- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 23/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ sung về phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh
| Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 23/2019/TT-BTC | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
19/04/2019 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 23/2019/TT-BTC
Cụ thể, bổ sung mức lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí, công cụ hỗ trợ là 10.000 đồng/khẩu(chiếc); Mức lệ phí cấp giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng là 10.000 đồng/giấy; Giấy phép sửa chữa vũ khí, công cụ hỗ trợ là 10.000 đồng/khẩu(chiếc).
Giấy phép mang vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao, vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ cũng được đổi tên thành Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Bên cạnh đó, các mức thu phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh vẫn giữ nguyên như quy định tại Thông tư 218/2016/TT-BTC là 300.000 đồng/lần cấp; Phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ vẫn là 20.000 đồng/lần cấp.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05/6/2019.
Xem chi tiết Thông tư 23/2019/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 05/06/2019
Tải Thông tư 23/2019/TT-BTC
|
BỘ TÀI CHÍNH Số: 23/2019/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2019 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 218/2016/TT-BTC NGÀY 10 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN THUỘC LĨNH VỰC AN NINH; PHÍ SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ BẢO VỆ; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP QUẢN LÝ PHÁO; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19, lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo, lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ quy định tại Thông tư số 23/2019/TT-BTC được áp dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 112/2020/TT-BTC kể từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021.
Nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo và lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ tại Thông tư số 23/2019/TT-BTC được áp dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 47/2021/TT-BTC kể từ ngày 01/07/2021 đến hết ngày 31/12/2021.
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 218/2016/TT-BTC như sau:
|
Stt |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
|
I |
Phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh |
Lần |
300.000 |
|
II |
Phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ |
Lần |
20.000 |
|
III |
Lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo |
Giấy |
150.000 |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 44/2023/TT-BTC : Từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, mức lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục III Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC
Theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC: Từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024, mức thu lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục III Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư 23/2019/TT-BTC.
|
IV |
Lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ |
|
|
|
1 |
Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ |
Giấy |
10.000 |
|
2 |
Giấy phép vận chuyển vũ khí, công cụ hỗ trợ |
Giấy |
100.000 |
|
3 |
Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng, vật liệu nổ công nghiệp: |
Giấy |
|
|
- Dưới 5 tấn |
50.000 |
||
|
- Từ 5 tấn đến 15 tấn |
100.000 |
||
|
- Trên 15 tấn |
150.000 |
||
|
4 |
Giấy phép mua vũ khí, công cụ hỗ trợ |
khẩu/chiếc |
10.000 |
|
5 |
Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
khẩu/chiếc |
10.000 |
|
|
Giấy phép mang các loại đạn: |
Giấy |
|
|
- Dưới 500 viên |
50.000 |
||
|
- Từ 500 viên đến 5000 viên |
100.000 |
||
|
- Trên 5000 viên |
150.000 |
||
|
7 |
Giấy phép sửa chữa vũ khí, công cụ hỗ trợ |
khẩu/chiếc |
10.000 |
|
8 |
Giấy phép trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ |
khẩu/chiếc |
10.000 |
|
9 |
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí, công cụ hỗ trợ |
khẩu/chiếc |
10.000 |
|
10 |
Giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng |
Giấy |
10.000 |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 44/2023/TT-BTC : Từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, mức lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục IV Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC: Từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024, mức thu lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục IV Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư 23/2019/TT-BTC.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2019.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!