Thông tư 231/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 231/2016/TT-BTC

Thông tư 231/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:231/2016/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:11/11/2016Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Phí cấp GCN đủ điều kiện bán thuốc bảo vệ thực vật là 800.000 đồng

Đây là nội dung của Thông tư số 231/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật do Bộ Tài chính ban hành ngày 11/11/2016.
Cụ thể, phí thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật là 800.000 đồng; thẩm định cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật là 600.000 đồng/lần; thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật là 6 triệu đồng…
Cũng theo Thông tư này, phí thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật là 6 triệu đồng/lần đối với khảo nghiệm diện rộng và hẹn; 3,5 triệu đồng/lần đối với riêng khảo nghiệm diện rộng. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật là 9 triệu đồng/lần đối với đăng ký chính thức và 2,5 triệu đồng/lần đối với đăng ký bổ sung, gia hạn; trường hợp thay đổi nhà sản xuất, tên thương phẩm, thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký, mức lệ phí là 1,5 triệu đồng/lần.
Các trường hợp được miễn phí bao gồm: Kiểm dịch lô hàng giống dùng cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật nếu khối lượng từ 1kg trở xuống hoặc từ 10 cá thể trở xuống đối với 1 chủng loại giống cho 1 lần nhập, xuất khẩu; Kiểm dịch sản phẩm thực vật xách tay nhập khẩu để sử dụng trong thời gian đi đường; Kiểm dịch thực vật theo nghi thức ngoại giao khi xuất nhập cảnh; Kiểm dịch thực vật phục vụ các sự kiện của quốc gia; Kiểm dịch thực vật làm quà tặng của Nguyên thủ quốc gia; Kiểm dịch thực vật xuất khẩu vào các thị trường mới mở.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017 và thay thế Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012.

Xem chi tiết Thông tư 231/2016/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------

Số: 231/2016/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật, quản lý thuốc bảo vệ thực vật thì phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Cục Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Kiểm dịch thực vật, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật là tổ chức thu phí.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật được quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Các trường hợp được miễn phí
1. Kiểm dịch lô hàng giống dùng cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật trong trường hợp khối lượng: ≤ 01 kg (hạt giống), ≤ 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) đối với 1 chủng loại giống cho 1 lần nhập, xuất khẩu.
2. Kiểm dịch sản phẩm thực vật xách tay nhập khẩu để sử dụng trong thời gian đi đường.
3. Kiểm dịch thực vật theo nghi thức ngoại giao khi xuất nhập cảnh.
4. Kiểm dịch thực vật phục vụ các sự kiện của quốc gia.
5. Kiểm dịch thực vật làm quà tặng của Nguyên thủ quốc gia.
6. Kiểm dịch thực vật xuất khẩu vào các thị trường mới mở.
Điều 6. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 7. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí là Cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Kiểm dịch thực vật (trường hợp được khoán chi phí hoạt động thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính) được trích lại 75% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 25% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Đối với tổ chức thu phí là Chi cục Bảo vệ thực vật và Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật:
a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 75% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 25% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Định kỳ theo quy định của Cục Bảo vệ thực vật, các Chi cục Kiểm dịch thực vật (thuộc Cục Bảo vệ thực vật) căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm (chia theo từng tháng, quý), nếu số tiền được trích để lại theo tỷ lệ quy định trên đây lớn hơn số được chi theo dự toán được duyệt thì phải nộp số chênh lệch vào tài khoản của Cục Bảo vệ thực vật để Cục thực hiện điều hoà cho các đơn vị trực thuộc không đủ nguồn chi bảo đảm hoạt động.
4. Cục Bảo vệ thực vật mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc nhà nước nơi đóng trụ sở để điều hoà tiền phí giữa các đơn vị trong nội bộ. Số dư tài khoản cuối năm được chuyển sang năm sau.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Qu
ốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính ph
ủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn v
ị thuộc Bộ Tài chính;
- Website B
ộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
TH
Ứ TRƯỞNG




Vũ Th
ị Mai

BIỂU PHÍ TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc bảo vệ thực vật

Stt

Nội dung

Mức thu

(1.000 đồng/lần)

1

Thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật:

 

a

Khảo nghiệm diện rộng và diện hẹp

6.000

b

Khảo nghiệm diện rộng

3.500

c

Đối tượng dịch hại thứ 2, đối tượng cây trồng thứ 2, dạng thuốc thành phẩm thứ 2, mức hàm lượng thứ 2 trở đi trong một giấy phép khảo nghiệm

300

2

Thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật

 

a

Đăng ký chính thức

9.000

b

Đăng ký bổ sung, gia hạn

2.500

c

Thay đổi: nhà sản xuất; tên thương phẩm; thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký

1.500

3

Thẩm định cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật

600

4

Thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

6.000

5

Thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật

800

6

Thẩm định, đánh giá để chỉ định tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật

2.000

7

Thẩm định để chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy về thuốc bảo vệ thực vật

 

a

Đánh giá lần đầu

15.000

b

Chỉ định lại, đánh giá mở rộng

6.500

c

Đánh giá giám sát

4.000

d

Công bố hợp quy

600

8

Đánh giá, chỉ định phòng thí nghiệm kiểm định chất lượng, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

 

a

Đánh giá lần đầu

15.000

b

Đánh giá lại, đánh giá mở rộng

6.000

c

Đánh giá giám sát (định kỳ)

4.000

9

Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật

1.000

II. Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật

Stt

Nội dung

Mức thu

(1.000 đồng/lần)

1

Thẩm định phục vụ cấp giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

12.000

2

Đánh giá phòng thử nghiệm về kiểm dịch thực vật:

 

a

Lần đầu

10.000

b

Mở rộng

5.000

III. Phí kiểm dịch thực vật

1. Lô hàng nh

Stt

Danh Mục

Mức thu

(1.000 đồng/lô)

1

Lô hàng thương phẩm đến 10 kg

15

2

Lô hàng dùng làm giống đến 01 kg

120

3

Lô hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống đến 10 cá th

25

2. Lô hàng lớn là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống tính theo đơn vị cá th

Lô hàng tính theo đơn vị cá th

Mức thu (1.000 đồng/lô)

Giấy tờ nghiệp vụ

Phân tích giám định

Kiểm tra thu thập sinh vật gây hại

Lấy mẫu

Côn trùng

Nấm

Tuyến trùng

Cỏ dại

Vi khuẩn

Virus/ Viroid/ Plasma

Từ trên 10 - <>

15

20

22

39

65

52

39

130

200

100 - ≤ 1.000

15

40

30

39

65

52

39

130

200

> 1.000

15

60

40

39

65

52

39

130

200

3. Lô hàng lớn tính theo khối lượng

Trọng lượng lô hàng

(tấn, m3)

Mức thu (1.000 đồng/lô)

Giấy tờ nghiệp vụ

Kiểm tra thu thập sinh vật gây hại

Lấy mẫu

Phân tích giám định

Côn trùng

Nấm

Tuyến trùng

Cỏ dại

Vi khuẩn

Virus/ Viroid/ Plasma

<>

15

10

14

39

65

52

39

130

200

1 - 5

15

14

22

39

65

52

39

130

200

6 -10

15

18

30

39

65

52

39

130

200

11 - 15

15

22

38

39

65

52

39

130

200

16 - 20

15

26

46

39

65

52

39

130

200

21 -25

15

30

54

39

65

52

39

130

200

26 - 30

15

34

62

39

65

52

39

130

200

31 - 35

15

38

70

39

65

52

39

130

200

36 - 40

15

42

78

39

65

52

39

130

200

41 - 45

15

46

86

39

65

52

39

130

200

46 - 50

15

50

104

39

65

52

39

130

200

51 - 60

15

55

112

39

65

52

39

130

200

61 - 70

15

60

120

39

65

52

39

130

200

71 - 80

15

65

128

39

65

52

39

130

200

81 - 90

15

70

136

39

65

52

39

130

200

91 - 100

15

75

144

39

65

52

39

130

200

101 - 120

15

80

152

39

65

52

39

130

200

121 - 140

15

85

160

39

65

52

39

130

200

141 - 160

15

90

168

39

65

52

39

130

200

161 - 180

15

95

176

39

65

52

39

130

200

181 - 200

15

100

184

39

65

52

39

130

200

201- 230

15

105

192

39

65

52

39

130

200

231 - 260

15

110

200

39

65

52

39

130

200

261 - 290

15

115

208

39

65

52

39

130

200

291 - 320

15

120

216

39

65

52

39

130

200

321 - 350

15

125

224

39

65

52

39

130

200

351 - 400

15

130

232

39

65

52

39

130

200

401 - 450

15

135

240

39

65

52

39

130

200

451 - 500

15

140

248

39

65

52

39

130

200

Ghi chú: Trong biểu trên, các mức thu được hiểu như sau:

- Mức thu quy định tại Biểu phí nêu trên chưa bao gồm chi công tác phí cho cán bộ trực tiếp thực hiện lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.

Mức chi công tác phí cho cán bộ trực tiếp thực hiện lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật: Áp dụng theo chế độ công tác phí đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Người nộp phí phải trả cho tổ chức thu phí khi có phát sinh chi phí này.

Khi phát sinh chi phí này, tổ chức thu phí sẽ Thông báo mức thu cho người nộp phí trước khi tiến hành công tác lấy mẫu, kiểm tra vật thể.

- Thực tế phân tích, giám định chỉ tiêu nào thì thu phí theo chỉ tiêu đó.

- Lô hàng có khối lượng trên 500 (tấn, m3) được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và tính phí kiểm dịch, hoặc cộng thêm phí kiểm dịch phần còn lại với phí kiểm dịch của lô 500 (tấn, m3).

- Trọng lượng thực tế (tấn, m3) nằm trong khoảng giữa 2 lô hàng thì thực hiện nguyên tắc làm tròn (≥ 0,5 tính vào lô liền kề trên < 0,5 tính vào lô liền kề dưới).

- Lô hàng có khối lượng nhỏ ≤ 01 kg (hạt giống), ≤ 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) bao gồm nhiều chủng loại giống khác nhau được tính phí KDTV tương đương với phí KDTV của 1 lô hàng.

- Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật được tính bằng 50% mức thu theo mục này./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

BỘ TÀI CHÍNH
--------
Số: 231/2016/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016
 
 
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT
 
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật, quản lý thuốc bảo vệ thực vật thì phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Cục Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Kiểm dịch thực vật, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật là tổ chức thu phí.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật được quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Các trường hợp được miễn phí
1. Kiểm dịch lô hàng giống dùng cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật trong trường hợp khối lượng: ≤ 01 kg (hạt giống), ≤ 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) đối với 1 chủng loại giống cho 1 lần nhập, xuất khẩu.
2. Kiểm dịch sản phẩm thực vật xách tay nhập khẩu để sử dụng trong thời gian đi đường.
3. Kiểm dịch thực vật theo nghi thức ngoại giao khi xuất nhập cảnh.
4. Kiểm dịch thực vật phục vụ các sự kiện của quốc gia.
5. Kiểm dịch thực vật làm quà tặng của Nguyên thủ quốc gia.
6. Kiểm dịch thực vật xuất khẩu vào các thị trường mới mở.
Điều 6. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 7. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí là Cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Kiểm dịch thực vật (trường hợp được khoán chi phí hoạt động thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính) được trích lại 75% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 25% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Đối với tổ chức thu phí là Chi cục Bảo vệ thực vật và Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật:
a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 75% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 25% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Định kỳ theo quy định của Cục Bảo vệ thực vật, các Chi cục Kiểm dịch thực vật (thuộc Cục Bảo vệ thực vật) căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm (chia theo từng tháng, quý), nếu số tiền được trích để lại theo tỷ lệ quy định trên đây lớn hơn số được chi theo dự toán được duyệt thì phải nộp số chênh lệch vào tài khoản của Cục Bảo vệ thực vật để Cục thực hiện điều hoà cho các đơn vị trực thuộc không đủ nguồn chi bảo đảm hoạt động.
4. Cục Bảo vệ thực vật mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc nhà nước nơi đóng trụ sở để điều hoà tiền phí giữa các đơn vị trong nội bộ. Số dư tài khoản cuối năm được chuyển sang năm sau.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Qu
ốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính ph
ủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn v
ị thuộc Bộ Tài chính;
- Website B
ộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai
 
 
BIỂU PHÍ TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
 
I. Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc bảo vệ thực vật
 

 

Stt
Nội dung
Mức thu
(1.000 đồng/lần)
1
Thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật:
 
a
Khảo nghiệm diện rộng và diện hẹp
6.000
b
Khảo nghiệm diện rộng
3.500
c
Đối tượng dịch hại thứ 2, đối tượng cây trồng thứ 2, dạng thuốc thành phẩm thứ 2, mức hàm lượng thứ 2 trở đi trong một giấy phép khảo nghiệm
300
2
Thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
 
a
Đăng ký chính thức
9.000
b
Đăng ký bổ sung, gia hạn
2.500
c
Thay đổi: nhà sản xuất; tên thương phẩm; thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký
1.500
3
Thẩm định cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
600
4
Thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
6.000
5
Thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
800
6
Thẩm định, đánh giá để chỉ định tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
2.000
7
Thẩm định để chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy về thuốc bảo vệ thực vật
 
a
Đánh giá lần đầu
15.000
b
Chỉ định lại, đánh giá mở rộng
6.500
c
Đánh giá giám sát
4.000
d
Công bố hợp quy
600
8
Đánh giá, chỉ định phòng thí nghiệm kiểm định chất lượng, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
 
a
Đánh giá lần đầu
15.000
b
Đánh giá lại, đánh giá mở rộng
6.000
c
Đánh giá giám sát (định kỳ)
4.000
9
Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
1.000
 
II. Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật
 

 

Stt
Nội dung
Mức thu
(1.000 đồng/lần)
1
Thẩm định phục vụ cấp giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
12.000
2
Đánh giá phòng thử nghiệm về kiểm dịch thực vật:
 
a
Lần đầu
10.000
b
Mở rộng
5.000
 
III. Phí kiểm dịch thực vật
1. Lô hàng nh
 

 

Stt
Danh Mục
Mức thu
(1.000 đồng/lô)
1
Lô hàng thương phẩm đến 10 kg
15
2
Lô hàng dùng làm giống đến 01 kg
120
3
Lô hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống đến 10 cá th
25
 
2. Lô hàng lớn là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống tính theo đơn vị cá th
 

 

Lô hàng tính theo đơn vị cá th
Mức thu (1.000 đồng/lô)
Giấy tờ nghiệp vụ
Phân tích giám định
Kiểm tra thu thập sinh vật gây hại
Lấy mẫu
Côn trùng
Nấm
Tuyến trùng
Cỏ dại
Vi khuẩn
Virus/ Viroid/ Plasma
Từ trên 10 - < 100
15
20
22
39
65
52
39
130
200
100 - ≤ 1.000
15
40
30
39
65
52
39
130
200
> 1.000
15
60
40
39
65
52
39
130
200
 
3. Lô hàng lớn tính theo khối lượng
 

 

Trọng lượng lô hàng
(tấn, m3)
Mức thu (1.000 đồng/lô)
Giấy tờ nghiệp vụ
Kiểm tra thu thập sinh vật gây hại
Lấy mẫu
Phân tích giám định
Côn trùng
Nấm
Tuyến trùng
Cỏ dại
Vi khuẩn
Virus/ Viroid/ Plasma
< 1
15
10
14
39
65
52
39
130
200
1 - 5
15
14
22
39
65
52
39
130
200
6 -10
15
18
30
39
65
52
39
130
200
11 - 15
15
22
38
39
65
52
39
130
200
16 - 20
15
26
46
39
65
52
39
130
200
21 -25
15
30
54
39
65
52
39
130
200
26 - 30
15
34
62
39
65
52
39
130
200
31 - 35
15
38
70
39
65
52
39
130
200
36 - 40
15
42
78
39
65
52
39
130
200
41 - 45
15
46
86
39
65
52
39
130
200
46 - 50
15
50
104
39
65
52
39
130
200
51 - 60
15
55
112
39
65
52
39
130
200
61 - 70
15
60
120
39
65
52
39
130
200
71 - 80
15
65
128
39
65
52
39
130
200
81 - 90
15
70
136
39
65
52
39
130
200
91 - 100
15
75
144
39
65
52
39
130
200
101 - 120
15
80
152
39
65
52
39
130
200
121 - 140
15
85
160
39
65
52
39
130
200
141 - 160
15
90
168
39
65
52
39
130
200
161 - 180
15
95
176
39
65
52
39
130
200
181 - 200
15
100
184
39
65
52
39
130
200
201- 230
15
105
192
39
65
52
39
130
200
231 - 260
15
110
200
39
65
52
39
130
200
261 - 290
15
115
208
39
65
52
39
130
200
291 - 320
15
120
216
39
65
52
39
130
200
321 - 350
15
125
224
39
65
52
39
130
200
351 - 400
15
130
232
39
65
52
39
130
200
401 - 450
15
135
240
39
65
52
39
130
200
451 - 500
15
140
248
39
65
52
39
130
200
 
Ghi chú: Trong biểu trên, các mức thu được hiểu như sau:
- Mức thu quy định tại Biểu phí nêu trên chưa bao gồm chi công tác phí cho cán bộ trực tiếp thực hiện lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
Mức chi công tác phí cho cán bộ trực tiếp thực hiện lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật: Áp dụng theo chế độ công tác phí đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Người nộp phí phải trả cho tổ chức thu phí khi có phát sinh chi phí này.
Khi phát sinh chi phí này, tổ chức thu phí sẽ Thông báo mức thu cho người nộp phí trước khi tiến hành công tác lấy mẫu, kiểm tra vật thể.
- Thực tế phân tích, giám định chỉ tiêu nào thì thu phí theo chỉ tiêu đó.
- Lô hàng có khối lượng trên 500 (tấn, m3) được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và tính phí kiểm dịch, hoặc cộng thêm phí kiểm dịch phần còn lại với phí kiểm dịch của lô 500 (tấn, m3).
- Trọng lượng thực tế (tấn, m3) nằm trong khoảng giữa 2 lô hàng thì thực hiện nguyên tắc làm tròn (≥ 0,5 tính vào lô liền kề trên < 0,5 tính vào lô liền kề dưới).
- Lô hàng có khối lượng nhỏ ≤ 01 kg (hạt giống), ≤ 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) bao gồm nhiều chủng loại giống khác nhau được tính phí KDTV tương đương với phí KDTV của 1 lô hàng.
- Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật được tính bằng 50% mức thu theo mục này./.
 
 
 
 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi