Thông tư 33-TC/TCT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh theo Nghị định 66-HĐBT ngày 02/3/1992 của Hội đồng Bộ trưởng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 33-TC/TCT

Thông tư 33-TC/TCT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh theo Nghị định 66-HĐBT ngày 02/3/1992 của Hội đồng Bộ trưởng
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:33-TC/TCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phan Văn Dĩnh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/07/1992
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 33-TC/TCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 33-TC/TCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 33 TC/TCT NGÀY 22 THÁNG 7 NĂM 1992 HƯỚNG DẪN THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH THEO
NGHỊ ĐỊNH SỐ 66 HĐBT NGÀY 2/3/92 CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

 

Thi hành Điều 10 Nghị định số 66-HĐBT ngày 2-3-92 của Hội đồng Bộ trưởng về cá nhân và nhóm kinh doanh có vốn thấp hơn vốn pháp định qui định trong nghị định số 221-HĐBT ngày 23/7/1991;

Bộ Tài chính hướng dẫn thu lệ phí khi cấp giấy phép kinh doanh như sau:

 

I. ĐỐI TƯỢNG NỘP LỆ PHÍ:

 

Các cá nhân và nhóm (tổ chức) kinh doanh có vốn kinh doanh thấp hơn vốn pháp định trong Nghị định số 221-HĐBT ngày 23/7/1991, khi được Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã thành phố trực thuộc tỉnh hoặc UBND xã được UBND huyện uỷ quyền (ở vùng rẻo cao hải đảo) cấp giấy phép kinh doanh đều phải nộp lệ phí.

 

II. MỨC THU LỆ PHÍ

 

1. Mức thu lệ phí cho một lần cấp giấy kinh doanh:

- Cá nhân và nhóm kinh doanh ở bậc môn bài bậc 1,2 mức thu 15.000đ (mười năm ngàn đồng).

- Cá nhân và nhóm kinh doanh ở bậc môn bài bậc 3, 4 mức thu: 10.000đ (mười ngàn đồng).

- Cá nhân và nhóm kinh doanh ở bậc môn bài bậc 5, 6 mức thu 5.000đ (năm ngàn đồng).

- Cá nhân và nhóm kinh doanh chưa xếp bậc môn bài thì áp dụng mức thu 10.000đ (mười ngàn đồng).

2. Mọi trường hợp thay đổi các nội dung ghi trong giấy phép đã cấp và giấy chứng nhận ngừng kinh doanh, mức thu 5.000đ (năm ngàn đồng).

(Mức thu trên không kể tiền mua hồ sơ và giấy phép kinh doanh).

 

III. THỦ TỤC THU NỘP:

 

Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh là nguồn thu ngân sách do UBND quận, huyện, thành phố (hoặc xã) nơi cấp giấy phép kinh doanh trực tiếp thu , đồng thời với việc cấp giấy phép.

Khi thu phải sử dụng chứng từ do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành, cơ quan thu lệ phí nhận biên lai thu, chứng từ nộp tại Chi cục thuế quận, huyện, thành phố (trực thuộc tỉnh) và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng theo đúng chế độ của Bộ Tài chính qui định.

Toàn bộ số lệ phí thu được phải nộp vào ngân sách Nhà nước mỗi tháng 2 lần, lần 1 nộp vào ngày 15, lần 2 nộp vào ngày 30 và chậm nhất là 5 ngày đầu tháng sau phải nộp hết số thu của tháng trước theo chương 40 loại 14 khoản 1 hạng 9 mục 30.

Các Cục thuế, Chi cục thuế có trách nhiệm hướng dẫn kiểm tra đôn đốc việc thu, nộp lệ phí cấp giấy phép kinh doanh theo đúng qui định tại Thông tư này.

Các khoản chi phí liên quan đến công tác cấp giấy phép kinh doanh do ngân sáhc Nhà nước cấp.

 

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:

 

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký, mọi qui định của các cấp các ngành về khoản lệ phí này đều bãi bỏ.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh về bộ tài chính để nghiên cứu giải quyết.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi