Thông tư 50/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện ưu đãi về thuế nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 50/2006/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 50/2006/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/06/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Ưu đãi thuế - Ngày 07/6/2006, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 50/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi về thuế nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất. Theo đó, nhà thầu (bao gồm cả nhà thầu chính và nhà thầu phụ) trong nước và nước ngoài tham gia thực hiện gói thầu của dự án được miễn nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hoá để tạo tài sản cố định cho dự án... Dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong thời hạn 15 năm, kể từ khi nhà máy lọc dầu Dung Quất chính thức hoạt động sản xuất kinh doanh, Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế, được giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 50/2006/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 50/2006/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 50/2006/TT-BTC
NGÀY 7 THÁNG 6 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
ƯU ĐàI VỀ THUẾ NHẬP KHẨU,
THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DỰ ÁN NHÀ MÁY
LỌC DẦU DUNG QUẤT
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu số 45/2005/QH11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP
ngày 8 tháng 12 năm 2005 của
Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ qui định
chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 546/QĐ-TTg ngày
17 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc điều chỉnh dự án đầu tư Nhà máy
lọc dầu số 1 Dung Quất;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện ưu
đãi về thuế nhập khẩu, thuế thu nhập
doanh nghiệp đối
với dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất như
sau:
I. ƯU ĐàI VỀ THUẾ
NHẬP KHẨU
1. Đối tượng được miễn
nộp thuế nhập khẩu
Các đối tượng thực
hiện nhập khẩu hàng hoá nêu tại điểm 2,
Mục I Thông tư này để phục vụ cho xây
dựng, bảo hành dự án Nhà máy lọc dầu Dung
Quất (sau đây gọi là dự án) là đối
tượng được miễn nộp thuế
nhập khẩu, bao gồm:
- Tổng
công ty dầu khí Việt Nam là chủ đầu tư
dự án (sau đây gọi là chủ đầu tư)
hoặc tổ chức được chủ đầu
tư uỷ nhiệm;
- Nhà thầu (bao gồm cả nhà
thầu chính và nhà thầu phụ) trong nước và
nước ngoài tham gia thực hiện gói thầu của dự
án;
Nhà thầu chính là tổ chức
trong nước hoặc nước ngoài trúng thầu một
trong các gói thầu của dự án và trực tiếp ký
hợp đồng với chủ đầu tư (hoặc
tổ chức được chủ đầu tư
uỷ nhiệm).
Nhà thầu phụ là tổ chức
hoặc cá nhân hành nghề độc lập, ký hợp
đồng với nhà thầu chính để thực
hiện một phần công việc của hợp
đồng mà Nhà thầu chính ký với chủ đầu
tư (hoặc tổ chức được chủ
đầu tư uỷ nhiệm).
- Các doanh nghiệp được
nhà thầu uỷ thác nhập khẩu theo quy định
của pháp luật về uỷ thác nhập khẩu.
2. Hàng hoá được miễn thuế nhập
khẩu
Hàng hoá nhập khẩu phục
vụ cho quá trình xây
dựng, bảo hành dự án được miễn
thuế nhập khẩu, bao gồm:
2.1. Hàng hoá nhập khẩu để
tạo tài sản cố định cho dự án, bao
gồm:
2.1.1. Thiết bị, máy móc;
2.1.2. Phương tiện vận tải
chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ được Bộ Khoa
học và Công nghệ xác nhận, phương tiện vận chuyển đưa đón
công nhân gồm xe ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên và
phương tiện thủy;
2.1.3. Linh kiện, chi tiết, bộ
phận rời, phụ tùng gá lắp, khuôn mẫu, phụ
kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ
hoặc sử dụng đồng bộ với thiết
bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nêu
tại tiết 2.1.1 và tiết 2.1.2 điểm này;
2.1.4. Nguyên liệu, vật tư dùng để
chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây
chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh
kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá
lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để
lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng
đồng bộ với thiết bị, máy móc nêu tại
tiết 2.1.1, điểm
này;
2.1.5. Vật tư xây
dựng thuộc loại trong nước chưa sản
xuất được.
Vật tư xây dựng
phục vụ cho dự án bao gồm cả vật tư
cấu thành vào các hạng mục của dự án và vật
tư tiêu hao (hoá chất, khí, dầu mỡ bôi trơn,
chất xúc tác chuyên dụng) sử dụng trong quá trình
vận hành máy móc thi công.
2.2. Thiết bị, máy móc, phụ tùng,
linh kiện chi tiết đi kèm và phương tiện
vận tải chuyên dùng (trừ ôtô dưới 24 chỗ
ngồi) do nhà thầu nhập khẩu theo phương
thức tạm nhập - tái xuất để thi công dự
án.
3. Thủ
tục giải quyết miễn thuế
3.1 Trách nhiệm của đối
tượng nhập khẩu hàng hoá
- Trách nhiệm của chủ
đầu tư (hoặc tổ chức được
chủ đầu tư uỷ nhiệm): Chủ
đầu tư (hoặc tổ chức được
chủ đầu tư uỷ nhiệm) chịu trách
nhiệm trước pháp luật về việc xác nhận
Danh mục chi tiết về số lượng, chủng
loại và trị giá hàng hoá nhập khẩu (đối
với vật tư tiêu hao phải có định mức
tiêu hao).
- Trách nhiệm của nhà thầu
thực hiện gói thầu:
Nhà thầu thực hiện gói
thầu chịu trách nhiệm quản lý, theo dõi Danh mục
hàng tạm nhập – tái xuất phục vụ thi công trong
quá trình xây dựng, bảo hành dự án. Kết thúc thời
hạn xây dựng, bảo hành dự án, nhà thầu thực
hiện gói thầu có trách nhiệm tái xuất các máy móc,
thiết bị, phương tiện vận tải chuyên
dùng nêu trên, kể cả máy móc, thiết bị,
phương tiện vận tải chuyên dùng đã bị
hư hỏng. Khi tái xuất nhà thầu thực hiện gói
thầu không phải nộp thuế xuất khẩu.
Trường hợp hết
thời hạn tạm nhập - tái xuất mà hàng tạm
nhập - tái xuất được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép chuyển
nhượng thì nhà thầu thực hiện gói thầu có
trách nhiệm kê khai nộp thuế nhập khẩu,
thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ
đặc biệt (nếu có) theo qui định hiện
hành.
3.2. Thủ
tục, hồ sơ miễn thuế
Đối tượng nhập
khẩu hàng hoá được miễn thuế nêu tại điểm
2, Mục I Thông tư này ngoài việc phải có đủ
hồ sơ hải quan theo Thông tư số 112/2005/TT-BTC
ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, phải
nộp cho cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục các
giấy tờ sau:
a. Đối với lần
nhập khẩu đầu tiên của từng gói thầu:
- Giấy phép nhập khẩu do
Bộ Thương mại hoặc các cơ quan quản lý
chuyên ngành cấp (đối với hàng hoá nhập khẩu
phục vụ cho dự án thuộc loại phải có giấy
phép theo qui định của pháp luật);
- Danh mục chi tiết về
số lượng, chủng loại và trị giá hàng hoá
nhập khẩu (đối với vật tư tiêu hao
phải có định mức tiêu hao) do nhà thầu thực
hiện gói thầu lập có xác nhận của chủ
đầu tư (hoặc tổ chức được
chủ đầu tư uỷ nhiệm);
- Bản cam kết sử dụng
hàng hoá đúng mục đích được miễn
thuế của đối tượng nộp thuế;
- Phiếu theo dõi trừ lùi (theo
mẫu của cơ quan Hải quan) do nhà thầu thực
hiện gói thầu hoặc doanh nghiệp do nhà thầu đó
uỷ thác nhập khẩu lập và đăng ký với Cục
Hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính
hoặc cơ quan Hải quan nơi doanh nghiệp thấy thuận
tiện nhất.
- Danh mục chi tiết về
số lượng, chủng loại và trị giá hàng hoá
nhập khẩu và phiếu theo dõi trừ lùi
được lập làm 2 bản. Cục Hải quan
nơi nhà thầu thực hiện gói thầu hoặc doanh
nghiệp do nhà thầu đó uỷ thác nhập khẩu đăng
ký làm thủ tục hải quan có trách nhiệm tiếp
nhận và đóng dấu xác nhận đã tiếp nhận Danh
mục và phiếu theo dõi trừ lùi, đồng thời giữ
lại 01 bản để lưu.
- Hợp đồng uỷ thác
nhập khẩu (đối với trường hợp doanh
nghiệp được nhà thầu uỷ thác nhập
khẩu);
b/ Đối với lần
nhập khẩu tiếp theo của gói thầu (đối
tượng nhập khẩu tiếp tục thực
hiện nhập khẩu theo Danh mục đã
được cơ quan Hải quan nơi doanh nghiệp
đăng ký làm thủ tục hải quan nhập khẩu
lần đầu đóng dấu xác nhận):
- Phiếu theo dõi trừ lùi đã
có dấu xác nhận của cơ quan Hải quan nơi
doanh nghiệp đăng ký làm thủ tục hải quan nhập
khẩu lần đầu;
- Danh mục về số
lượng, chủng loại và trị giá hàng hoá nhập
khẩu đã có dấu xác nhận của cơ quan Hải
quan nơi doanh nghiệp đăng ký làm thủ tục
hải quan lần đầu;
- Bản cam kết sử dụng
hàng hoá đúng mục đích được miễn
thuế của đối tượng nộp thuế;
- Hợp đồng uỷ thác
nhập khẩu (đối với trường hợp
doanh nghiệp được nhà thầu uỷ thác nhập
khẩu);
Cơ quan Hải quan nơi đối
tượng nhập khẩu làm thủ tục hải quan có
trách nhiệm kiểm tra hàng hoá thực tế nhập khẩu,
đối chiếu với hồ sơ để xác định
hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng được
miễn thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này,
đồng thời thực hiện trừ lùi theo số
lượng, trị giá, chủng loại hàng hoá theo
từng lần nhập khẩu vào phiếu theo dõi trừ
lùi.
4. Truy thu thuế
Trường hợp hàng hoá nhập
khẩu thuộc diện miễn thuế nhập khẩu nếu
sử dụng vào mục đích khác với mục đích
miễn thuế thì đối tượng nhập khẩu
phải kê khai, nộp đủ các khoản thuế đã
được miễn khi nhập khẩu, trừ
trường hợp chuyển nhượng cho đối
tượng thuộc diện được miễn
hoặc xét miễn thuế nhập khẩu theo qui
định của pháp luật hiện hành.
II. ƯU ĐàI VỀ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP
Dự án Nhà máy
lọc dầu Dung Quất được
hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh
nghiệp như sau:
- Áp dụng mức thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong thời
hạn 15 năm, kể từ khi nhà máy lọc dầu Dung
Quất chính thức hoạt động
sản xuất kinh doanh;
- Được
miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 04 năm,
kể từ khi có thu nhập chịu thuế; được
giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm
tiếp theo.
Để được
hưởng ưu đãi thuế, Tổng công ty dầu khí
Việt Nam phải hạch toán riêng thu nhập chịu
thuế của dự án Nhà máy lọc dầu Dung Quất.
Nguyên tắc, thủ tục
miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp thực
hiện theo hướng dẫn tại Mục IV, Phần E
Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề
nghị các đơn vị phản ảnh về Bộ Tài
chính để kịp thời giải quyết./
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung