam kết tuân thủ pháp luật và các quy định của Nhà nước Việt Nam.
Xác nhận của Chính quyền nước sở tại (Ghi rõ ngày tháng năm, tên, |
Người làm đơn (Ghi rõ tên, chức vụ người ký và đóng dấu) |
Ghi chú: (*) bắt buộc đối với doanh nghiệp, không bắt buộc đối với hộ kinh doanh.
(Mẫu số 2a)
UBND tỉnh…………… Sở Thương mại Số:………/STM-GF |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .…., ngày.….. tháng……. năm 200…. |
GIẤY PHÉP KINH DOANH
(Tại chợ……………………….)
1. Cấp cho: (Tên doanh nghiệp, hộ kinh doanh):
2. Đại diện (Ông/bà):……………………. Tuổi:……………Chức vụ:……
3. Số hộ chiếu: (hoặc chứng minh thư biên giới)
a. Ngày cấp:………………………………………………………………….
b. Cơ quan cấp:………………………………………………………………
c. Thời hạn:………………………………………………………………….
4. Địa chỉ:
a. Trụ sở chính:………………………………………………………………
b. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………….
c. Điện thoại:…………………………. Fax:……………………………….
5. Được phép kinh doanh tại chợ:…………………………………………..
6. Phải ký hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh với Ban quản lý chợ………
7. Thời hạn từ ngày….. tháng…. năm 200…. đến ngày….. tháng…. năm 200…
GIÁM ĐỐC
(hoặc người được ủy quyền)
(ký tên, đóng dấu)
(Mẫu số 2b)
UBND tỉnh…………… Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Số:………/KTCK-GS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.…., ngày.….. tháng……. năm 200…. |
GIẤY PHÉP KINH DOANH
(Tại chợ……………………….)
1. Cấp cho: (Tên doanh nghiệp, hộ kinh doanh):
2. Đại diện (Ông/bà):……………………. Tuổi:……………Chức vụ:……
3. Số hộ chiếu: (hoặc chứng minh thư biên giới)
a. Ngày cấp:………………………………………………………………….
b. Cơ quan cấp:………………………………………………………………
c. Thời hạn:………………………………………………………………….
4. Địa chỉ:
a. Trụ sở chính:………………………………………………………………
b. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………….
c. Điện thoại:…………………………. Fax:……………………………….
5. Được phép kinh doanh tại chợ:…………………………………………..
6. Phải ký hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh với Ban quản lý chợ………
7. Thời hạn từ ngày….. tháng…. năm 200…. đến ngày….. tháng…. năm 200…
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, đóng dấu)
(Mẫu số 3)
UBND tỉnh…………… Sở Thương mại Số:………/STM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .…., ngày.….. tháng……. năm 200…. |
BÁO CÁO QÚI………../200
Số liệu về mua bán hàng hóa của các đối tượng
được phép kinh doanh tại chợ biên giới
I. Số hộ kinh doanh:
II. Hàng hóa đưa qua cửa khẩu biên giới vào bán ở chợ Việt Nam
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Cửa khẩu |
Ghi chú |
1. Tổng trị giá |
|
|
|
|
|
2. Mặt hàng chính |
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
III. Hàng hóa mua từ chợ Việt Nam bán qua biên giới
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Cửa khẩu |
Ghi chú |
1. Tổng trị giá |
|
|
|
|
|
2. Mặt hàng chính |
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
IV. Số thuế đã thu tại cửa khẩu trong các tháng:………. (triệu đồng)
V. Những khó khăn và kiến nghị của địa phương:
T/M GIÁM ĐỐC SỞ THƯƠNG MẠI
(Ký tên, đóng dấu)