Quyết định 1969/QĐ-TTg 2016 về Hiệp định Tạo thuận lợi thương mại

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1969/QĐ-TTg

Quyết định 1969/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch chuẩn bị và triển khai thực hiện Hiệp định Tạo thuận lợi thương mại của Tổ chức Thương mại Thế giới
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1969/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:13/10/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
Số: 1969/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2016

 
UYQT ĐỊNH
--------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 108/2015/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư sửa đổi Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
 
QUYT ĐỊNH:
 
 
1. Mục đích
a) Thực hiện đầy đủ, toàn diện các quy định của Hiệp định Tạo thuận lợi thương mại của Tổ chức Thương mại Thế giới (gọi tắt là Hiệp định TF);
b) Tạo thuận lợi cho thương mại hợp pháp đối với các đối tác của Việt Nam.
2. Yêu cầu
a) Kế hoạch hành động phải đảm bảo tuân thủ các yêu cầu chung của Tổ chức Thương mại Thế giới.
b) Việc thực hiện Kế hoạch nhằm đảm bảo triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 108/2015/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư sửa đổi Hiệp định thành lập WTO.
c) Các bộ, cơ quan được giao chủ trì hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch phải tích cực, chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức triển khai đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
d) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ giữa các bộ, cơ quan, kịp thời giải quyết hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
đ) Việc tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch phải được tiến hành thường xuyên, liên tục, kịp thời, hiệu quả.
3. Nhiệm vụ cụ thể
a) Trước khi Hiệp định TF có hiệu lực:
- Tuyên truyền, phổ biến Hiệp định một cách rộng rãi để đảm bảo việc áp dụng Hiệp định TF nhất quán, theo đúng các cam kết trong WTO. Xây dựng sổ tay, văn bản hướng dẫn chi tiết về các quy định, nghĩa vụ trong Hiệp định TF để các bộ ngành có liên quan, đặc biệt là các cơ quan quản lý biên giới nhận thức được nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc triển khai thực hiện Hiệp định TF; đồng thời giúp cho doanh nghiệp và các bên có quan tâm tận dụng được các lợi ích có được từ Hiệp định;
- Xác định cam kết thuộc nhóm B và C. Nhóm B bao gồm các cam kết cần thời gian chuyển đổi và Nhóm C là các cam kết vừa cần thời gian chuyển đổi, vừa cần hỗ trợ kỹ thuật và xây dựng năng lực. Rà soát các cam kết thuộc nhóm A (nhóm cam kết triển khai ngay khi Hiệp định có hiệu lực nhưng mới chỉ tuân thủ một phần) để có điều chỉnh các quy định tương ứng.
- Tiếp tục tìm nguồn hỗ trợ kỹ thuật để triển khai thực hiện Hiệp định TF từ các tổ chức quốc tế như WTO, WB, WCO, UNCTAD, ADB… và các nước phát triển khác như Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Nhật Bản, Australia....
- Xây dựng lộ trình dự kiến thực hiện các cam kết nhóm B, C: Từ việc xác định được các nhóm cam kết, xây dựng lộ trình dự kiến tương ứng về thời gian chuyển đổi cũng như các hỗ trợ kỹ thuật và xây dựng năng lực tương ứng cho mỗi cam kết.
- Rà soát, kiến nghị các văn bản pháp luật cần sửa đổi, bổ sung để triển khai thực hiện các cam kết trong Hiệp định TF.
b) Sau khi Hiệp định TF có hiệu lực:
- Xây dựng lộ trình thực hiện chính thức cho các cam kết thuộc nhóm B và nhóm C.
- Thông báo kế hoạch thực hiện của cam kết Nhóm B, C cho WTO.
- Xây dựng kế hoạch chuyển đổi các nhóm cam kết nếu có.
- Thường xuyên kiểm tra tiến độ triển khai trong thời gian chuyển đổi đối với nhóm B, triển khai hỗ trợ kỹ thuật và xây dựng năng lực để thực hiện nhóm C.
c) Các nhóm việc cụ thể:
- Nhóm việc về minh bạch hóa: Xây dựng cổng thông tin điện tử quốc gia nhằm cung cấp các thông tin liên quan đến chính sách thương mại, thủ tục hải quan, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp và tăng cường cơ chế phối hợp giữa các cơ quan trung ương và địa phương.
- Nhóm việc về Phí và Thủ tục: Triển khai thực hiện các cam kết như hoàn thiện các văn bản pháp quy, nâng cao hiệu quả các thủ tục liên quan đến cơ chế một cửa, tự động hóa hải quan, cơ chế thông báo tăng cường kiểm soát, tạm quản, quyết định trước, thủ tục kiểm nghiệm, xử lý trước khi hàng đến, quản lý rủi ro, thiết lập và công bố thời gian giải phóng hàng trung bình....
- Nhóm việc về tự do quá cảnh: Triển khai áp dụng các cam kết liên quan đến quá cảnh như: không phân biệt đối xử, tạo điều kiện cho hàng hóa quá cảnh, áp dụng các quy định liên quan đến phí quá cảnh....
- Nhóm việc về hợp tác hải quan: Chia sẻ và trao đổi thông tin, tăng cường hợp tác hải quan với hải quan các nước và các tổ chức quốc tế.
- Nhóm việc về đối xử đặc biệt và khác biệt: Thực hiện các yêu cầu về đối xử đặc biệt và khác biệt tại phần II của Hiệp định TF như xây dựng lộ trình thực hiện các nhóm cam kết, theo dõi việc thực hiện, báo cáo theo định kỳ cho WTO....
- Nhóm việc về thể chế: Vận hành hoạt động của Ủy ban quốc gia về cơ chế một cửa ASEAN, cơ chế một cửa hải quan và Tạo thuận lợi thương mại, điều phối các bên có liên quan trong nước và phối hợp với các đối tác nước ngoài.
- Thực hiện ân hạn áp dụng Thủ tục tranh chấp (nếu có) theo các quy định của WTO và thực hiện các thủ tục giải quyết tranh chấp và nghĩa vụ thông báo theo Điều 22, 23, 24 của Hiệp định GATT 1994 (nếu cần).
4. Kinh phí đảm bảo
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này từ nguồn ngân sách nhà nước, các nguồn tài trợ và xã hội hóa.
Hàng năm, các bộ, cơ quan Trung ương chủ động lập dự toán ngân sách, bảo đảm kinh phí thực hiện Kế hoạch.
1. Bộ Tài chính là cơ quan đầu mối quốc gia triển khai thực hiện Hiệp định TF; có nhiệm vụ tham mưu giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tổ chức, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này trên phạm vi cả nước; báo cáo Thủ tướng Chính phủ khi Hiệp định chính thức có hiệu lực và các nhiệm vụ phát sinh (nếu có) và định kỳ báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện Hiệp định TF.
2. Các Bộ: Công Thương, Tư pháp, Ngoại giao, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Quốc phòng, Công an, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam phối hợp với Bộ Tài chính chủ động triển khai các nhiệm vụ được giao, đảm bảo thực hiện hiệu quả Hiệp định TF.
 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH;
- Lưu: VT, QHQT (3b).TB
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 
CÁC NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ VÀ TRIỂN KHAI KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH TẠO THUẬN LỢI THƯƠNG MẠI CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1969/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
 
 

STT
Nội dung công vic
Cơ quan chủ trì
Cơ quan phối hợp
Thời gian
Đầu vào
Đầu ra
I. Trước khi Hiệp định có hiệu lực
1
Tuyên truyền phổ biến Hiệp định
- Nội dung tuyên truyền phổ biến Hiệp định phải bám sát vào tiến trình đàm phán Hiệp định tại WTO;
- Lồng ghép tuyên truyền vào các Hội thảo nghiệp vụ
- Tổng hợp, đánh giá kết quả hoạt động tuyên truyền phổ biến, đề xuất hoạt động trong tương lai sau mỗi năm.
+ Tuyên truyền tới cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan có nhiệm vụ kiểm soát tại biên giới như các vấn đề vệ sinh, an toàn thực phẩm, y tế...
+ Tập huấn nghiệp vụ cho các cán bộ Hải quan từ trung ương đến địa phương.
Bộ Tài chính
Bộ Công Thương, Bộ Ngoại giao, VCCI
Đã triển khai từ năm 2012 và tiếp tụcthực hiện
Hiệp định, Bản giới thiệu Hiệp định,
Các buổi hội thảo tuyên truyền dựa trên các tài liệu như Sách giới thiệu về Hiệp định, về lợi ích, về nghĩa vụ, quyền lợi...
2
Vận hành Ủy ban quốc gia về cơ chế một cửa ASEAN, cơ chế một cửa hải quan và Tạo thuận lợi thương mại
Bộ Tài chính
Các bộ ngành liên quan, Hiệp hội
Từ Quý IV năm 2016
Bản phân tích đánh giá thực trạng, các tài liệu liên quan
 
3
Xác định Cam kết Nhóm B, C
- Tổ chức Hội thảo phân nhóm cam kết B, C;
- Rà soát các cam kết nhóm A mới chỉ tuân thủ 1 phần;
Bộ Tài chính
Các bộ ngành liên quan, doanh nghiệp
Quý IV năm 2016, Quý I năm 2017
Kết quả phân nhóm A, bản hướng dẫn của WTO
Danh sách cam kết nhóm B, C
4
Tiếp tục tìm nguồn hỗ trợ đtriển khai thực hiện Hiệp định
- Từ các đối tác phát triển: WB, ADB, UNCTAD, WTO...
- Từ nguồn song phương: Hoa kỳ, Vương quốc Anh, Australia, Nhật Bản...
Bộ Tài chính
Các bộ ngành liên quan
Đã triển khai từ năm 2012 và tiếp tục thực hiện
 
Các khoản hỗ trợ, dự án
5
Xây dựng lộ trình dự kiến thực hiện các cam kết nhóm B, C
- Mỗi một cam kết phải có thời gian dự kiến chuyển đổi.
- Riêng với nhóm C cần xác định nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật và xây dựng năng lực (TACB).
Bộ Tài chính
Các bộ ngành, cơ quan có liên quan và Doanh nghiệp
Quý IV năm 2016
Kết quả phân nhóm B, C
Kế hoạch dự kiến thực hiện
6
Rà soát các văn bản pháp quy cần sửa đi b sung đtriển khai thực hiện các cam kết trong Hiệp định
- Tiếp tục lấy kết quả của việc phân nhóm A (tháng 4/2014).
- Gắn với việc ban hành Luật Hải quan năm 2014 và các văn bản tương ứng dưới Luật.
- Các thay đổi pháp luật gần đây khác.
Bộ Tài chính
Các bộ ngành, cơ quan có liên quan và doanh nghiệp
Đã thực hiện từ năm 2010 và tiếp tục thực hiện
Hiệp định, các văn bản pháp quy liên quan
Bảng tổng hợp danh sách văn bản pháp cần sửa đổi bổ sung trình Chính phủ
II. Sau khi Hiệp định có hiệu lực
1
Xây dựng lộ trình chính thức thực hiện Nhóm B, C
Bộ Tài chính
Các bộ ngành liên quan
Quý IV 2016
Kế hoạch dự kiến, bản phân tích thực trạng
Kế hoạch thực hiện chính thức nhóm B, C
2
Thông báo Kế hoch thc hin chính thức Nhóm B và C cho WTO
Bộ Tài chính
Bộ Ngoại giao, các bộ ngành liên quan
1 năm sau khi Hiệp định có hiệu lực
 
Phê duyệt của WTO
3
Xây dựng kế hoạch chuyển đi Nhóm B, C
Bộ Tài chính
Các bộ ngành liên quan, khu vực tư nhân
Sau khi Hiệp định có hiệu lực
 
Kế hoạch chuyển đổi
4
Thường xuyên kiểm tra tiến độ triển khai trong thời hạn chuyển đi đối với nhóm B
Bộ Tài chính
Các bộ ngành liên quan
Thường xuyên
 
 
5
Theo dõi việc triển khai hỗ trợ kỹ thuật và xây dựng năng lực để thực hiện nhóm C
Bộ Tài chính
Các bộ ngành liên quan
Thường xuyên
Ngân sách Nhà nước. Các dự án hợp tác kinh tế
Kết quả các dự án
III. Các công việc cần triển khai cụ thể theo các yêu cu của các cam kết trong Hiệp định
1
Nhóm việc về Minh bạch
- Xây dựng một cổng thông tin điện tử chung quốc gia cung cấp các thông tin liên quan đến chính sách thương mại, thủ tục hải quan ...
- Tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc truy cập thông tin;
- Tạo thuận lợi trong cơ chế phối hợp về cách tiếp cận pháp lý giữa các cơ quan Chính phủ;
- Điểm cung cấp thông tin theo yêu cầu của Hiệp định
Bộ Tài chính
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Các bộ chuyên ngành
1 năm sau hiệu lực
Các cổng thông tin điện tử của các Bộ ngành, địa phương
Cổng thông tin điện tử quốc gia vận hành thường xuyên
2
Nhóm việc vPhí và Thủ tục
- Hoàn thiện văn bản pháp quy và cơ chế về thông báo tăng cường kiểm soát; tạm giữ...
- Hoàn thiện và nâng cấp Hệ thống tự động hóa hải quan (VNACCS/VCIS).
- Hoàn thiện duy trì NSW.
- Tạm quản
- Rà soát và hoàn thiện văn bản pháp quy liên quan đến thủ tục hải quan
Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả hơn các nội dung liên quan đến:
- Quyết định trước;
- Thủ tục kiểm nghiệm;
-Xử lý trước khi hàng đến;
- Quản lý rủi ro;
- Kiểm tra sau thông quan;
- Nguyên tắc chung về thuế và lệ phí liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu;
- Thiết lập và công bố thời gian giải phóng hàng trung bình;
- Doanh nghiệp ưu tiên,
- Thủ tục đối với hàng dễ hư hỏng, hàng bị chối bỏ...
Bộ Tài chính
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Các bộ chuyên ngành
Thường xuyên
 
- Các văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với các cam kết và tạo thuận lợi hơn nữa cho doanh nghiệp -Tăng cường vận hành và sử dụng hệ thống tự động hóa hải quan.
3
Nhóm vic vtự do quá cảnh
- Các nguyên tắc áp dụng đối với hàng quá cảnh;
- Không phân biệt đối với hàng quá cảnh
Bộ Tài chính
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Các bộ chuyên ngành
Thường xuyên
 
Các văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với các cam kết và tạo thuận lợi hơn nữa cho doanh nghiệp
4
Nhóm việc vHợp tác Hải quan
- Chia sẻ, trao đổi thông tin và chứng từ:
- Thông báo cho WTO đầu mối trao đổi thông tin; “Triển khai tốt kiểm tra một cửa một lần dừng tại biên giới với láng giềng (Lao Bảo-Đen sa vẳn, Mộc Bài - Bà Vẹt).
- Hoàn thiện các văn bản pháp quy nhằm giúp cho các nội dung hợp tác đi vào thực chất hơn.
Bộ Tài chính
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Các bộ chuyên ngành
Thường xuyên
 
Tăng cường hợp tác hải quan với các tổ chức quốc tế và hải quan các nước
5
Nhóm việc về Đối xử đặc biệt và khác biệt:
- Thực hiện các yêu cầu về đối xử đặc biệt và khác biệt quy định tại phần II của Hiệp định;
- Theo dõi việc thực hiện lộ trình thực hiện Nhóm B và C;
- Chuyển đổi nhóm khi cần thiết:
- Liên hệ chặt chẽ với Ủy ban TF của WTO để triển khai các yêu cầu về hỗ trợ kỹ thuật và xây dựng năng lực.
Bộ Tài chính
Các bộ ngành liên quan
Thường xuyên
 
Các cam kết tại phần II được thực hiện theo đúng quy định. Các hoạt động về tiếp nhận hỗ trợ kỹ thuật được triển khai
6
Nhóm việc về Thể chế
- Duy trì hoạt động của NTFC;
- Đầu mối thông báo với WTO về các nội dung có liên quan trong Hiệp định;
- Đầu mối điều phối trong nước về các vấn đề có liên quan đến Tạo thuận lợi thương mại
Bộ Tài chính
Các bộ ngành liên quan
Thường xuyên
Thành lập NTFC
Quyết định về thành lập NTFC theo hướng ghép với Ban chỉ đạo một cửa quốc gia ASEAN và 1 cửa quốc gia hải quan của Chính phủ
7
Thực hiện các thủ tục giải quyết tranh chấp và nghĩa vụ thông báo theo Điều 22, 23, 24 của Hiệp định GATT 94 (nếu cần)
Các Bộ ngành chủ trì việc đàm phán, ký kết các Hiệp định
Bộ Tư pháp, các bộ ngành liên quan
Theo thực tiễn triển khai
 
 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi