Thông tư 73/2014/TT-BTC phí đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 73/2014/TT-BTC

Thông tư 73/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, phí đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:73/2014/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/05/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Lệ phí cấp mới GCN hoạt động kiểm định kỹ thuật ATLĐ
Theo Thông tư số 73/2014/TT-BTC ngày 30/05/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động (ATLĐ); phí đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận (GCN) đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật ATLĐ, từ ngày 15/07/2014, lệ phí cấp lần đầu, cấp lại GCN đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật ATLĐ do hết thời hạn và lệ phí bổ sung, sửa đổi; cấp lại GCN đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật ATLĐ do bị mất, hỏng lần lượt là 200.000 đồng/giấy và 150.000 đồng/giấy.
Đối với hoạt động đánh giá điều kiện hoạt động khi cấp, cấp lại, bổ sung GCN đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật ATLĐ, mức phí đánh giá điều kiện hoạt động khi cấp, cấp lại trong trường hợp hết thời hạn ghi trên GCN và trong trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động trên GCN là 13,5 triệu đồng/lần và 5,5 triệu đồng/lần.
Phí đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định và lệ phí cấp GCN đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật ATLĐ là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước; đơn vị thu phí, lệ phí có trách nhiệm nộp 10% số tiền phí thu được và 100% lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành. 90% số tiền phí còn lại, đơn vị thu phí, lệ phí được sử dụng để trang trải chi phí cho các nội dung chi quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006.

Ngoài ra, Thông tư cũng bổ sung thêm mức phí kiểm định mới đối với một số máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ. Cụ thể như, mức phí kiểm định đối với cần trục tháp có tải trọng dưới 04 tấn là 1,76 triệu đồng/thiết bị; phí kiểm định đối với cần trục tháp có tải trọng từ 04 tấn đến 10 tấn; từ trên 10 tấn đến 40 tấn và trên 40 tấn lần lượt là 2,4 triệu đồng/thiết bị; 3,2 triệu đồng/thiết bị và 06 triệu đồng/thiết bị; đối với thang máy từ 10 tầng dừng đến 20 tầng dừng và thang máy trên 20 tầng dừng là 03 triệu đồng/thiết bị và 4,5 triệu đồng/thiết bị...
Thông tư này thay thế Thông tư số 20/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/07/2014.
 

Xem chi tiết Thông tư 73/2014/TT-BTC tại đây

tải Thông tư 73/2014/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 73/2014/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 73/2014/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 73/2014/TT-BTC ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------
Số: 73/2014/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2014

 
 
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, phí đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
 
 
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phí đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp phí, lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động khi đề nghị các Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (sau đây gọi tắt là Tổ chức kiểm định) thực hiện kiểm định thì phải nộp phí kiểm định theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thì phải nộp phí đánh giá điều kiện hoạt động và nộp lệ phí khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Đơn vị thu phí, lệ phí
1. Tổ chức kiểm định (gồm đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp) thực hiện kiểm định là đơn vị thu phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
2. Cục An toàn lao động (Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội) là đơn vị thu phí đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
Điều 3. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phí đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thực hiện theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mức phí kiểm định áp dụng tại Tổ chức kiểm định là doanh nghiệp đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
a) Phí do đơn vị sự nghiệp thu là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, đơn vị thu phí được trích để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Đơn vị thu phí nộp 10% số tiền phí còn lại vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Khi thu phí, đơn vị thu phí cấp biên lai cho người nộp phí theo quy định.
b) Phí kiểm định do Tổ chức kiểm định là doanh nghiệp thu là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định. Khi thu phí, doanh nghiệp cấp hóa đơn cho người nộp phí theo quy định.
2. Phí đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, đơn vị thu phí, lệ phí được trích để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Đơn vị thu phí, lệ phí nộp 10% số tiền phí còn lại và 100% lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Khi thu phí, lệ phí, đơn vị thu cấp biên lai cho người nộp phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ, Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
2. Bãi bỏ Thông tư số 20/2009/TT-BTC ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định các loại máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
 

 Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước
Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 
 
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 73 /2014/TT-BTC ngày 30 / 5 /2014)
 

Stt
Nội dung
I
Phí kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
 
Thiết bị
Đơn vị
Mức thu (đồng)
Tên thiết bị
Đặc tính kỹ thuật
 
 
1
Nồi hơi
Công suất nhỏ hơn 01 tấn/giờ
Thiết bị
700.000
Công suất từ 01 tấn/giờ đến 02 tấn/giờ
Thiết bị
1.400.000
Công suất từ trên 02 tấn/giờ đến 06 tấn/giờ
Thiết bị
2.500.000
Công suất từ trên 06 tấn/giờ đến 10 tấn/giờ
Thiết bị
2.800.000
Công suất từ trên 10 tấn/giờ đến 15 tấn/giờ
Thiết bị
4.400.000
Công suất từ trên 15 tấn/giờ đến 25 tấn/giờ
Thiết bị
5.000.000
Công suất từ trên 25 tấn/giờ đến 50 tấn/giờ
Thiết bị
8.000.000
Công suất từ trên 50 tấn/giờ đến 75 tấn/giờ
Thiết bị
10.800.000
Công suất từ trên 75 tấn/giờ đến 125 tấn/giờ
Thiết bị
14.000.000
Công suất từ trên 125 tấn/giờ đến 200 tấn/giờ
Thiết bị
23.000.000
Công suất từ trên 200 tấn/giờ đến 400 tấn/giờ
Thiết bị
32.000.000
Công suất trên 400 tấn/giờ
Thiết bị
39.000.000
2
Bình chịu áp lực
Dung tích đến 02 m3
Thiết bị
500.000
Dung tích từ trên 02 m3 đến 10 m3
Thiết bị
800.000
Dung tích từ trên 10 m3 đến 25 m3
Thiết bị
1.200.000
Dung tích từ trên 25 m3 đến 50 m3
Thiết bị
1.500.000
Dung tích từ trên 50 m3 đến 100 m3
Thiết bị
4.000.000
Dung tích từ trên 100 m3 đến 500 m3
Thiết bị
6.000.000
Dung tích trên 500 m3
Thiết bị
7.500.000
3
Hệ thống lạnh
Năng suất lạnh đến 30.000 Kcal/h
Thiết bị
1.400.000
Năng suất lạnh từ trên 30.000 Kcal/h đến 100.000 Kcal/h
Thiết bị
2.500.000
Năng suất lạnh từ trên 100.000 Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h
Thiết bị
4.000.000
Năng suất lạnh trên 1.000.000 Kcal/h
Thiết bị
5.000.000
4
Đường ống dẫn
 
 
 
4.1
Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng
Đường kính ống đến 150 mm
m
9.000
Đường kính ống trên 150 mm
m
14.000
4.2
Đường ống dẫn khí đốt kim loại, phi kim loại
Đường kính ống đến 150 mm
m
10.000
Đường kính ống trên 150 mm
m
15.000
5
Cần trục
 
 
 
5.1
Cần trục
Tải trọng dưới 3,0 tấn
Thiết bị
700.000
Tải trọng từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn
Thiết bị
1.200.000
Tải trọng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn
Thiết bị
2.200.000
Tải trọng từ trên 15 tấn đến 30 tấn
Thiết bị
3.000.000
Tải trọng từ trên 30 tấn đến 75 tấn
Thiết bị
4.000.000
Tải trọng từ trên 75 tấn đến 100 tấn
Thiết bị
5.000.000
Tải trọng trên 100 tấn
Thiết bị
6.000.000
5.2
Cần trục tháp
Tải trọng dưới 4 tấn
Thiết bị
1.760.000
Tải trọng từ 4 tấn đến 10 tấn
Thiết bị
2.400.000
Tải trọng từ trên 10 tấn đến 40 tấn
Thiết bị
3.200.000
Tải trọng trên 40 tấn
Thiết bị
6.000.000
5.3
Các loại máy trục khác
Tải trọng dưới 3,0 tấn
Thiết bị
700.000
Tải trọng từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn
Thiết bị
1.200.000
Tải trọng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn
Thiết bị
2.200.000
Tải trọng từ trên 15 tấn đến 30 tấn
Thiết bị
3.000.000
Tải trọng từ trên 30 tấn đến 75 tấn
Thiết bị
4.000.000
Tải trọng từ trên 75 tấn đến 100 tấn
Thiết bị
5.000.000
Tải trọng trên 100 tấn
Thiết bị
6.000.000
6
Tời, Trục tải, cáp treo vận chuyển người, Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên
Tải trọng đến 1,0 tấn và góc nâng từ 0 độ đến 35 độ.
Thiết bị
1.800.000
Tải trọng trên 1 tấn và góc nâng trên 35 độ đến 90 độ.
Thiết bị
2.000.000
Cáp treo vận chuyển người
Mét dài cáp
20.000
Tời thủ công có tải trọng 1.000 kg trở lên.
Thiết bị
1.000.000
7
Máy vận thăng nâng hàng, nâng hàng kèm người, nâng người; Sàn nâng người, nâng hàng
Tải trọng nâng dưới 3 tấn
Thiết bị
700.000
Tải trọng nâng từ 3 tấn trở lên
Thiết bị
1.500.000
Nâng người có số lượng đến 10 người
Thiết bị
2.500.000
Nâng người có số lượng trên 10 người
Thiết bị
3.000.000
8
Thang máy các loại
Thang máy dưới 10 tầng dừng
Thiết bị
2.000.000
Thang máy từ 10 tầng dừng đến 20 tầng dừng
Thiết bị
3.000.000
Thang máy trên 20 tầng dừng
Thiết bị
4.500.000
9
Palăng điện, xích kéo tay
Palăng điện tải trọng đến 3 tấn, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn
Thiết bị
750.000
Palăng điện, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn
Thiết bị
1.300.000
Palăng điện, xích kéo tay tải trọng nâng trên 7,5 tấn
Thiết bị
1.800.000
10
Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1,0 tấn trở lên, xe tự hành nâng người.
Tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn
Thiết bị
1.100.000
Tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn
Thiết bị
1.600.000
Tải trọng nâng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn
Thiết bị
1.900.000
Tải trọng trên 15 tấn
Thiết bị
2.500.000
Xe tự hành nâng người (không phân biệt tải trọng)
Thiết bị
1.400.000
11
Hệ thống điều chế; nạp khí; khí hóa lỏng, hòa tan
Hệ thống có 20 miệng nạp trở xuống
Hệ thống
2.500.000
Hệ thống có 21 miệng nạp trở lên
Hệ thống
3.000.000
12
Chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan
Chai chứa khí đốt hóa lỏng dung tích nhỏ hơn 30 lít (Kiểm định định kỳ)
Chai
25.000
Chai chứa khí đốt hóa lỏng dung tích từ 30 lít trở lên (Kiểm định định kỳ)
Chai
40.000
Chai chứa khí đốt hóa lỏng tiêu chuẩn (Kiểm định lần đầu)
Chai
70.000
Chai khác (không kể dung tích)
Chai
50.000
Chai chứa khí độc (không kể dung tích)
Chai
70.000
13
Tàu lượn, đu quay, máng trượt và các công trình vui chơi khác
Tàu lượn, đu quay số lượng dưới 20 người
Thiết bị
1.500.000
Tàu lượn, đu quay có số lượng từ 21 người trở lên
Thiết bị
3.000.000
Máng trượt và công trình vui chơi khác
Thiết bị
2.000.000
Sàn biểu diễn, khán đài
m2
100.000
14
Thang cuốn, băng tải chở người
Thang cuốn không kể năng suất
Thiết bị
2.200.000
Băng tải chở người không kể năng suất
Thiết bị
2.500.000
15
Nồi đun nước nóng
Công suất nhỏ hơn 500.000 Kcal/h
Thiết bị
560.000
Công suất từ 500.000 đến 750.000 Kcal/h
Thiết bị
1.200.000
Công suất từ trên 750.000 Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h
Thiết bị
2.000.000
Công suất từ trên 1.000.000 Kcal/h đến 1.500.000 Kcal/h
Thiết bị
2.400.000
Công suất từ trên 1.500.000 Kcal/h đến 2.000.000 Kcal/h
Thiết bị
560.000
Công suất trên 2.000.000 Kcal/h
Thiết bị
800.000
16
Nồi gia nhiệt dầu
Công suất nhỏ hơn 1.000.000 Kcal/h
Thiết bị
960.000
Công suất từ 1.000.000 đến 2.000.000 Kcal/h
Thiết bị
1.200.000
Công suất từ trên 2.000.000 Kcal/h đến 4.000.000 Kcal/h
Thiết bị
1.440.000
Công suất trên 4.000.000 Kcal/h
Thiết bị
2.000.000
II
Phí đánh giá điều kiện hoạt động khi cấp, cấp lại, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
 
 
1
Phí đánh giá điều kiện hoạt động khi cấp, cấp lại trong trường hợp hết thời hạn ghi trên giấy Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Lần
13.500.000
2
Phí đánh giá điều kiện hoạt động khi cấp lại trong trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Lần
5.500.000
III
Lệ phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
 
 
1
Cấp lần đầu, cấp lại Giấy chứng nhận do hết thời hạn
Giấy
200.000
2
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, hỏng
Giấy
150.000
3
Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận
Giấy
150.000

Ghi chú:Không thu phí đánh giá điều kiện hoạt động trong trường hợp cấp lại do bị mất, hư hỏng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động./.
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi