Thông tư 88/2015/TT-BTC lệ phí cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 88/2015/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 88/2015/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/06/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Lệ phí cấp mới Giấy phép SX sản phẩm mật mã dân sự là 300.000 đồng/giấy
Theo Thông tư số 88/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 09/06/2015 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất (SX), kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự, tổ chức, cá nhân phải nộp phí thẩm định khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép SX, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự và nộp lệ phí khi được cấp Giấy phép SX, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự.
Mức thu phí, lệ phí đối với các hoạt động trên dao động từ 150.000 đồng/lần cấp - 05 triệu đồng/lần cấp. Cụ thể, lệ phí cấp mới, cấp lại do hết hạn Giấy phép SX, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự là 300.000 đồng/doanh nghiệp/lần cấp; lệ phí cấp lại Giấy phép SX, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự do thay đổi, bổ sung nội dung danh mục đã được cấp phép hoặc do mất giấy phép; giấy phép bị rách, nát; thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; lệ phí cấp Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự đồng loạt là 150.000 đồng/lần cấp. Đối với thẩm định cấp mới, cấp lại do hết hạn Giấy phép SX, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, mức thu phí là 05 triệu đồng/doanh nghiệp/lần thẩm định...
Cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp 100% tổng số tiền lệ phí và 10% số tiền phí thẩm định thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành. 90% còn lại, cơ quan thu phí, lệ phí được trích để chi phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện thu phí, lệ phí như văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí; chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện công tác thẩm định và thu phí, lệ phí; chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi liên quan khác...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27/07/2015.
Xem chi tiết Thông tư 88/2015/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 88/2015/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 88/2015/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH,
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ,
GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ,
GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08/5/2007 của Chính phủ về hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự, như sau:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTC ngày / /2015 của Bộ Tài chính)
Số TT |
Nội dung phí, lệ phí |
Mức thu |
I |
Đối với hoạt động cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự |
|
1 |
Phí thẩm định cấp mới, cấp lại do hết hạn Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự |
5.000.000 đồng/doanh nghiệp/lần thẩm định |
2 |
Phí thẩm định sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự do thay đổi, bổ sung danh mục đã được cấp phép |
2.000.000 đồng/doanh nghiệp/lần thẩm định |
3 |
Lệ phí cấp mới, cấp lại do hết hạn Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự |
300.000 đồng/doanh nghiệp/lần cấp |
4 |
Lệ phí cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự do thay đổi, bổ sung nội dung danh mục đã được cấp phép |
150.000 đồng/doanh nghiệp/lần cấp |
5 |
Lệ phí cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự trong trường hợp bị mất giấy phép |
150.000 đồng/doanh nghiệp/lần cấp |
6 |
Lệ phí cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự trong trường hợp giấy phép bị rách, nát |
150.000 đồng/doanh nghiệp/lần cấp |
7 |
Lệ phí cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
150.000 đồng/doanh nghiệp/lần cấp |
II |
Đối với hoạt động cấp Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự |
|
1 |
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự |
1.200.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định |
2 |
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự |
1.200.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định |
3 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự |
150.000 đồng/sản phẩm/lần cấp |
4 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự |
150.000 đồng/sản phẩm/lần cấp |