Thông tư liên tịch 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/11/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quản lý giá cước hàng không - Ngày 12/11/2008, Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải số 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT Hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam. Theo đó, giá cước vận chuyển hàng không nội địa (hàng hoá, hành khách); giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam được quản lý theo các hình thức: Nhà nước quyết định giá, khung giá đối với các dịch vụ thuộc danh mục Nhà nước định giá; Đơn vị thực hiện đăng ký giá, kê khai giá đối với các dịch vụ thuộc thẩm quyền của mình với cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền; Hiệp thương giá đối với các dịch vụ không thuộc hai trường hợp trên... Khi giá nhiên liệu biến động vượt trên 20% mức giá đã tính trong khung giá cước, trường hợp không điều chỉnh khung giá, Bộ Tài chính chủ trì xem xét, quy định mức tối đa phụ thu xăng dầu nội địa áp dụng có thời hạn. Việc tổ chức hiệp thương giá được thực hiện đối với các dịch vụ đáp ứng các điều kiện sau đây: Dịch vụ không thuộc danh mục do Nhà nước định giá; Dịch vụ quan trọng được sản xuất, cung ứng trong điều kiện đặc thù, có tính chất độc quyền mua, độc quyền bán và các bên mua, bán phụ thuộc lẫn nhau không thể thay thế được, thị trường cạnh tranh hạn chế; Theo đề nghị của một trong hai bên mua, bán khi các bên này không thỏa thuận được giá mua, giá bán để ký hợp đồng... Kết quả hiệp thương giá do các bên thỏa thuận được cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước về giá ban hành để thi hành. Trường hợp đã tổ chức hiệp thương giá mà hai bên mua và bán không thống nhất được mức giá thì Bộ Tài chính quyết định mức giá tạm thời để hai bên thi hành, Quyết định giá tạm thời này có hiệu lực thi hành tối đa là 06 tháng. Trong thời gian thi hành quyết định giá tạm thời các bên được quyền thỏa thuận giá mua, giá bán. Nếu các bên thỏa thuận được giá thì thực hiện theo giá thỏa thuận và có trách nhiệm báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương biết mức giá đã thỏa thuận, thời gian thực hiện. Hết thời hạn 06 tháng, nếu các bên không thỏa thuận được giá thì Bộ Tài chính sẽ tổ chức hiệp thương giá lại theo quy định và trong thời gian tổ chức hiệp thương, các bên vẫn tiếp tục thực hiện theo Quyết định giá tạm thời... Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT tại đây
tải Thông tư liên tịch 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quản lý khai thác cảng hàng không, sân bay;
Liên tịch Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam như sau:
Thông tư này hướng dẫn về nguyên tắc xác định giá cước vận chuyển hàng không nội địa (hàng hoá, hành khách), giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam ngoài phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh Phí và lệ phí; thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc lập, trình, thẩm định phương án giá và quyết định giá, đăng ký giá, kê khai giá.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi là đơn vị) được phép cung ứng và sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam (sau đây gọi là dịch vụ hàng không).
Giá cước vận chuyển hàng không nội địa (hàng hoá, hành khách); giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam được quản lý theo các hình thức:
Ngoài việc thực hiện Quy chế tính giá tài sản, hàng hoá, dịch vụ và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Bộ Tài chính, đơn vị phải tuân thủ các nguyên tắc, quy định dưới đây:
Quyết định giá, khung giá các dịch vụ sau đây theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam):
Khi giá nhiên liệu biến động vượt trên 20% mức giá đã tính trong khung giá cước, trường hợp không điều chỉnh khung giá, Bộ Tài chính chủ trì xem xét, quy định mức tối đa phụ thu xăng dầu nội địa áp dụng có thời hạn.
Cục Hàng không Việt Nam là cơ quan trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thay mặt Bộ Giao thông vận tải thực hiện:
Phương án giá được tính toán trên cơ sở các nguyên tắc quy định tại điểm 2 Mục II Thông tư này và Quy chế tính giá tài sản, hàng hoá, dịch vụ theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tài chính. Hồ sơ phương án giá thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
Dịch vụ vận chuyển hàng không trên đường bay nội địa ngoài đường bay Nhà nước quy định khung giá.
Ngoài dịch vụ trên đây, căn cứ tình hình thực tế, Cục Hàng không Việt Nam quy định việc bổ sung, sửa đổi danh mục dịch vụ thực hiện đăng ký giá sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính.
- Văn bản đăng ký giá của đơn vị, trong đó có thời gian có hiệu lực mức giá đăng ký và các tài liệu kèm theo;
- Bảng đăng ký mức giá cụ thể;
- Thuyết minh cơ cấu tính giá theo dịch vụ đăng ký giá.
Hồ sơ đăng ký giá quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
- Đăng ký giá lần đầu được thực hiện khi đơn vị bắt đầu đăng ký giá với cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá theo quy định tại Thông tư này;
- Đăng ký lại giá được thực hiện khi đơn vị điều chỉnh tăng hoặc giảm giá so với mức của lần đăng ký liền kề trước.
- Thực hiện đăng ký giá dịch vụ của đơn vị theo quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mức giá đăng ký.
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá do đơn vị gửi; rà soát nội dung giá đăng ký; yêu cầu đơn vị dừng việc cung cấp dịch vụ theo giá đăng ký khi phát hiện giá do đơn vị đăng ký có những yếu tố không hợp lý và yêu cầu đơn vị đăng ký lại.
- Mức giá cụ thể các dịch vụ quy định tại khoản 3.1.1 và khoản 3.1.3 điểm 3.1 Mục II Thông tư này;
- Mức giá các dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của đơn vị (trừ dịch vụ thực hiện đăng ký giá).
- Văn bản của đơn vị trong đó có thời gian có hiệu lực mức giá kê khai và các tài liệu kèm theo;
- Bảng kê khai mức giá cụ thể;
- Phân tích nguyên nhân tăng/giảm giá so với giá đã kê khai liền kề trước.
Hồ sơ kê khai giá quy định tại Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này.
- Kê khai giá lần đầu được thực hiện khi đơn vị bắt đầu thực hiện kê khai giá với cơ quan tiếp nhận hồ sơ kê khai giá theo quy định tại Thông tư này;
- Kê khai lại giá được thực hiện khi đơn vị điều chỉnh tăng hoặc giảm giá so với mức của lần kê khai liền kề trước.
Khi nhận được hồ sơ kê khai giá, không thực hiện phê duyệt giá dịch vụ do đơn vị kê khai; chỉ ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu đến hồ sơ kê khai theo thủ tục hành chính; trường hợp phát hiện giá do đơn vị kê khai có những yếu tố bất hợp lý, yêu cầu đơn vị kê khai lại.
- Thực hiện kê khai giá dịch vụ của đơn vị theo quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mức giá kê khai.
Việc tổ chức hiệp thương giá được thực hiện đối với các dịch vụ đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Dịch vụ không thuộc danh mục do Nhà nước định giá;
- Dịch vụ quan trọng được sản xuất, cung ứng trong điều kiện đặc thù, có tính chất độc quyền mua, độc quyền bán và các bên mua, bán phụ thuộc lẫn nhau không thể thay thế được, thị trường cạnh tranh hạn chế;
- Theo đề nghị của một trong hai bên mua, bán khi các bên này không thỏa thuận được giá mua, giá bán để ký hợp đồng.
Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá) chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam) tổ chức hiệp thương giá đối với dịch vụ đáp ứng các quy định tại khoản 6.1 Mục II Thông tư này hoặc theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Tình hình sản xuất - tiêu thụ, cung - cầu của hàng hoá, dịch vụ;
- Phân tích mức giá đề nghị hiệp thương;
- Tổng hợp cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành giá, phân tích thuyết minh cơ cấu tính giá;
- Phân tích tác động của mức giá mới đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh; hoạt động tài chính; đời sống người lao động trong doanh nghiệp và nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước;
- Những vấn đề mà bên bán chưa thống nhất được với bên mua, lập luận của bên bán về những vấn đề chưa thống nhất;
- Các kiến nghị (nếu có).
- Tổng hợp cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành giá của hàng hóa dịch vụ do mình sản xuất ra tính theo giá đầu vào mới mà bên bán dự kiến bán. Thuyết minh cơ cấu tính giá;
- Phân tích tác động của mức giá mới đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, đến hoạt động tài chính, đời sống của người lao động trong doanh nghiệp, giá bán của sản phẩm, khả năng chấp nhận của người tiêu dùng, so sánh với giá sản phẩm cùng loại trên thị trường và nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước;
- Những vấn đề mà bên mua chưa thống nhất với bên bán, lập luận của bên mua về những vấn đề chưa thống nhất đó;
- Các kiến nghị khác (nếu có).
Nếu các bên thỏa thuận được giá thì thực hiện theo giá thỏa thuận và có trách nhiệm báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương biết mức giá đã thỏa thuận, thời gian thực hiện.
Hết thời hạn 06 tháng, nếu các bên không thỏa thuận được giá thì Bộ Tài chính sẽ tổ chức hiệp thương giá lại theo quy định tại khoản 6.1 Mục II Thông tư này và trong thời gian tổ chức hiệp thương, các bên vẫn tiếp tục thực hiện theo Quyết định giá tạm thời.
Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải và Cục Hàng không Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra độc lập hoặc phối hợp thanh tra, kiểm tra việc chấp hành mức giá và các quy định của Nhà nước về quản lý giá tại các đơn vị; xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm theo quy định hiện hành.
KT. BỘ TRƯỞNG
Lê Mạnh Hùng |
KT. BỘ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà |
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ: Kế hoạch đầu tư, Công thương;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT: Bộ GTVT (Vụ VT (10b), Vụ TC, Cục HKVN);
Bộ Tài chính (Cục QLG, Cục TCDN).
PHỤ LỤC SỐ 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .........., ngày … tháng … năm ...
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ (Đối với dịch vụ do Nhà nước định giá, khung giá)
Tên dịch vụ :………………………………………………………… Tên đơn vị cung ứng dịch vụ:..................................................... Địa chỉ:....................................................................................... Số điện thoại: ………………………………………………………. Số Fax: ......................................................................................
Năm ...
|
Phụ lục 1a
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số.........../........... V/v giá, khung giá dịch vụ |
... , ngày ... tháng ... năm .... |
Kính gửi: |
- Cục Hàng không Việt Nam; |
Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số .../2008/TTLT/BTC-GTVT ngày ... tháng ... năm 2008 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
Căn cứ các chế độ chính sách của Nhà nước và mặt bằng giá hiện hành, ... (tên đơn vị cung ứng dịch vụ đề nghị định giá, điều chỉnh giá) đã xây dựng phương án giá dịch vụ … ( tên dịch vụ) và kiến nghị mức giá ... (tên dịch vụ)/ khung giá ... (tên dịch vụ)...
Đề nghị Quý cơ quan xem xét, quy định giá, khung giá để đảm bảo hoạt động sản xuất, kinh doanh của … (đơn vị đề nghị) (xin gửi kèm theo phương án giá dịch vụ…).
|
Thủ trưởng đơn vị đề nghị định giá |
Phụ lục 1b
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
... , ngày ... tháng ... năm .... |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Kèm theo công văn số ... ngày ... tháng ... năm ... của ....)
Tên dịch vụ: Giá cước vận chuyển hàng không nội địa tuyến .........
I. Bảng tổng hợp chi phí tính cho 1 chuyến (1 chiều)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Chi phí 1 chuyến bay 1 chiều |
||
B737 |
A320 |
... |
|||
I |
Một số chỉ tiêu |
|
|
|
|
1 |
Số ghế thiết kế |
Ghế |
|
|
|
2 |
Hệ số sử dụng ghế bình quân |
% |
|
|
|
3 |
Doanh thu vận chuyển hành khách theo giá hiện hành |
đ/chuyến |
|
|
|
4 |
Doanh thu vận chuyển hàng hoá, hành lý, bưu kiện theo giá hiện hành |
đ/chuyến |
|
|
|
II |
Chi phí |
|
|
|
|
1 |
Chi phí trực tiếp (Chi tiết loại chi phí tính trực tiếp cho chuyến bay) |
đ/chuyến |
|
|
|
2 |
Chi phí phân bổ (Chi tiết các loại chi phí phải phân bổ) |
đ/chuyến |
|
|
|
III |
Chi phí vận chuyển hành khách |
đ/Hk.Km |
|
|
|
IV |
Giá cước vận chuyển (đã bao gồm thuế GTGT) |
Đ/vé 1 chiều |
|
|
|
V |
Kiến nghị về khung giá cước vận chuyển |
Đ/vé 1 chiều |
|
|
|
II. Giải trình các khoản mục chi phí: Giải thích cụ thể và có tài liệu chứng minh về tiêu thức phân bổ chi phí (đối với các khoản mục chi phí không tính trực tiếp được), cách tính các khoản chi phí (đối với các khoản mục chi phí tính trực tiếp cho chuyến bay như nhiên liệu, khấu hao/thuế tàu bay, ...).
III. So sánh với mức giá trung bình cùng loại dịch vụ của một số nước trong Khu vực ASEAN: Lập biểu so sánh mức giá cước dự kiến điều chỉnh với mức giá cước vận chuyển nội địa của các nước ASEAN (có cự ly vận chuyển tương đương cự ly tuyến đang xây dựng phương án giá).
IV. Tính tác động của mức giá đề nghị.
Với mức giá dự kiến đề nghị của đơn vị, tổng doanh thu của đơn vị tăng hoặc giảm…tỷ đồng/năm (bằng …%) so với giá hiện hành.
Phụ lục 1c
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
... , ngày ... tháng ... năm .... |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Kèm theo công văn số ... ngày ... tháng ... năm ... của ....)
Tên dịch vụ hàng không: ……………………………………...........
Đơn vị cung ứng:……………………………………………………..
I. Bảng tổng hợp giá dịch vụ:
STT |
Nội dung chi phí |
Đơn vị tính |
Thành tiền |
1 |
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
2 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
3 |
Chi phí sản xuất chung |
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất |
|
|
4 |
Chi phí bán hàng |
|
|
5 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
6 |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
Giá bán chưa thuế |
|
|
7 |
Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
Giá bán đã có thuế |
|
|
|
Khung giá đề nghị |
|
|
II. Giải trình các khoản mục chi phí (cơ sở tính toán, phương pháp phân bổ để xác định từng khoản mục chi phí):
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
2. Chi phí nhân công trực tiếp
3. Chi phí sản xuất chung (Chi phí nhân viên phân xưởng, vật liệu, dụng cụ sản xuất, KHTSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác)
4. Chi phí bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
III. So sánh mức giá đề nghị với mức giá trung bình của cùng dịch vụ của các nước ASEAN: Lập biểu so sánh mức giá dự kiến điều chỉnh với mức giá cùng loại dịch vụ của các nước ASEAN.
IV. Tính tác động của mức giá đề nghị: Với mức giá dự kiến đề nghị của đơn vị, tổng doanh thu của đơn vị tăng hoặc giảm … tỷ đồng/năm (bằng …%) so với giá hiện hành.
PHỤ LỤC SỐ 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .........., ngày … tháng … năm ...
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ GIÁ
Tên dịch vụ đăng ký giá:............................................................... Tên đơn vị cung ứng dịch vụ:....................................................... Địa chỉ:.......................................................................................... Số điện thoại:................................................................................ Số Fax: ………………………………………………………………..
Thực hiện từ ngày .... tháng ... năm ... |
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./ ..... |
... , ngày ... tháng ... năm .... |
V/v đăng ký giá dịch vụ |
|
Kính gửi: |
- Cục Hàng không Việt Nam; |
Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số .../2008/TTLT/BTC-GTVT ngày ... tháng ... năm 2008 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
... (tên đơn vị đăng ký) gửi Hồ sơ đăng ký giá kèm theo các tài liệu sau:
1. Bảng đăng ký mức giá dịch vụ;
2. Thuyết minh cơ cấu giá thành, giá bán (theo biểu mẫu tại Phụ lục 1b và Phụ lục 1c); phân tích nguyên nhân tăng hoặc giảm giá;
3. Mức giá tại Hồ sơ gửi kèm theo công văn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... / ... / ... .
... (tên đơn vị đăng ký) chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của mức giá mà chúng tôi đã đăng ký.
Đề nghị Quý cơ quan ghi nhận ngày nộp Hồ sơ đăng ký giá của ... (tên đơn vị đăng ký) theo quy định./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi nhận ngày nộp Hồ sơ đăng ký giá của cơ quan quản lý Nhà nước
(Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ đăng ký giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Hồ sơ và đóng dấu công văn đến)
Phụ lục 2b
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
... , ngày ... tháng ... năm .... |
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ CỤ THỂ
(Kèm theo công văn số ... ngày ... tháng ... năm ... của ....)
STT |
Tên dịch vụ |
Đơn vị tính |
Mức giá liền kề trước |
Mức giá đăng ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2c
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
... , ngày ... tháng ... năm .... |
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
Tên dịch vụ: Giá cước vận chuyển hàng không nội địa tuyến .........
I. Bảng tổng hợp chi phí tính cho 1 chuyến (1 chiều)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Chi phí 1 chuyến bay 1 chiều |
||
B737 |
A320 |
... |
|||
I |
Một số chỉ tiêu |
|
|
|
|
1 |
Số ghế thiết kế |
Ghế |
|
|
|
2 |
Hệ số sử dụng ghế bình quân |
% |
|
|
|
3 |
Doanh thu vận chuyển hành khách theo giá hiện hành |
đ/chuyến |
|
|
|
4 |
Doanh thu vận chuyển hàng hoá, hành lý, bưu kiện theo giá hiện hành |
đ/chuyến |
|
|
|
II |
Chi phí |
|
|
|
|
1 |
Chi phí trực tiếp (Chi tiết loại chi phí tính trực tiếp cho chuyến bay) |
đ/chuyến |
|
|
|
2 |
Chi phí phân bổ (Chi tiết các loại chi phí phải phân bổ) |
đ/chuyến |
|
|
|
III |
Chi phí vận chuyển hành khách |
đ/Hk.Km |
|
|
|
IV |
Giá cước vận chuyển (đã bao gồm thuế GTGT) |
Đ/vé 1 chiều |
|
|
|
V |
Kiến nghị về khung giá cước vận chuyển |
Đ/vé 1 chiều |
|
|
|
II. Giải trình các khoản mục chi phí: Giải thích cụ thể và có tài liệu chứng minh về tiêu thức phân bổ chi phí (đối với các khoản mục chi phí không tính trực tiếp được); cách tính các khoản chi phí (đối với các khoản mục chi phí tính trực tiếp cho chuyến bay như nhiên liệu, khấu hao/thuế tàu bay, ...); nguyên nhân tăng hoặc giảm giá.
III. So sánh với mức giá trung bình cùng loại dịch vụ của một số nước trong Khu vực ASEAN: Lập biểu so sánh mức giá cước dự kiến điều chỉnh với mức giá cước vận chuyển nội địa của các nước ASEAN (có cự ly vận chuyển tương đương cự ly tuyến đang xây dựng phương án giá).
IV. Tính tác động của mức giá đề nghị.
Với mức giá dự kiến đề nghị của đơn vị, tổng doanh thu của đơn vị tăng hoặc giảm…tỷ đồng/năm (bằng …%) so với giá hiện hành.
PHỤ LỤC SỐ 3 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày … tháng … năm ...
HỒ SƠ KÊ KHAI GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:............................................................. Tên đơn vị cung ứng dịch vụ:................................................... Địa chỉ:...................................................................................... Số điện thoại:............................................................................ Số Fax: ……………………………………………………………..
Thực hiện từ ngày ... tháng ... năm .... |
Phụ lục 3a
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./ ..... |
... , ngày ... tháng ... năm .... |
Kính gửi: |
- Cục Hàng không Việt Nam; |
Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số .../2008/TTLT/BTC-GTVT ngày ... tháng ... năm 2008 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
... (tên đơn vị ) gửi Hồ sơ kê khai giá kèm theo gồm các tài liệu sau:
1. Bảng kê khai mức giá cụ thể;
2. Phân tích nguyên nhân tăng hoặc giảm giá.
3. Quyết định của Thủ trưởng đơn vị về giá dịch vụ.
4. Mức giá tại Hồ sơ gửi kèm theo công văn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... / ... / ... .
... (tên đơn vị kê khai) chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của mức giá mà chúng tôi đã kê khai.
Đề nghị Quý cơ quan ghi nhận ngày nộp Hồ sơ kê khai giá của ... (tên đơn vị kê khai) theo quy định./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi nhận ngày nộp Hồ sơ kê khai giá của cơ quan tiếp nhận Hồ sơ
(Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Hồ sơ kê khai giá và đóng dấu công văn đến)
Phụ lục 3b
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
... , ngày ... tháng ... năm .... |
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ CỤ THỂ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1/ Mức giá dịch vụ:
STT |
Tên dịch vụ |
Đơn vị tính |
Mức giá liền kề trước |
Mức giá kê khai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3c
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
... , ngày ... tháng ... năm .... |
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ DỊCH VỤ KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
Tên dịch vụ hàng không: ……………………………………...........
Đơn vị cung ứng:……………………………………………………..
I. Bảng tổng hợp giá dịch vụ:
STT |
Nội dung chi phí |
Đơn vị tính |
Thành tiền |
1 |
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
2 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
3 |
Chi phí sản xuất chung |
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất |
|
|
4 |
Chi phí bán hàng |
|
|
5 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
6 |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
Giá bán chưa thuế |
|
|
7 |
Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
Giá bán đã có thuế |
|
|
|
Khung giá đề nghị |
|
|
II. Giải trình các khoản mục chi phí: Giải thích cụ thể và có tài liệu chứng minh về tiêu thức phân bổ chi phí (đối với các khoản mục chi phí không tính trực tiếp được); cách tính các khoản chi phí trực tiếp; phân tích nguyên nhân tăng hoặc giảm giá.
III. So sánh mức giá đề nghị với mức giá trung bình của cùng dịch vụ của các nước ASEAN: Lập biểu so sánh mức giá dự kiến điều chỉnh với mức giá cùng loại dịch vụ của các nước ASEAN.
IV. Tính tác động của mức giá đề nghị: Với mức giá dự kiến đề nghị của đơn vị, tổng doanh thu của đơn vị tăng hoặc giảm … tỷ đồng/năm (bằng …%) so với giá hiện hành.
PHỤ LỤC SỐ 4 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .........., ngày … tháng … năm ...
HỒ SƠ HIỆP THƯƠNG GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:............................................................. Tên đơn vị đề nghị hiệp thương:.............................................. Địa chỉ:...................................................................................... Số điện thoại: ……………………………………………………… Số Fax: ....................................................................................
|
Phụ lục 4a
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./ ..... |
... , ngày ... tháng ... năm .... |
Kính gửi: |
- Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá); |
Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số .../2008/TTLT/BTC-GTVT ngày ... tháng ... năm 2008 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
Căn cứ các chế độ chính sách của Nhà nước và mặt bằng giá hiện hành;
(tên đơn vị đề nghị hiệp thương giá) đề nghị (tên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá) tổ chức hiệp hiệp thương giá (tên dịch vụ đề nghị hiệp thương giá) do (tên đơn vị cung ứng dịch vụ) (kèm theo phương án giá hiệp thương), cụ thể như sau:
1. Bên bán:……………………………………………………………….
2. Bên mua:………………………………………………………………
3. Tên hàng hóa, dịch vụ hiệp thương giá:……………………………
- Quy cách, phẩm chất:………………………………………………….
- Mức giá đề nghị của bên bán………………………………………….
- Mức giá đề nghị của bên mua………………………………………….
- Thời điểm thi hành mức giá……………………………………………
- Điều kiện thanh toán……………………………………………………
4. Nội dung chính của phương án gía hiệp thương:……….
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………
Nợi nhận |
Thủ trưởng đơn vị |
Phụ lục 4b
Tên đơn vị |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
... , ngày .... tháng ... .năm 200... |
PHƯƠNG ÁN GIÁ HIỆP THƯƠNG
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
Tên dịch vụ : ………………………………………………..
I. Bảng tổng hợp giá dịch vụ:
STT |
Nội dung chi phí |
Đơn vị tính |
Thành tiền |
1 |
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
2 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
3 |
Chi phí sản xuất chung |
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất |
|
|
4 |
Chi phí bán hàng |
|
|
5 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
6 |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
Giá bán chưa thuế |
|
|
7 |
Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
Giá bán đã có thuế |
|
|
II. Giải trình các khoản mục chi phí (cơ sở tính toán, phương pháp phân bổ để xác định từng khoản mục chi phí):
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
2. Chi phí nhân công trực tiếp
3. Chi phí sản xuất chung (Chi phí nhân viên phân xưởng, vật liệu, dụng cụ sản xuất, KHTSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác)
4. Chi phí bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
III. So sánh mức giá đề nghị với mức giá trung bình của cùng dịch vụ của các nước ASEAN: Lập biểu so sánh mức giá dự kiến điều chỉnh với mức giá cùng loại dịch vụ của các nước ASEAN (nếu có).
IV. Tính tác động của mức giá đề nghị: Với mức giá dự kiến đề nghị của đơn vị, tổng doanh thu của đơn vị tăng hoặc giảm … tỷ đồng/năm (bằng …%) so với giá hiện hành.