Thông tư 46/2018/TT-BTC quy định chi tiết chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin theo khoản 2 Điều 12 Luật Tiếp cận thông tin
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 46/2018/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 46/2018/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/05/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Photo tài liệu từ cơ quan Nhà nước 3000 đồng/trang A4
Ngày 14/5/2018, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 46/2018/TT-BTC quy định chi tiết chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Tiếp cận thông tin.
Cụ thể, người yêu cầu cung cấp thông tin phải trả chi phí thực tế để in, sao, chụp, gửi thông tin với mức như sau:
- Photo tài liệu giấy (đã bao gồm vật tư) đen trắng 3000 đồng/trang A4; photo màu 18.000 đồng/trang A4.
- In từ phim, ảnh gốc (đã bao gồm vật tư) dao động từ 36.000 đồng/tấm – 135.000 đồng/tấm tùy kích cỡ.
- In sao tài liệu ghi âm (không bao gồm vật tư) 27.000 đồng/phút nghe
- In sao phim điện ảnh (không bao gồm vật tư) 54.000 đồng/phút chiếu.
Cũng theo Thông tư này, sao chụp tài liệu từ cơ quan Nhà nước tại địa bàn khó khăn chỉ bằng 70% mức thu; tại địa bàn đặc biệt khó khăn chỉ bằng 50% mức thu nêu trên.
Người yêu cầu cung cấp thông tin không phải trả chi phí gửi thông tin yêu cầu cung cấp qua mạng điện tử, fax.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2018.
Xem chi tiết Thông tư 46/2018/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 46/2018/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 46/2018/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2018 |
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chi tiết chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Tiếp cận thông tin.
Thông tư này quy định chi tiết chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Tiếp cận thông tin.
- Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, mức thu bằng 70% mức thu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
- Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, mức thu bằng 50% mức thu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được xác định theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Kinh phí in, sao, chụp và gửi thông tin theo quy định tại Thông tư này do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong lĩnh vực chi quản lý nhà nước (trong định mức phân bổ chi thường xuyên lĩnh vực quản lý nhà nước). Việc lập dự toán, sử dụng, thanh, quyết toán theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CHI PHÍ IN, SAO, CHỤP THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2018/TT-BTC ngày 14/5/2018 của Bộ Tài chính)
STT |
Công việc thực hiện |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Phô tô tài liệu giấy (đã bao gồm vật tư) |
|
|
1.1 |
Phô tô đen trắng |
Trang A4 |
3.000 |
1.2 |
Phô tô màu |
Trang A4 |
18.000 |
2 |
In từ phim, ảnh gốc (đã bao gồm vật tư) |
|
|
2.1 |
Cỡ từ 15x21 cm trở xuống |
Tấm |
36.000 |
2.2 |
Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm |
Tấm |
54.000 |
2.3 |
Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm |
Tấm |
135.000 |
3 |
In sao tài liệu ghi âm (không bao gồm vật tư) |
Phút nghe |
27.000 |
4 |
In sao phim điện ảnh (không bao gồm vật tư) |
Phút chiếu |
54.000 |
5 |
In tài liệu đã số hóa (toàn văn tài liệu - thông tin cấp 1) |
|
|
5.1 |
- In đen trắng (đã bao gồm vật tư) |
Trang A4 |
2.000 |
5.2 |
- In màu (đã bao gồm vật tư) |
Trang A4 |
14.000 |
|
- Mức chi phí phô tô tài liệu khổ A3 bằng 2 lần mức chi phí phô tô tài liệu khổ A4; - Mức chi phí phô tô tài liệu khổ A2 bằng 4 lần mức chi phí phô tô tài liệu khổ A4; - Mức chi phí phô tô tài liệu khổ A1 bằng 8 lần mức chi phí phô tô tài liệu khổ A4; - Mức chi phí phô tô tài liệu khổ A0 bằng 16 lần mức chi phí phô tô tài liệu khổ A4. |