Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 15/2005/TTLT-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 15/2005/TTLT-BTC-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2005/TTLT-BTC-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Phạm Khôi Nguyên; Huỳnh Thị Nhân |
Ngày ban hành: | 22/02/2005 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Kinh phí đối với sự nghiệp bảo vệ môi trường - Ngày 22/02/2005, Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư liên tịch số 15/2005/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường. Theo đó, mức chi đối với việc xây dựng và xét duyệt đề án như sau: Xây dựng đề cương chi tiết: 300 - 600.000 đồng, Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát: 500.000 - 1.000.000 đồng, Xét duyệt đề cương: Chủ tịch hội đồng: 150.000 đồng/buổi, Thành viên hội đồng, thư ký: 100.000 đồng... Chi thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ: Lập mẫu phiếu điều tra (khoảng 30 chỉ tiêu): 150.000 đồng/phiếu, Chi cho điều tra viên: 25.000 đồng/ngày công/người... Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 15/2005/TTLT-BTC-BTNMT tại đây
tải Thông tư liên tịch 15/2005/TTLT-BTC-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH BỘ TÀI CHÍNH - BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
SỐ 15/2005/TTLT-BTC-BTNMT NGÀY 22 THÁNG 02 NĂM 2005
HƯỚNG DẪN VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP
KINH TẾ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 10
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 175-CP ngày 18 tháng
10 năm 1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường, Nghị
định số 143/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung Điều 14 Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường
Để thống nhất quản lý và sử dụng kinh phí
sự nghiệp kinh tế thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường, liên tịch Bộ Tài chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn nội dung và một số chế độ chi tiêu thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường như sau:
PHẦN I
QUI ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này qui định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế
thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường do ngân sách Nhà nước bảo đảm.
2. Nhiệm vụ bảo vệ môi trường do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương thực hiện do ngân sách trung ương
bảo đảm kinh phí hoạt động; nhiệm vụ bảo vệ môi trường do các cơ quan, đơn vị ở
địa phương thực hiện do ngân sách địa phương bảo đảm.
3. Các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường thuộc các nguồn kinh phí khác bảo đảm
(như chi từ nguồn sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, Quỹ bảo vệ
môi trường Việt Nam) không thuộc phạm vi điều chỉnh qui định tại Thông tư này.
PHẦN II
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
1. Phân cấp nhiệm
vụ chi bảo vệ môi trường.
a. Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương, gồm:
- Điều tra cơ bản các thành phần môi trường (đất, nước, không khí, đa dạng
sinh học…); điều tra thống kê chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố
môi trường tại các khu vực trọng điểm, khu công nghiệp, các điểm tồn lưu chất
độc hóa học do chiến tranh để lại;
- Điều tra, khảo sát, đánh giá các vấn đề môi trường và các tác động lên
môi trường phục vụ việc xây dựng và hoàn thiện các cơ chế chính sách, chiến
lược, quy hoạch phát triển môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật, quy
trình, quy phạm kỹ thuật, xây dựng các tiêu chuẩn, định mức phục vụ quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường;
- Hoạt động quan trắc và phân tích môi trường do các cơ quan, đơn vị Trung ương quản lý; thu thập, xử lý, lưu giữ, cung cấp thông tin, số liệu điều tra và quan trắc về môi trường; xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia hàng năm, các báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất;
- Xây dựng, tổ chức trình diễn thử nghiệm mô hình quản lý về bảo vệ môi
trường, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ trong bảo vệ môi trường;
- Thực hiện các dự án đánh giá tác động môi trường;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các vùng kinh tế - xã hội,
các lưu vực sông lớn về môi trường;
- Các hoạt động thanh tra; kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý
chất thải, sự cố môi trường; hoạt động sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường của các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường;
- Cấp, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường và các
giấy phép khác về môi trường theo qui định của pháp luật;
- Chỉ đạo, tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Tổ chức đào tạo, hợp tác quốc tế, tập huấn, hội nghị, hội thảo chuyên
môn, nghiệp vụ về bảo vệ môi trường;
- Chi giải thưởng về môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng
góp trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định;
- Mua sắm, sữa chữa trang thiết bị phục vụ các nhiệm vụ chuyên môn bảo vệ
môi trường;
- Vốn đối ứng các dự án liên quan tới hoạt động bảo vệ môi trường;
- Kinh phí hoạt động của các Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng thường
trực về bảo vệ môi trường được thành lập theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
- Các nhiệm vụ khác có liên quan đến bảo vệ môi trường.
Riêng nhiệm vụ thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường được bảo đảm
từ nguồn thu "Phí lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường" theo
qui định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ qui định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.
b. Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương, gồm:
- Điều tra cơ bản
các thành phần môi trường (đất, nước, không khí, đa dạng sinh học…) phục vụ
công tác bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế – xã hội tại địa phương;
- Điều tra đánh
giá tình hình ô nhiễm môi trường tại các vùng trọng điểm phát triển kinh tế,
khu công nghiệp, điểm tồn lưu chất độc hóa học do chiến tranh để lại tại địa
phương;
- Hoạt động của
các trạm quan trắc và phân tích môi trường của địa phương; thu thập, xử lý,
trao đổi, lưu giữ thông tin, số liệu về môi trường; xây dựng báo cáo hiện trạng
môi trường và các báo cáo khác về môi trường của địa phương;
- Lấy mẫu và phân
tích mẫu lần đầu thực hiện việc thu phí về bảo vệ môi trường;
- Điều tra, khảo
sát, thử nghiệm xây dựng, triển khai áp dụng các mô hình mẫu về quản lý và bảo
vệ môi trường tại địa phương;
- Thực hiện các
dự án đánh giá tác động môi trường tại địa phương;
- Xây dựng cơ sở
dữ liệu về bảo vệ môi trường của địa phương;
- Các hoạt động
thanh tra; kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý chất thải, sự cố môi
trường; hoạt động sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ
quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại địa phương theo phân cấp;
- Cấp, gia hạn,
thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường và các giấy phép khác về môi
trường theo qui định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; tập huấn, hội nghị, hội thảo nghiệp vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường tại địa phương;
- Chi giải thưởng
môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong nhiệm vụ bảo
vệ môi trường tại địa phương được cấp có thẩm quyền quyết định;
- Mua sắm trang
thiết bị phục vụ các nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường của địa phương;
- Vốn đối ứng các
dự án quốc tế về bảo vệ môi trường của địa phương;
- Các nhiệm vụ
khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường của địa phương;
Việc phân định nhiệm vụ chi cụ thể về bảo vệ môi trường của ngân sách cấp
tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã do ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Riêng nhiệm vụ thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường do địa phương
thực hiện theo phân cấp được đảm bảo từ nguồn thu "Phí lập và thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường" theo qui định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.
2. Một số mức chi
cụ thể:
- Chế độ chi cho
các nội dung liên quan để thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường được thực
hiện theo qui định hiện hành.
- Thông tư này
hướng dẫn một số mức chi cụ thể (theo phụ lục đính kèm).
3. Lập, chấp hành
và quyết toán ngân sách nhà nước:
Việc lập dự toán, cấp phát và quyết toán kinh phí chi cho các nhiệm vụ bảo
vệ môi trường thực hiện theo các qui định của Luật ngân sách nhà nước và các
văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính. Thông tư này hướng dẫn cụ thể một
số nội dung sau:
a. Về lập và phân
bổ dự toán:
Hàng năm căn cứ vào Chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ, Thông tư hướng dẫn lập dự toán ngân sách của Bộ Tài chính, tình hình
thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường của năm trước, văn bản hướng dẫn
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về nhịêm vụ bảo vệ môi trường của năm kế hoạch;
các cơ quan, đơn vị được giao trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi
trường ở Trung ương và địa phương lập dự toán chi bảo vệ môi trường cùng với dự
toán năm của đơn vị gửi cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp gửi cơ quan tài
chính cùng cấp, đồng gửi cơ quan quản lý nhà nước về môi trường để phối hợp
thực hiện. Cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp dự toán chi bảo vệ môi trường
vào dự toán ngân sách hàng năm và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Dự toán kinh phí
thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường được lập và xác định cho các nhóm công
việc nêu tại phụ lục của Thông tư theo nguyên tắc sau:
- Đối với các nhiệm vụ chi bảo vệ môi
trường đã có định mức kinh tế - kỹ thuật: Dự toán kinh phí được xác định trên
cơ sở khối lượng công việc nhân (x) đơn giá hiện hành. Định mức kinh tế – kỹ
thuật do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành sau khi thống nhất với các Bộ,
ngành có liên quan.
- Đối với các nhiệm vụ chi chưa có định
mức kinh tế – kỹ thuật: Dự toán kinh phí được lập theo khối lượng công việc
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của
nhà nước.
Căn cứ vào dự toán ngân sách hàng năm được
cấp có thẩm quyền giao; các Bộ, cơ quan Trung ương và cơ quan, đơn vị ở địa
phương phân bổ cụ thể dự toán chi nhiệm vụ bảo vệ môi trường cùng với dự toán
ngân sách năm cho các đơn vị trực thuộc và tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng
cấp để thẩm định theo qui định của Luật ngân sách nhà nước.
b. Về triển khai
thực hiện nhịêm vụ, dự toán và thanh quyết toán:
- Về thẩm quyền
phê duyệt các đề án, dự án về bảo vệ môi trường:
+ Bộ Tài nguyên
và Môi trường chủ trì phê duyệt các đề án, dự án môi trường trọng điểm cấp quốc
gia (có tính chất liên ngành, liên vùng).
+ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ thực hiện phê duyệt các dự án, đề án, các nhiệm vụ cấp Bộ, ngành
thuộc phạm vi Bộ, ngành phụ trách; triển khai nhiệm vụ bảo vệ môi trường trong
phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao và thực hiện thanh quyết toán theo
qui định.
+ Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thực hiện phê duyệt các dự án, đề án, nhiệm vụ bảo vệ môi
trường được phân cấp cho địa phương thực hiện.
- Kinh phí thực hiện cho các nhiệm vụ bảo
vệ môi trường theo qui định tại Thông tư này được phản ảnh và quyết toán vào
loại 12 khoản 11 "Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn…" trong
lĩnh vực môi trường, theo chương tương ứng của các Bộ, ngành, địa phương và chi
tiết theo mục lục ngân sách nhà nước.
4. Thanh tra, kiểm tra:
Các cơ quan chủ quản ở Trung ương và địa
phương có trách nhiệm phối hợp với cơ quan tài chính và cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường cùng cấp kiểm tra định kỳ, đột xuất các đơn vị trực thuộc về
tình hình thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường, việc quản lý sử dụng, thanh
quyết toán kinh phí bảo vệ môi trường, nhằm bảo đảm sử dụng kinh phí được cấp
có thẩm quyền giao đúng mục đích, có hiệu quả.
PHẦN III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Mọi qui định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Tài
nguyên và Môi trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp .
MộT
Số MứC CHI THựC HIệN NHIệM Vụ BảO Vệ MÔI TRƯờNG
(Phụ
lục kèm theo Thông tư Liên tịch số
15/2005/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 22 tháng 02 năm
2005 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính |
Mức chi (1.000 đ) |
Ghi chú |
|
A |
Đối với các đề án, dự án |
||||
I |
Xây dựng và xét duyệt đề án, dự án
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng đề cưương |
|
|
Tuỳ theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của từng đề án, dự án |
|
a |
Xây dựng đề cưương chi
tiết |
Đề cưương |
300 - 600 |
||
b |
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương
tổng quát |
Đề án, dự án |
500 -1000 |
||
2 |
|
|
|
||
a |
Chủ tịch hội đồng |
Người/buổi |
150 |
||
b |
Thành viên hội đồng, thưư ký |
Người/buổi |
100 |
||
c |
Đại biểu đưược mời tham dự |
Người/buổi |
50 |
||
d |
Nhận xét của phản biện Hội
đồng xét duyệt đề cưương |
Bài viết |
70 |
||
e |
Bài nhận xét của ủy viên Hội
đồng |
Bài viết |
40 |
||
3 |
Lấy ý kiến thẩm định đề án,
dự án bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý |
Bài viết |
100 - 200 |
Trường hợp không thành lập
Hội đồng |
|
II |
Chi thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
||
a |
Lập mẫu phiếu điều tra
(khoảng 30 chỉ tiêu) |
Phiếu |
150 |
|
|
b |
Cung cấp thông tin |
Phiếu |
7 -10 |
|
|
c |
Chi cho điều tra viên |
Ngày công/ Người |
25 |
|
|
d |
Chi cho ngưười phiên dịch
tiếng dân tộc |
Người/ngày |
30 |
Chỉ áp dụng cho điều tra thuộc vùng núi cao, vùng sâu
cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho điều tra viên. |
|
e |
Chi cho ngưười dẫn đường |
Người/ngày |
20 |
||
f |
Công khảo sát, lấy mẫu (thuê ngoài) |
Công |
20 - 30 |
Thời gian 01 công khoảng 8 giờ và tuỳ theo tính chất
của mẫu |
|
g
|
Chi công tác phí cho cán bộ
đi điều tra, khảo sát |
|
|
Theo qui định hiện hành |
|
h |
Phân tích mẫu các chỉ tiêu môi trường |
Thực hiện theo quy định hiện hành tại Thông tư số
83/2002/TT-BTC ngày 25/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và
quản lý phí, lệ phí về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng. |
|||
2
|
Tổng hợp, phân tích báo cáo
kết quả thực hiện đề án, dự án |
|
|
|
|
a |
Báo cáo phân tích, đánh giá
theo chuyên đề |
Báo cáo |
1.000-3.000 |
Theo phương thức hợp đồng |
|
b |
Báo cáo tổng hợp, hoàn thiện
đề án, dự án |
Đề án, dự án |
4.000-12.000 |
||
III |
Hội nghị, hội thảo |
|
|
|
|
1 |
Hội nghị |
Mức chi thực hiện theo qui định hiện hành về chế độ chi
tiêu hội nghị trong nước. |
|||
2 |
Hội thảo |
Mức chi thực hiện theo quy
định tại Thông tưư số 45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 18/6/2001 của Liên tịch
Bộ Tài chính – Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. |
|||
3 |
Chuyên gia phân tích, đánh
giá chuyên đề |
Bài
viết |
100-200 |
Tối đa 02 chuyên gia/ chuyên
đề |
|
IV
|
Tổng kết nghiệm
thu
|
|
|
|
|
1 |
Chủ tịch hội đồng |
Người/buổi |
150 |
|
|
2 |
Thành viên hội đồng, thưư ký |
Người/buổi |
100 |
|
|
3 |
Đại biểu đưược mời tham dự |
Người/buổi |
50 |
|
|
4 |
Bài nhận xét của phản biện |
Bài viết |
200 |
|
|
5 |
Bài nhận xét của ủy viên |
Bài viết |
100 |
|
|
B |
Hoạt động thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường |
||||
1 |
Điều tra, khảo sát tại hiện trường |
Áp dụng như điểm 1, mục II, phần A nêu trên |
|||
2 |
Họp Hội đồng thẩm định |
|
|
|
|
a |
Chủ tịch hội đồng |
Người/buổi |
200 |
|
|
b |
Thành viên hội đồng, thưư ký |
Người/buổi |
150 |
|
|
c |
Bài nhận xét của ủy viên Hội
đồng |
Bài viết |
150 |
|
|
d |
Đại biểu đưược mời tham dự |
Người/buổi |
50 |
|
|
3 |
Lấy ý kiến thẩm định bằng văn
bản của chuyên gia và nhà quản lý |
Bài viết |
100-250 |
Trong trưường hợp không thành
lập Hội đồng. |
|
C |
Giải thưởng về môi trường |
||||
1 |
Hội đồng xét tặng
|
|
|
|
|
a |
Chủ tịch hội đồng |
Người/buổi |
150 |
|
|
b |
Thành viên hội đồng, thư ký |
người/buổi |
100 |
|
|