- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 22/2016/TT-BTC bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
| Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 22/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
16/02/2016 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Bảo hiểm, Bảo hiểm nhân thọ - Phi nhân thọ, Giao thông |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 22/2016/TT-BTC
Theo đó, từ ngày 01/04/2016, số tiền tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả trong trường hợp có thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là 100 triệu đồng/người/vụ tai nạn (trước đây là 70 triệu đồng/người/vụ); với thiệt hại về tài sản, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tối đa là 50 triệu đồng/vụ tai nạn nếu do xe mô tô hai bánh, xe gắn máy gây ra (trước đây là 40 triệu đồng/vụ); tối đa là 100 triệu đồng/vụ tai nạn nếu do xe ô tô gây ra (trước đây là 70 triệu đồng/vụ)
Trong thời hạn 05 ngày từ ngày xảy ra tai nạn, chủ xe phải gửi thông báo bằng văn bản và tài liệu quy định trong hồ sơ yêu cầu bồi thường tới doanh nghiệp bảo hiểm. Doanh nghiệp phải thanh toán bồi thường cho chủ xe trong 15 ngày, từ khi nhận được hồ sơ hoặc trong 30 ngày nếu phải tiến hành xác minh hồ sơ. Thời hạn yêu cầu bồi thường là 1 năm, kể từ ngày xảy ra tai nạn.
Ngoài ra, Thông tư cũng điều chỉnh mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe ô tô dưới 06 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải lên mức 437.000 đồng/năm (tăng 40.000 đồng/năm so với trước); xe ô tô 16 chỗ ngồi kinh doanh vận tải là 3.054.000 đồng/năm (tăng 509.000 đồng/năm) và xe ô tô 24 chỗ ngồi kinh doanh vận tải là 4.632.000 đồng/năm (tăng 772.000 đồng/năm). Mức phí đối với các loại phương tiện cơ giới còn lại vẫn được giữ nguyên; trong đó, mức phí với mô tô 2 bánh là 55.000 đồng/năm - 60.000 đồng/năm tùy dung tích; ô tô không kinh doanh vận tải từ 06 - 11 chỗ ngồi là 794.000 đồng/năm; xe tải dưới 3 tấn là 853.000 đồng/năm…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/04/2016.
Xem chi tiết Thông tư 22/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/04/2016
Tải Thông tư 22/2016/TT-BTC
|
BỘ TÀI CHÍNH Số: 22/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUY TẮC, ĐIỀU KHOẢN, BIỂU PHÍ VÀ MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
Căn cứ Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
Căn cứ Nghị định số 214/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định của pháp luật.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. “Doanh nghiệp bảo hiểm” là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động kinh doanh bảo hiểm hợp pháp tại Việt Nam và được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. “Chủ xe cơ giới” (tổ chức, cá nhân) là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp, điều khiển xe cơ giới.
3. “Xe cơ giới” bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo), xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) có tham gia giao thông.
4. “Hành khách” là người được chở trên xe theo hợp đồng vận chuyển hành khách thuộc các hình thức quy định trong Bộ luật Dân sự.
5. “Bên thứ ba” là người bị thiệt hại về thân thể, tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ những người sau:
a) Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó.
b) Người trên xe và hành khách trên chính chiếc xe đó.
c) Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.
6. “Ngày” (thời hạn) quy định trong Thông tư này là ngày làm việc.
Điều 4. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
1. Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Chủ xe cơ giới không được đồng thời tham gia hai hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự trở lên cho cùng một xe cơ giới.
3. Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự, chủ xe cơ giới có thể thoả thuận với doanh nghiệp bảo hiểm để tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chủ động bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới dưới các hình thức sau:
a) Trực tiếp.
b) Thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm.
c) Các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Trường hợp bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thông qua đại lý bảo hiểm thì đại lý bảo hiểm phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn thi hành, các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Doanh nghiệp bảo hiểm không được sử dụng đại lý bán bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới của doanh nghiệp bảo hiểm khác trừ trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm đó chấp thuận bằng văn bản và doanh nghiệp bảo hiểm phải đào tạo và cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm theo đúng quy định.
Điều 5. Phạm vi bồi thường thiệt hại
1. Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
2. Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
1. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận bảo hiểm) là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự duy nhất giữa chủ xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm. Mỗi xe cơ giới được cấp 01 Giấy chứng nhận bảo hiểm. Chủ xe cơ giới bị mất Giấy chứng nhận bảo hiểm phải có văn bản đề nghị doanh nghiệp bảo hiểm (nơi đã cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm) cấp lại Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho chủ xe cơ giới khi chủ xe cơ giới đã thanh toán phí bảo hiểm hoặc cam kết thanh toán phí bảo hiểm theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. Việc thanh toán phí bảo hiểm hoặc cam kết thanh toán phí bảo hiểm được thực hiện như sau:
a) Trường hợp phí bảo hiểm dưới 50 triệu đồng: Chủ xe cơ giới thanh toán 01 lần tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
b) Trường hợp phí bảo hiểm từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng: Chủ xe cơ giới thỏa thuận bằng văn bản với doanh nghiệp bảo hiểm thanh toán 01 lần, thời hạn thanh toán không quá 10 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
c) Trường hợp phí bảo hiểm từ 100 triệu đồng trở lên: Chủ xe cơ giới thỏa thuận bằng văn bản với doanh nghiệp bảo hiểm việc thanh toán phí bảo hiểm như sau:
- Lần 1: Thanh toán 50% tổng phí bảo hiểm trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm;
- Lần 2: Thanh toán 50% phí bảo hiểm còn lại trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
d) Việc thanh toán phí bảo hiểm phải được xác nhận bằng một trong các hình thức sau: Biên lai thu phí bảo hiểm; hóa đơn thu phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm; xác nhận thanh toán phí bảo hiểm của chủ xe cơ giới trên Giấy chứng nhận bảo hiểm (đối với trường hợp chủ xe cơ giới đã thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ); các hình thức chứng từ hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
4. Trường hợp chủ xe cơ giới không thanh toán đủ phí bảo hiểm quy định tại Khoản 3 Điều này, hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực vào ngày kế tiếp ngày chủ xe cơ giới phải thanh toán phí bảo hiểm. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho chủ xe cơ giới về việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm và hoàn lại cho chủ xe cơ giới phần phí bảo hiểm đã thanh toán thừa (nếu có) hoặc yêu cầu chủ xe cơ giới thanh toán đủ phí bảo hiểm đến thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm không phải hoàn phí bảo hiểm trong trường hợp đã xảy ra sự kiện bảo hiểm và phát sinh trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trước khi hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt.
Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm trong thời gian hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt.
Hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực kể từ thời điểm chủ xe thanh toán đủ phí bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận bằng văn bản.
5. Phát hành, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận bảo hiểm:
a) Doanh nghiệp bảo hiểm được phép tự in Giấy chứng nhận bảo hiểm theo đúng mẫu do Bộ Tài chính quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới phải in riêng, tách biệt với phần Giấy chứng nhận bảo hiểm tự nguyện (nếu có). Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm ghép Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và Giấy chứng nhận bảo hiểm tự nguyện xe cơ giới thì thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 3, Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Giấy chứng nhận bảo hiểm phải được in số theo dãy số tự nhiên, thứ tự từ nhỏ đến lớn.
c) Giấy chứng nhận bảo hiểm phải được sử dụng theo đúng thứ tự Giấy chứng nhận bảo hiểm của từng quyển, không được dùng cách số (trừ trường hợp viết sai cần hủy bỏ hoặc việc bỏ cách số là phù hợp với các quy định cụ thể theo quy trình quản lý ấn chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm bị huỷ bỏ phải được gạch chéo, ghi rõ là huỷ bỏ và phải lưu trữ đầy đủ tại doanh nghiệp bảo hiểm).
d) Doanh nghiệp bảo hiểm phải ghi đầy đủ các thông tin quy định trên Giấy chứng nhận bảo hiểm. Các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm cấp cho chủ xe cơ giới phải trùng khớp với các thông tin trong các liên lưu tại doanh nghiệp bảo hiểm.
đ) Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thực hiện mở sổ sách theo dõi việc phát hành, sử dụng và quyết toán việc sử dụng Giấy chứng nhận bảo hiểm, đảm bảo thường xuyên quản lý được chi tiết theo từng Giấy chứng nhận bảo hiểm.
e) Doanh nghiệp bảo hiểm phải xây dựng quy trình phát hành, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận bảo hiểm bảo đảm các quy định nêu trên.
Điều 7. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm
1. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận bảo hiểm được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước thời điểm chủ xe cơ giới thanh toán đủ phí bảo hiểm, trừ một số trường hợp quy định tại điểm b, điểm c Khoản 3 Điều 6 Thông tư này.
2. Thời hạn bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là 01 năm. Trong các trường hợp sau, thời hạn bảo hiểm có thể dưới 01 năm:
a) Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 01 năm.
b) Niên hạn sử dụng của xe cơ giới nhỏ hơn 01 năm.
c) Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của pháp luật, bao gồm:
- Ô tô mới nhập khẩu và sản xuất lắp ráp lưu hành từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác;
- Ô tô làm thủ tục xóa sổ để tái xuất về nước;
- Ô tô được phép quá cảnh (trừ xe có Hiệp định ký kết của Nhà nước);
- Ô tô sát xi có buồng lái, ô tô tải không thùng;
- Ô tô sát hạch;
- Xe mang biển số khu kinh tế thương mại theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa Việt Nam;
- Xe mới lắp ráp tại Việt Nam chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng;
- Xe phục vụ hội nghị, thể thao theo yêu cầu của Chính phủ hoặc Bộ Công an;
- Các loại xe cơ giới khác được phép tạm đăng ký theo quy định của pháp luật.
d) Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời điểm bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 01 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm đầu tiên của năm đó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với tất cả các hợp đồng bảo hiểm (đã được đưa về cùng thời hạn) là 01 năm.
3. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới thì mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cũ vẫn còn hiệu lực đối với chủ xe cơ giới mới.
Điều 8. Phí bảo hiểm
1. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà chủ xe cơ giới phải thanh toán cho doanh nghiệp bảo hiểm khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Mức phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới được quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
| Phí bảo hiểm phải nộp | = | Phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới | x | Thời hạn được bảo hiểm (ngày) |
| 365 (ngày) |
Điều 9. Mức trách nhiệm bảo hiểm
Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Cụ thể như sau:
1. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là 100 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
2. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) gây ra là 50 triệu đồng/1 vụ tai nạn.
3. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo) gây ra là 100 triệu đồng/1 vụ tai nạn.
Điều 10. Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
1. Hợp đồng bảo hiểm chỉ được hủy bỏ trong những trường hợp sau:
a) Xe cơ giới bị thu hồi đăng ký và biển số theo quy định của pháp luật.
b) Xe cơ giới hết niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật.
c) Xe cơ giới bị mất được cơ quan công an xác nhận.
d) Xe cơ giới hỏng không sử dụng được hoặc bị phá huỷ do tai nạn giao thông được cơ quan công an xác nhận.
2. Chủ xe cơ giới muốn huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm kèm theo Giấy chứng nhận bảo hiểm và các bằng chứng về việc xe cơ giới thuộc đối tượng được hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt từ thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm nhận được thông báo huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm.
3. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho chủ xe cơ giới 70% phần phí bảo hiểm của thời gian hủy bỏ. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải hoàn phí bảo hiểm trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực, nhưng chủ xe cơ giới yêu cầu hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đã xảy ra sự kiện bảo hiểm và phát sinh trách nhiệm bồi thường bảo hiểm.
4. Trường hợp chủ xe cơ giới không có thông báo về việc huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm, nhưng doanh nghiệp bảo hiểm có những bằng chứng cụ thể về việc xe cơ giới thuộc đối tượng được hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Khoản 1 Điều này, thì doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo cho chủ xe cơ giới để thực hiện các thủ tục huỷ bỏ hợp đồng. Sau 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà chủ xe cơ giới không thực hiện các thủ tục hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm thì hợp đồng bảo hiểm mặc nhiên được hủy bỏ.
Điều 11. Giám định thiệt hại
1. Khi xảy ra tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền phải phối hợp chặt chẽ với chủ xe cơ giới, bên thứ ba hoặc người đại diện hợp pháp của các bên liên quan thực hiện việc giám định tổn thất để xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất. Kết quả giám định phải lập thành văn bản có chữ ký của các bên liên quan. Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm về chi phí giám định.
2. Trường hợp chủ xe cơ giới không thống nhất về nguyên nhân và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm xác định, hai bên có thể thoả thuận chọn cơ quan giám định độc lập thực hiện việc giám định. Trong trường hợp các bên không thoả thuận được việc trưng cầu giám định độc lập thì một trong các bên được yêu cầu Toà án nơi xảy ra tổn thất hoặc nơi cư trú của chủ xe cơ giới chỉ định giám định độc lập. Kết luận bằng văn bản của giám định độc lập có giá trị bắt buộc đối với các bên.
3. Trường hợp kết luận của giám định độc lập khác với kết luận giám định của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả chi phí giám định độc lập. Trường hợp kết luận của giám định độc lập trùng với kết luận giám định của doanh nghiệp bảo hiểm, chủ xe cơ giới phải trả chi phí giám định độc lập.
4. Trong trường hợp đặc biệt không thể thực hiện được việc giám định, thì doanh nghiệp bảo hiểm được căn cứ vào các biên bản, kết luận của các cơ quan chức năng có thẩm quyền và các tài liệu liên quan để xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại.
Điều 12. Loại trừ bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau:
1. Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.
2. Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe, lái xe cơ giới.
3. Lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp đối với loại xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc không thời hạn thì được coi là không có Giấy phép lái xe.
4. Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp như: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
5. Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
6. Chiến tranh, khủng bố, động đất.
7. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
Điều 13. Nguyên tắc bồi thường
1. Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho chủ xe cơ giới số tiền mà chủ xe cơ giới đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
Trường hợp chủ xe cơ giới chết hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại.
2. Trường hợp cần thiết, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng ngay những chi phí cần thiết và hợp lý trong phạm vi trách nhiệm bảo hiểm nhằm khắc phục hậu quả tai nạn.
3. Mức bồi thường bảo hiểm:
a) Mức bồi thường cụ thể cho từng loại thương tật, thiệt hại về người được xác định theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người theo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc theo thoả thuận (nếu có) giữa chủ xe cơ giới và người bị thiệt hại hoặc đại diện hợp pháp của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có quyết định của toà án thì căn cứ vào quyết định của toà án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến các thiệt hại về người, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng tổng mức bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
Đối với vụ tai nạn được cơ quan có thẩm quyền xác định nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của bên thứ ba thì mức bồi thường bảo hiểm về người đối với các đối tượng thuộc bên thứ ba bằng 50% mức bồi thường quy định Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Mức bồi thường cụ thể đối với thiệt hại về tài sản/1 vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường phần vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trường hợp chủ xe cơ giới đồng thời tham gia nhiều hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự cho cùng một xe cơ giới thì số tiền bồi thường chỉ được tính theo hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực bảo hiểm trước.
Điều 14. Hồ sơ bồi thường
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với chủ xe cơ giới, người bị thiệt hại, cơ quan công an và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác để thu thập các tài liệu có liên quan đến vụ tai nạn giao thông để lập Hồ sơ bồi thường. Hồ sơ bồi thường bao gồm các tài liệu sau:
1. Tài liệu liên quan đến xe, lái xe (Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính):
a) Giấy đăng ký xe.
b) Giấy phép lái xe.
c) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tuỳ thân khác của lái xe.
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Tài liệu chứng minh thiệt hại về người (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm), tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:
a) Giấy chứng thương.
b) Giấy ra viện.
c) Giấy chứng nhận phẫu thuật.
d) Hồ sơ bệnh án.
đ) Giấy chứng tử (trong trường hợp nạn nhân tử vong).
3. Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản:
a) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra do chủ xe thực hiện tại các cơ sở do doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định hoặc được sự đồng ý của doanh nghiệp bảo hiểm.
b) Các giấy tờ chứng minh chi phí cần thiết và hợp lý mà chủ xe đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.
4. Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan có thẩm quyền về vụ tai nạn (trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều này):
a) Biên bản khám nghiệm hiện trường vụ tai nạn.
b) Sơ đồ hiện trường, bản ảnh (nếu có).
c) Biên bản khám nghiệm phương tiện liên quan đến tai nạn.
d) Thông báo sơ bộ kết quả điều tra ban đầu vụ tai nạn giao thông.
đ) Các tài liệu khác có liên quan đến vụ tai nạn (nếu có).
5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền không có các tài liệu quy định tại Khoản 4 Điều này và thiệt hại xảy ra ước tính dưới 10 triệu đồng, hồ sơ bồi thường phải có các tài liệu quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này và các tài liệu sau:
a) Biên bản xác minh vụ tai nạn giữa doanh nghiệp bảo hiểm và chủ xe cơ giới có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi xảy ra tai nạn. Biên bản xác minh vụ tai nạn phải có các nội dung sau:
- Thời gian, địa điểm xảy ra tai nạn;
- Thông tin do chủ xe cơ giới hoặc lái xe gây tai nạn, nạn nhân hoặc đại diện của nạn nhân, các nhân chứng tại địa điểm xảy ra tai nạn (nếu có) cung cấp. Các đối tượng cung cấp thông tin phải ghi rõ họ tên, số chứng minh thư, địa chỉ;
- Mô tả hiện trường vụ tai nạn và thiệt hại của phương tiện bị tai nạn (kèm theo bản vẽ, bản ảnh).
b) Biên bản giám định xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền lập.
c) Các tài liệu có liên quan đến vụ tai nạn (nếu có).
Điều 15. Thời hạn yêu cầu, thanh toán và khiếu nại bồi thường
1. Thời hạn yêu cầu bồi thường của chủ xe cơ giới là 01 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
2. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn (trừ trường hợp bất khả kháng), chủ xe cơ giới phải gửi thông báo bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này và các tài liệu quy định trong hồ sơ yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm của chủ xe cơ giới cho doanh nghiệp bảo hiểm.
3. Thời hạn thanh toán bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm là 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ bồi thường thuộc trách nhiệm của chủ xe cơ giới và không quá 30 ngày trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ.
4. Trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho chủ xe cơ giới biết lý do từ chối bồi thường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm.
5. Thời hiệu khởi kiện về việc bồi thường bảo hiểm là 03 năm kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm thanh toán bồi thường hoặc từ chối bồi thường. Quá thời hạn trên quyền khởi kiện không còn giá trị.
Điều 16. Quyền của chủ xe cơ giới
1. Được lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm để tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích, cung cấp các thông tin liên quan đến việc giao kết, thực hiện và huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm.
3. Trường hợp có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm, có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giảm mức phí bảo hiểm phù hợp cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm.
4. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường nhanh chóng, đầy đủ và kịp thời theo hợp đồng bảo hiểm.
5. Chủ xe cơ giới là đơn vị sản xuất kinh doanh, phí bảo hiểm được tính vào chi phí hoạt động kinh doanh; chủ xe cơ giới là cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, phí bảo hiểm được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị.
6. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Nghĩa vụ của chủ xe cơ giới
1. Phải tham gia và thanh toán đầy đủ phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan. Khi mua bảo hiểm, chủ xe cơ giới phải cung cấp đầy đủ và trung thực những nội dung đã được quy định trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp bảo hiểm xem xét tình trạng xe trước khi cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
3. Trường hợp có sự thay đổi về mục đích sử dụng xe dẫn đến tăng hoặc giảm các rủi ro được bảo hiểm, chủ xe cơ giới phải kịp thời thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm để áp dụng mức phí bảo hiểm phù hợp cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm.
4. Chủ xe cơ giới phải luôn mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực khi tham gia giao thông, xuất trình giấy tờ này khi có yêu cầu của lực lượng cảnh sát giao thông và cơ quan chức năng có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.
5. Tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.
6. Khi tai nạn giao thông xảy ra, chủ xe cơ giới phải có trách nhiệm:
a) Thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm để phối hợp giải quyết, tích cực cứu chữa, hạn chế thiệt hại về người và tài sản, bảo vệ hiện trường tai nạn đồng thời thông báo cho cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương nơi gần nhất.
b) Không được di chuyển, tháo gỡ hoặc sửa chữa tài sản khi chưa có ý kiến chấp thuận của doanh nghiệp bảo hiểm; trừ trường hợp cần thiết để đảm bảo an toàn, đề phòng hạn chế thiệt hại về người và tài sản hoặc phải thi hành theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
c) Cung cấp các tài liệu trong Hồ sơ bồi thường quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và điểm c Khoản 5 Điều 14 (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại thì chủ xe cơ giới không phải cung cấp tài liệu quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 14 Thông tư này) và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình xác minh các tài liệu đó. Phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm thu thập tài liệu theo quy định tại điểm a Khoản 5 Điều 14 Thông tư này.
7. Chủ xe cơ giới phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm trong trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng được hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
8. Thông báo và trả tiền bồi thường cho người bị tai nạn số tiền họ được doanh nghiệp bảo hiểm trả đối với từng trường hợp thiệt hại về người theo đúng mức bồi thường quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm
1. Thu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm, có quyền yêu cầu chủ xe cơ giới nộp thêm phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm.
2. Yêu cầu chủ xe cơ giới cung cấp đầy đủ và trung thực những nội dung đã được quy định trong Giấy chứng nhận bảo hiểm; xem xét tình trạng xe cơ giới trước khi cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
3. Đề nghị lực lượng Cảnh sát giao thông, Cảnh sát điều tra cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến vụ tai nạn theo quy định tại Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 103/2008/NĐ-CP.
4. Từ chối giải quyết bồi thường đối với những trường hợp không thuộc trách nhiệm bảo hiểm.
5. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới phù hợp với thực tế triển khai loại hình bảo hiểm này.
6. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
1. Phải bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo đúng Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nhận được thông báo của chủ xe cơ giới về sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải giảm phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm và hoàn trả số tiền chênh lệch cho chủ xe cơ giới.
2. Phải tổ chức tuyên truyền rộng rãi về chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới; cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm và giải thích rõ Quy tắc, điều khoản và biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cho chủ xe cơ giới.
3. Phải sử dụng mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm theo quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3 (nếu có), Phụ lục 4 (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này để cấp cho chủ xe cơ giới.
4. Không được chi hỗ trợ đại lý bán bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới dưới mọi hình thức ngoài mức hoa hồng bảo hiểm đại lý được hưởng theo quy định của Bộ Tài chính.
5. Không được khuyến mại dưới mọi hình thức đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
6. Thanh toán cho lực lượng Cảnh sát giao thông, Cảnh sát điều tra chi phí sao chụp những hồ sơ, biên bản tai nạn đã được cung cấp và có trách nhiệm giữ gìn bí mật trong quá trình điều tra.
7. Thu thập các tài liệu trong Hồ sơ bồi thường quy định tại điểm a Khoản 3 (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại), Khoản 4, điểm b và điểm c Khoản 5 Điều 14 Thông tư này. Phối hợp với chủ xe cơ giới thu thập tài liệu quy định tại điểm a Khoản 5 Điều 14 Thông tư này.
8. Thông báo cho người bị tai nạn, chủ xe cơ giới biết số tiền bồi thường thiệt hại về người và thanh toán số tiền bồi thường theo đúng mức bồi thường quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Chi trả bồi thường nhanh chóng và chính xác theo quy định của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
10. Trong vòng 15 ngày trước khi hết thời hạn bảo hiểm phải thông báo cho chủ xe cơ giới về việc hết thời hạn của hợp đồng bảo hiểm.
11. Trích 1% doanh thu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới hàng năm thanh toán góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
12. Phải hạch toán tách biệt doanh thu phí bảo hiểm, hoa hồng, bồi thường và các khoản chi phí khác liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
13. Xây dựng và vận hành hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo việc thống kê và cập nhật tình hình triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đảm bảo kết nối vào cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Hệ thống cơ sở dữ liệu tối thiểu phải cung cấp được các thông tin sau:
a) Thông tin chủ xe cơ giới:
· Tên chủ xe;
· Số Giấy chứng minh nhân dân của chủ xe hoặc số hộ chiếu (đối với chủ xe là cá nhân);
· Địa chỉ liên lạc.
b) Thông tin về xe cơ giới:
· Biển số đăng ký;
· Nhãn hiệu;
· Loại xe;
· Dung tích;
· Màu sơn;
· Năm sản xuất;
· Số máy;
· Số khung;
· Trọng tải (trường hợp xe ô tô);
· Số chỗ ngồi (trường hợp xe ô tô);
· Mục đích sử dụng xe: kinh doanh hoặc không kinh doanh (trường hợp xe ô tô);
· Số giấy chứng nhận bảo hiểm;
· Thời điểm có hiệu lực bảo hiểm;
· Thời điểm hết hiệu lực bảo hiểm;
· Phí bảo hiểm;
· Ngày nộp phí;
· Ngày cấp đơn;
· Nơi cấp đơn;
· Người cấp đơn.
c) Thông tin ghi nhận về số lần gây tai nạn, số lần bị xử lý vi phạm Luật Giao thông đường bộ của lái xe cơ giới:
- Số lần gây tai nạn (chi tiết thời gian, địa điểm, mức độ vi phạm theo xác định lỗi của cơ quan công an);
- Số lần đã nhận tiền bồi thường, số tiền bồi thường theo từng vụ tai nạn (chi tiết theo từng vụ tai nạn);
- Số lần bị xử lý vi phạm Luật giao thông đường bộ của lái xe (nếu có).
14. Báo cáo Bộ Tài chính về tình hình thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo định kỳ hoặc khi có yêu cầu, cụ thể:
a) Báo cáo định kỳ thực hiện theo quy định tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Báo cáo về tình hình triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới khi có yêu cầu của Bộ Tài chính.
15. Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
16. Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng bảo hiểm, nếu không giải quyết được bằng thương lượng giữa các bên liên quan sẽ được đưa ra Tòa án tại Việt Nam giải quyết.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2016.
2. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
3. Thông tư này thay thế Thông tư số 126/2008/TT-BTC ngày 22/12/2008 quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới; Điều 1 Thông tư số 151/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 126/2008/TT-BTC ngày 22/12/2008 và Thông tư số 103/2009/TT-BTC ngày 25/5/2009; Điều 1 Thông tư số 43/2014/TT-BTC ngày 11/4/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 126/2008/TT-BTC ngày 22/12/2008, Thông tư số 103/2009/TT-BTC ngày 25/5/2009 và Thông tư số 151/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 5
BIỂU PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016 /TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm của Bộ Tài chính)
|
Số TT |
Loại xe |
Phí bảo hiểm năm (đồng) |
|
I |
Mô tô 2 bánh |
|
|
1 |
Từ 50 cc trở xuống |
55.000 |
|
2 |
Trên 50 cc |
60.000 |
|
II |
Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự |
290.000 |
|
III |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải |
|
|
1 |
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi |
437.000 |
|
2 |
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi |
794.000 |
|
3 |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi |
1.270.000 |
|
4 |
Loại xe trên 24 chỗ ngồi |
1.825.000 |
|
5 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
933.000 |
|
IV |
Xe ô tô kinh doanh vận tải |
|
|
1 |
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký |
756.000 |
|
2 |
6 chỗ ngồi theo đăng ký |
929.000 |
|
3 |
7 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.080.000 |
|
4 |
8 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.253.000 |
|
5 |
9 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.404.000 |
|
6 |
10 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.512.000 |
|
7 |
11 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.656.000 |
|
8 |
12 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.822.000 |
|
9 |
13 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.049.000 |
|
10 |
14 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.221.000 |
|
11 |
15 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.394.000 |
|
12 |
16 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.054.000 |
|
13 |
17 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.718.000 |
|
14 |
18 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.869.000 |
|
15 |
19 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.041.000 |
|
16 |
20 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.191.000 |
|
17 |
21 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.364.000 |
|
18 |
22 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.515.000 |
|
19 |
23 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.688.000 |
|
20 |
24 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.632.000 |
|
21 |
25 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.813.000 |
|
22 |
Trên 25 chỗ ngồi |
[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)] |
|
V |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
|
|
1 |
Dưới 3 tấn |
853.000 |
|
2 |
Từ 3 đến 8 tấn |
1.660.000 |
|
3 |
Trên 8 đến 15 tấn |
2.746.000 |
|
4 |
Trên 15 tấn |
3.200.000 |
VI. BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Xe tập lái
Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V.
2. Xe Taxi
Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.
3. Xe ô tô chuyên dùng
- Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe pickup.
- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục III.
- Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V.
4. Đầu kéo rơ-moóc
Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.
5. Xe máy chuyên dùng
Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V.
6. Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục III.
(Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng).
A. CÁC TRƯỜNG HỢP SAU ĐƯỢC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG 100 TRIỆU ĐỒNG
|
1. Chết |
|
2. Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật |
B. CÁC TRƯỜNG HỢP TỔN THƯƠNG BỘ PHẬN
Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x 100 triệu đồng
|
I. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh |
% |
|
1. Tổn thương xương sọ |
|
|
1.1. Chạm sọ |
6 - 10 |
|
1.2. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng |
11 - 15 |
|
1.3. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ từ 3cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng |
16 - 20 |
|
1.4. Mất xương bản ngoài, diện tích dưới 3cm², điện não có ổ tổn thương tương ứng |
16 - 20 |
|
1.5. Mất xương bản ngoài, diện tích từ 3cm² trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng |
21 - 25 |
|
1.6. Khuyết sọ đáy chắc diện tích dưới 3cm², điện não có ổ tổn thương tương ứng |
21 - 25 |
|
1.7. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 3 đến 5cm², điện não có ổ tổn thương tương ứng |
26 - 30 |
|
1.8. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 5 đến 10cm² điện não có ổ tổn thương tương ứng |
31 - 35 |
|
1.9. Khuyết sọ đáy chắc diện tích trên 10cm² , điện não có ổ tổn thương tương ứng Ghi chú (Mục 1.1 đến 1.9) Nếu điện não không có ổ tổn thương lấy tỷ lệ tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề |
36 - 40 |
|
1.10. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích dưới 2cm² |
26 - 30 |
|
1.11. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích từ 2 đến 5cm² |
31 - 35 |
|
1.12. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích trên 5 đến 10cm² |
36 - 40 |
|
1.13. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích trên 10cm² |
41 - 45 |
|
1.14. Máu tụ ngoài màng cứng và/hoặc dưới màng cứng đã xử lý không có di chứng thần kinh |
21 - 25 |
|
1.15. Máu tụ ngoài màng cứng và/hoặc dưới màng cứng đã xử lý còn ổ dịch không có di chứng thần kinh |
26 - 30 |
|
2. Ổ khuyết não, ổ tổn thương não không có di chứng chức năng hệ Thần kinh |
|
|
2.1. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước dưới 2 cm² |
31 - 35 |
|
2.2. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước từ 2 đến 5 cm² |
36 - 40 |
|
2.3. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước trên 5 đến 10 cm² |
41 - 45 |
|
2.4. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước trên 10 cm² |
51 - 55 |
|
2.5. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não thông hoặc gây biến đổi hình thể não thất |
56 - 60 |
|
2.6. Chấn thương - vết thương não gây rò động - tĩnh mạch không gây di chứng chức năng (Nếu gây di chứng chức năng tính theo tỷ lệ di chứng) |
21 - 25 |
|
3. Dị vật trong não (mảnh kim khí, xương vụn, nốt vôi hóa…) không có di chứng chức năng hệ Thần kinh |
|
|
3.1. Một dị vật |
21 - 25 |
|
3.2. Từ hai dị vật trở lên |
26 - 30 |
|
4. Tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh |
|
|
4.1. Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật |
100 |
|
4.2. Liệt |
|
|
4.2.1. Liệt tứ chi mức độ nhẹ |
61 - 65 |
|
4.2.2. Liệt tứ chi mức độ vừa |
81 - 85 |
|
4.2.3. Liệt tứ chi mức độ nặng |
91 - 95 |
|
4.2.4. Liệt hoàn toàn tứ chi |
99 |
|
4.2.5. Liệt nửa người mức độ nhẹ |
36 - 40 |
|
4.2.6. Liệt nửa người mức độ vừa |
61 - 65 |
|
4.2.7. Liệt nửa người mức độ nặng |
71 - 75 |
|
4.2.8. Liệt hoàn toàn nửa người |
85 |
|
4.2.9. Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nhẹ |
36 - 40 |
|
4.2.10. Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ vừa |
61 - 65 |
|
4.2.11. Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nặng |
76 - 80 |
|
4.2.12. Liệt hoàn toàn hai tay hoặc hai chân |
86 - 90 |
|
4.2.13. Liệt một tay hoặc một chân mức độ nhẹ |
21 - 25 |
|
4.2.14. Liệt một tay hoặc một chân mức độ vừa |
36 - 40 |
|
4.2.15. Liệt một tay hoặc một chân mức độ nặng |
51 - 55 |
|
4.2.16. Liệt hoàn toàn một tay hoặc một chân Ghi chú: Mục 4.2.9 đến 4.2.16: Liệt chi trên lấy tỷ lệ tối đa, liệt chi dưới lấy tỷ lệ tối thiểu |
61 - 65 |
|
4.3. Rối loạn ngôn ngữ |
|
|
4.3.1. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nhẹ |
16 - 20 |
|
4.3.2. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ vừa |
31 - 35 |
|
4.3.3. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nặng |
41 - 45 |
|
4.3.4. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ rất nặng |
51 - 55 |
|
4.3.5. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca hoàn toàn |
61 |
|
4.3.6. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nhẹ |
16 - 20 |
|
4.3.7. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ vừa |
31 - 35 |
|
4.3.8. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nặng |
41 - 45 |
|
4.3.9. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ rất nặng |
51 - 55 |
|
4.3.10. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ hoàn toàn |
65 |
|
4.3.11. Mất đọc |
41 - 45 |
|
4.3.12. Mất viết |
41 - 45 |
|
4.4. Quên (không chú ý) sử dụng nửa người |
31 - 35 |
|
4.5. Tổn thương ngoại tháp (Tỷ lệ áp dụng riêng cho từng Hội chứng: Parkinson, Tiểu não, run) |
|
|
4.5.1. Mức độ nhẹ |
26 - 30 |
|
4.5.2. Mức độ vừa |
61 - 65 |
|
4.5.3. Mức độ nặng |
81 - 85 |
|
4.5.4. Mức độ rất nặng |
91 - 95 |
|
4.6. Tổn thương não gây di chứng chức năng cơ quan khác (thị lực. thính lực... tính theo tỷ lệ tổn thương của cơ quan tương ứng) |
|
|
5. Tổn thương tủy |
|
|
5.1. Tổn thương tủy toàn bộ kiểu khoanh đoạn |
|
|
5.1.1. Tổn thương nón tủy không hoàn toàn |
36 - 40 |
|
5.1.2. Tổn thương nón tủy toàn bộ (mất cảm giác vùng đáy chậu, rối loạn cơ tròn, không liệt hai chi dưới) |
55 |
|
5.1.3. Tổn thương tủy thắt lưng toàn bộ kiểu khoanh đoạn |
96 |
|
5.1.4. Tổn thương tủy ngực toàn bộ kiểu khoanh đoạn |
97 |
|
5.1.5. Tổn thương tủy cổ toàn bộ kiểu khoanh đoạn |
99 |
|
5.1.6. Tổn thương nửa tủy toàn bộ (hội chứng Brown-Sequard, tủy cổ C4 trở lên) |
89 |
|
5.2. Tổn thương tủy gây liệt đơn thuần: Tỷ lệ tính theo Mục 4.2 |
|
|
5.3. Tổn thương tủy gây mất cảm giác kiểu đường dẫn truyền |
|
|
5.3.1. Tổn thương tủy gây giảm cảm giác (nông hoặc sâu) một bên từ ngực trở xuống |
26 - 30 |
|
5.3.2. Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác (nông hoặc sâu) một bên từ ngực trở xuống (dưới khoanh đoạn ngực T5) |
31 - 35 |
|
5.3.3. Tổn thương tủy gây giảm cảm giác (nông hoặc sâu) nửa người |
31 - 35 |
|
5.3.4. Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác (nông hoặc sâu) nửa người |
45 |
|
6. Tổn thương rễ, đám rối, dây thần kinh |
|
|
6.1. Tổn thương rễ thần kinh |
|
|
6.1.1. Tổn thương không hoàn toàn một rễ (trừ các rẽ C4, C5, C6,, C7, C8,, T1, L5, S1) một bên |
3 - 5 |
|
6.1.2. Tổn thương hoàn toàn một rễ (trừ các rễ C4, C5, C6,, C7, C8,, T1, L5, S1) một bên |
9 |
|
6.1.3. Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ: C4, C5, C6,, C7, C8,, T1 một bên |
11 - 15 |
|
6.1.4. Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ: C4, C5, C6,, C7, C8,, T1 một bên |
21 |
|
6.1.5. Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ: L5, S1 một bên |
16 - 20 |
|
6.1.6. Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ: L5, S1 một bên |
26 - 30 |
|
6.1.7. Tổn thương không hoàn toàn đuôi ngựa (có rối loạn cơ tròn) |
61 - 65 |
|
6.1.8. Tổn thương hoàn toàn đuôi ngựa |
90 |
|
6.2. Tổn thương đám rối thần kinh một bên |
|
|
6.2.1. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cổ |
11 - 15 |
|
6.2.2. Tổn thương hoàn toàn đám rối thần kinh cổ |
21 - 25 |
|
6.2.3. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất giữa |
26 - 30 |
|
6.2.4. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất dưới |
46 - 50 |
|
6.2.5. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất trên |
51 - 55 |
|
6.2.6. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước trong |
46 - 50 |
|
6.2.7. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước ngoài |
46 - 50 |
|
6.2.8. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì sau |
51 - 55 |
|
6.2.9. Tổn thương hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay |
65 |
|
6.2.10. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thắt lưng (có tổn thương thần kinh đùi) |
26 - 30 |
|
6.2.11. Tổn thương hoàn toàn đám rối thắt lưng |
41 - 45 |
|
6.2.12. Tổn thương không hoàn toàn đám rối cùng |
36 - 40 |
|
6.2.13. Tổn thương hoàn toàn đám rối cùng |
61 |
|
6.3. Tổn thương dây thần kinh một bên |
|
|
6.3.1. Tổn thương không hoàn toàn các dây thần kinh cổ |
11 - 15 |
|
6.3.2. Tổn thương hoàn toàn các dây thần kinh cổ |
21 - 25 |
|
6.3.3. Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh trên vai |
3 - 5 |
|
6.3.4. Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh trên vai |
11 |
|
6.3.5. Tổn thương không hoàn dây thần kinh dưới vai |
3 - 5 |
|
6.3.6. Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh dưới vai |
11 |
|
6.3.7. Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh ngực dài |
5 - 9 |
|
6.3.8. Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh ngực dài Ghi chú: Mục 6.3.7 và 6.3.8 Nữ được tỉnh tỷ lệ tối đa, Nam: tỷ lệ tối thiểu |
11 - 15 |
|
6.3.9. Tổn thương một dây thần kinh liên sườn |
6 - 10 |
|
6.3.10. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh mũ |
16 - 20 |
|
6.3.11. Tổn thương hoàn toàn thần kinh mũ |
31 - 35 |
|
6.3.12. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh cơ bì |
11 - 15 |
|
6.3.13. Tổn thương hoàn toàn thần kinh cơ bì |
26 - 30 |
|
6.3.14. Tổn thương nhánh thần kinh quay |
11 - 15 |
|
6.3.15. Tổn thương bán phần thần kinh quay |
26 - 30 |
|
6.3.16. Tổn thương hoàn toàn thần kinh quay |
41 - 45 |
|
6.3.17. Tổn thương nhánh thần kinh trụ |
11 - 15 |
|
6.3.18. Tổn thương bán phần thần kinh trụ |
21 - 25 |
|
6.3.19. Tổn thương hoàn toàn thần kinh trụ |
31 - 35 |
|
6.3.20. Tổn thương nhánh thần kinh giữa |
11 - 15 |
|
6.3.21. Tổn thương bán phần thần kinh giữa |
21 - 25 |
|
6.3.22. Tổn thương hoàn toàn thần kinh giữa |
31 - 35 |
|
6.3.23. Tổn thương hoàn toàn thần kinh cánh tay bì trong |
11 - 15 |
|
6.3.24. Tổn thương hoàn toàn thần kinh cẳng tay bì trong |
11 - 15 |
|
6.3.25. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh mông trên và mông dưới |
11 - 15 |
|
6.3.26. Tổn thương hoàn toàn thần kinh mông trên và mông dưới |
21 - 25 |
|
6.3.27. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh da đùi sau |
1 - 3 |
|
6.3.28. Tổn thương hoàn toàn thần kinh da đùi sau |
6 - 10 |
|
6.3.29. Tổn thương nhánh thần kinh đùi |
11 - 15 |
|
6.3.30. Tổn thương bán phần thần kinh đùi |
21 - 25 |
|
6.3.31. Tổn thương hoàn toàn thần kinh đùi |
36 - 40 |
|
6.3.32. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh đùi - bì |
1 - 3 |
|
6.3.33. Tổn thương hoàn toàn thần kinh đùi - bì |
6 - 10 |
|
6.3.34. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh bịt |
6 - 10 |
|
6.3.35. Tổn thương hoàn toàn thần kinh bịt |
16 - 20 |
|
6.3.36. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sinh dục - đùi |
5 - 9 |
|
6.3.37. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sinh dục - đùi |
11 - 15 |
|
6.3.38. Tổn thương nhánh thần kinh hông to |
16 - 20 |
|
6.3.39. Tổn thương bán phần thần kinh hông to |
26 - 30 |
|
6.3.40. Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông to |
41 - 45 |
|
6.3.41. Tổn thương nhánh thần kinh hông khoeo ngoài |
6 - 10 |
|
6.3.42. Tổn thương bán phần thần kinh hông khoeo ngoài |
16 - 20 |
|
6.3.43. Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông khoeo ngoài |
26 - 30 |
|
6.3.44. Tổn thương nhánh thần kinh hông khoeo trong |
6 - 10 |
|
6.3.45. Tổn thương bán phần thần kinh hông khoeo trong |
11 - 15 |
|
6.3.46. Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông khoeo trong |
21 - 25 |
|
6.4. Tổn thương thần kinh sọ một bên |
|
|
6.4.1. Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh sọ số I |
11 - 15 |
|
6.4.2. Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh sọ số I |
21 - 25 |
|
6.4.3. Tổn thương dây thần kinh sọ số II: Áp dụng theo mức độ giảm thị lực trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan Thị giác |
|
|
6.4.4. Tổn thương một nhánh thần kinh sọ số III |
11 - 15 |
|
6.4.5. Tổn thương bán phần thần kinh sọ số III |
21 - 25 |
|
6.4.6. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số III |
31 - 35 |
|
6.4.7. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số IV |
3 - 5 |
|
6.4.8. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số IV |
11 - 15 |
|
6.4.9. Tổn thương một nhánh thần kinh sọ số V |
6 - 10 |
|
6.4.10. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số V |
16 - 20 |
|
6.4.11. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số V |
26 - 30 |
|
6.4.12. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số VI |
6 - 10 |
|
6.4.13. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số VI |
16 - 20 |
|
6.4.14. Tổn thương nhánh thần kinh sọ số VII |
6 - 10 |
|
6.4.15. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số VII |
16 - 20 |
|
6.4.16. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số VII |
26 - 30 |
|
6.4.17. Tổn thương thần kinh sọ số VIII một bên: Áp dụng tỷ lệ di chứng Hội chứng Tiền đình và/hoặc mất thính lực |
|
|
6.4.18. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số IX một bên |
11 - 15 |
|
6.4.19. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số IX một bên |
21 - 25 |
|
6.4.20. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số X một bên |
11 - 15 |
|
6.4.21. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số X một bên |
21 - 25 |
|
6.4.22. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số XI một bên |
11 - 15 |
|
6.4.23. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số XI một bên |
21 - 25 |
|
6.4.24. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số XII một bên |
21 - 25 |
|
6.4.25. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số XII một bên |
36 - 40 |
|
II. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do Tổn thương hệ Tim Mạch |
% |
|---|---|
|
1. Tổn thương Tim |
|
|
1.1. Vết thương tổn thương van tim, cơ tim, vách tim |
|
|
1.1.1. Đã điều trị ổn định, chưa có biến chứng |
31 - 35 |
|
1.1.2. Có biến chứng nội khoa (Loạn nhịp, suy tim, phình hoặc giả phình thất...) |
|
|
1.1.2.1. Suy tim độ I hoặc các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa có kết quả |
36 - 40 |
|
1.1.2.2. Suy tim độ II |
41 - 45 |
|
1.1.2.3. Suy tim độ III hoặc rối loạn nhip tim có chỉ định đặt máy tạo nhịp |
61 – 65 |
|
1.1.2.4. Suy tim độ IV |
71 - 75 |
|
1.2. Rối loạn nhịp tim sau chấn thương |
|
|
1.2.1. Điều trị nội khoa kết quả tương đối tốt |
21 - 25 |
|
1.2.2. Điều trị nội khoa không kết quả có chỉ định điều trị can thiệp |
|
|
1.2.2.1. Kết quả tốt |
21 - 25 |
|
1.2.2.2. Kết quả không tốt ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt |
41 - 45 |
|
1.2.3. Phải đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn |
31 - 35 |
|
1.3. Viêm màng ngoài tim co thắt, dày dính màng ngoài tim do chấn thương |
|
|
1.3.1. Điều trị nội khoa hoặc phẫu thuật đạt kết quả tương đối tốt (50% ≤ EF < 60%) |
31 - 35 |
|
1.3.2. Kết quả hạn chế (EF dưới 50%) |
41 - 45 |
|
1.4. Dị vật màng ngoài tim |
|
|
1.4.1. Chưa gây tai biến |
21 - 25 |
|
1.4.2. Có tai biến phải phẫu thuật |
|
|
1.4.2.1. Kết quả tốt (50% ≤ EF ≤ 60%) |
36 - 40 |
|
1.4.2.2. Kết quả hạn chế (EF dưới 50%) |
41 - 45 |
|
1.5. Dị vật cơ tim, vách tim, buồng tim, van tim |
|
|
1.5.1. Chưa gây biến chứng |
41 - 45 |
|
1.5.2. Gây tai biến (tắc mạch, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim ...) |
|
|
1.5.2.1. Kết quả điều trị ổn định từng đợt |
61 - 65 |
|
1.5.2.2. Kết quả điều trị hạn chế, đe dọa tính mạng |
81 |
|
Ghi chú: Nếu các tổn thương ở Mục 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 có suy tim thì áp dụng tỷ lệ mức độ suy tim |
|
|
2. Tổn thương Mạch 2.1. Phình động, tĩnh mạch chủ chủ ngực, chủ bụng, hoặc thông động - tĩnh mạch chủ |
|
|
2.1.1. Chưa phẫu thuật |
31 - 35 |
|
2.1.2. Có biến chứng và có chỉ định phẫu thuật |
|
|
2.1.2.1. Kết quả tốt |
51 - 55 |
|
2.1.2.2. Kết quả hạn chế có biến chứng một cơ quan |
61 - 65 |
|
2.1.2.3. Có nhiều nguy cơ đe dọa tính mạng, có chỉ định mổ lại |
81 |
|
2.1.2.4. Có nhiều nguy cơ đe dọa tính mạng, không có chỉ định mổ lại |
81 |
|
2.1.2.5. Nếu tổn thương như các Mục 2.1.2.2; 2.1.2.3; 2.1.2.4 mà gây tổn thương tạng phải xử lý hoặc liệt hai chi thì khi tính tỷ lệ sẽ cộng thêm (cộng lùi) các tỷ lệ tương ứng |
|
|
2.2. Vết thương mạch máu lớn (Động mạch cảnh, động mạch cánh tay, động mạch chậu, động mạch đùi) |
|
|
2.2.1. Ở các chi, đã xử lý |
|
|
2.2.1.1. Kết quả tốt không có biểu hiện tắc mạch |
6 - 10 |
|
2.2.1.2. Kết quả tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối một đến hai chi |
11 - 15 |
|
2.2.1.3. Kết quả tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối từ ba chi trở lên |
21 - 25 |
|
2.2.1.4. Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ một đến hai chi |
21 - 25 |
|
2.2.1.5. Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ từ ba chi trở lên |
31 - 35 |
|
2.2.1.6. Kết quả xấu phải xử trí cắt cụt chi thì tính tỷ lệ phần chi cắt cụt tương ứng |
|
|
2.2.2. Vết thương động mạch cảnh |
|
|
2.2.2.1. Chưa có rối loạn về huyết động |
21 - 25 |
|
2.2.2.2. Có rối loạn về huyết động còn bù trừ |
41 - 45 |
|
2.2.2.3. Có rối loạn nặng về huyết động gây biến chứng ở các cơ quan mà động mạch chi phối: Áp dụng tỷ lệ tính theo các di chứng |
|
|
2.3. Hội chứng Wolkmann (co rút gân gấp dài các ngón tay do thiếu máu sau sang chấn, kèm theo có các dấu hiệu đau, phù nề, mất mạch quay) Tính theo tỷ lệ các ngón bị tổn thương theo tỷ lệ tổn thương tương ứng của hệ cơ xương khớp |
|
|
2.4. Giãn tĩnh mạch (là hậu quả của vết thương, chấn thương) |
|
|
2.4.1. Giãn tĩnh mạch chưa có biến chứng |
11 - 15 |
|
2.4.2. Phù và rối loạn dinh dưỡng, loét |
21 - 25 |
|
2.4.3. Biến chứng viêm tắc gây loét |
31 - 35 |
|
III. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do Tổn thương hệ Hô hấp |
% |
|
Tổn thương xương ức |
|
|
1.1. Tổn thương xương ức đơn thuần, không biến dạng hoặc biến dạng lồng ngực ít |
11 - 15 |
|
1.2. Tổn thương xương ức biến dạng lồng ngực nhiều |
16 - 20 |
|
Tổn thương xương sườn và thần kinh liên sườn |
|
|
2.1. Gãy một hoặc hai xương sườn, can tốt |
3 - 5 |
|
2.2. Gãy một hoặc hai xương sườn can xấu hoặc gãy ba đến năm xương sườn, can tốt |
6 - 9 |
|
2.3. Gãy ba đến năm xương sườn, can xấu hoặc gãy sáu xương sườn trở lên, can tốt |
11 - 15 |
|
2.4. Gãy sáu xương sườn trở lên, can xấu |
16 - 20 |
|
2.5. Mất đoạn hoặc cắt bỏ một hoặc hai xương sườn |
11 - 15 |
|
2.6. Mất đoạn hoặc cắt bỏ ba đến năm xương sườn |
16 - 20 |
|
2.7. Mất đoạn hoặc cắt bỏ sáu xương sườn trở lên |
21 - 25 |
|
Ghi chú: - Tỷ lệ từ Mục 2.1 đến 2.7 đã tính tổn thương thần kinh liên sườn - Tỷ lệ từ Mục 2.2 đến 2.7 đã tính cả lồng ngực biến dạng |
|
|
Tổn thương màng phổi |
|
|
3.1. Tổn thương màng phổi đơn thuần không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di chứng |
3 - 5 |
|
3.2. Dị vật màng phổi đơn thuần |
16 - 20 |
|
3.3. Dị vật màng phổi gây biến chứng dày dính phế mạc: Áp dụng tỷ lệ tổn thương màng phổi Mục 3.4 hoặc 3.5 hoặc 3.6 tuỳ thuộc mức độ biến chứng |
|
|
3.4. Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi dưới một phần tư diện tích hai phế trường |
21 - 25 |
|
3.5. Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi từ một phần tư đến một phần hai diện tích hai phế trường |
26 - 30 |
|
3.6. Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi trên một phàn hai diện tích hai phế trường |
31 - 35 |
|
Tổn thương phổi |
|
|
4.1.Tổn thương nhu mô phổi đơn thuần không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di chứng |
6 - 10 |
|
4.2. Dị vật đơn thuần nhu mô phổi |
16 - 20 |
|
4.3. Tổn thương nhu mô phổi một bên đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần dưới một phần tư diện tích hai phế trường |
26 - 30 |
|
4.4. Tổn thương nhu mô phổi đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần từ một phần tư đến một phần hai diện tích hai phế trường |
31 - 35 |
|
4.5. Tổn thương nhu mô phổi đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần trên một phần hai diện tích hai phế trường |
41 - 45 |
|
4.6. Tổn thương nhu mô phổi gây xẹp từ một đến hai phân thùy phổi |
26 - 30 |
|
4.7. Tổn thương nhu mô phổi gây xẹp từ ba phân thùy phổi trở lên |
31 - 35 |
|
4 8. Mổ cắt phổi không điển hình (dưới một thùy phổi) |
21 - 25 |
|
4 9. Mổ cắt từ một thùy phổi trở lên |
31 - 35 |
|
4.10. Mổ cắt bỏ toàn bộ một phổi |
56 - 60 |
|
Tổn thương khí quản, phế quản |
|
|
Tổn thương khí quản, phế quản đơn thuần |
16 - 20 |
|
5.2. Tổn thương khí quản, phế quản gây khó thở, không rối loạn giọng nói, tiếng nói và/ hoặc không rối loạn thông khí phổi tắc nghẽn hoặc hỗn hợp |
21 - 25 |
|
5.3. Tổn thương khí quản, phế quản đoạn trung thất gây khó thở và rối loạn giọng nói, tiếng nói |
26 - 30 |
|
5.4. Mổ phục hồi khí quản, phế quản sau tổn thương khí quản, phế quản hoặc sau cắt thùy phổi |
31 - 35 |
|
Tổn thương cơ hoành |
|
|
Tổn thương cơ hoành, không phải can thiệp phẫu thuật, không có biến chứng |
3 - 5 |
|
6.2. Tổn thương cơ hoành phải can thiệp bằng phẫu thuật, kết quả tốt |
21 - 25 |
|
6.3. Tổn thương cơ hoành phải can thiệp, kết quả không tốt phải phẫu thuật lại hoặc gây dày dính màng phổi |
26 - 30 |
|
Rối loạn thông khí phổi |
|
|
7.1. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nhẹ |
11 - 15 |
|
7.2. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ trung bình |
16 - 20 |
|
7.3. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nặng |
31 - 35 |
|
Tâm phế mạn tính |
|
|
8.1. Mức độ 1: có biểu hiện trên lâm sàng (độ 1) và/hoặc siêu âm tim và điện tim bình thường |
16 - 20 |
|
8.2. Mức độ 2: có biểu hiện trên lâm sàng (độ 1-2) và/hoặc có biến đổi hình thái hoặc chức năng tim phải trên siêu âm tim; điện tim bình thường và/hoặc có biến đổi trên điện tim, siêu âm tim bình thường |
31 - 35 |
|
8.3. Mức độ 3: có biểu hiện trên lâm sàng (độ 3 trở lên) và/hoặc có biến đổi hình thái, chức năng tim phải trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim, siêu âm tim bình thường |
51 - 55 |
|
8.4. Mức độ 4: có biểu hiện trên lâm sàng (độ 4) và/hoặc có biến đổi hình thái, chức năng tim phải trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim |
81 |
|
IV. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do Tổn thương hệ Tiêu hóa |
% |
|
1. Tổn thương thực quản |
|
|
1.1. Khâu lỗ thủng thực quản không gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống |
31 |
|
1.2. Khâu lỗ thủng thực quản có di chứng gây ảnh hưởng đến ăn uống: chỉ ăn được thức ăn mềm |
41 - 45 |
|
1.3. Khâu lỗ thủng thực quản có biến chứng rò hoặc hẹp phải mổ lại, gây hẹp vĩnh viễn, chỉ ăn được chất lỏng |
61 - 65 |
|
1.4. Chít hẹp thực quản do chấn thương (mọi nguyên nhân: bỏng, chấn thương..) gây chít hẹp phải mở thông dạ dày vĩnh viễn để ăn uống |
71 - 75 |
|
1.5. Phẫu thuật cắt thực quản |
|
|
1.5.1. Cắt một phần thực quản (bao gồm phẫu thuật dạ dày để tạo hình thực quản) |
61 |
|
1.5.2. Cắt toàn bộ thực quản (bao gồm phẫu thuật dạ dày để tạo hình thực quản) |
|
|
2. Tổn thương dạ dày |
|
|
2.1. Thủng dạ dày đã xử lý |
|
|
2.1.1. Không gây biến dạng dạ dày |
26 - 30 |
|
2.1.2. Có biến dạng dạ dày hình hai túi. |
41 - 45 |
|
2.1.3. Có viêm loét phải điều trị nội khoa |
|
|
2.1.4. Không biến dạng dạ dày, có viêm phải điều trị nội khoa |
41 - 45 |
|
2.1.5. Có biến dạng dạ dày, có viêm phải điều trị nội khoa ổn định |
46 - 50 |
|
2.1.6. Có loét, chảy máu phải điều trị nội khoa |
51 - 55 |
|
2.2. Cắt đoạn dạ dày, sau phẫu thuật không có biến chứng |
|
|
2.2.1. Tổn thương phải cắt hai phần ba dạ dày |
51 - 55 |
|
2.2.2. Tổn thương phải cắt ba phần tư dạ dày trở lên |
61 - 65 |
|
2.3. Cắt đoạn dạ dày (như trong Mục 2.2), có biến chứng phải phẫu thuật lại |
71 - 75 |
|
2.4. Cắt toàn bộ dạ dày, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể suy nhược nặng |
81 |
|
3. Tổn thương ruột non |
|
|
3.1. Tổn thương gây thủng |
|
|
3.1.1. Thủng một hoặc hai lỗ đã xử trí |
31 - 35 |
|
3.1.2. Thủng từ ba lỗ trở lên đã xử trí |
36 - 40 |
|
3.2. Tổn thương phải cắt đoạn ruột non dưới một mét |
|
|
3.2.1. Cắt đoạn hỗng tràng |
41 - 45 |
|
3.2.2. Cắt đoạn hồi tràng |
51 - 55 |
|
3.3. Tổn thương phải cắt bỏ ruột non dài trên một mét, có rối loạn tiêu hóa |
|
|
3.3.1. Cắt đoạn hỗng tràng |
51 - 55 |
|
3.3.2. Cắt đoạn thuộc hồi tràng |
61 |
|
3.4. Tổn thương phải cắt bỏ gần hết ruột non có rối loạn tiêu hóa trầm trọng, ảnh hưởng nặng nề đến dinh dưỡng |
91 |
|
4. Tổn thương đại tràng |
|
|
4.1. Tổn thương thủng đại tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
|
|
4.1.1. Thủng một lỗ đã xử trí |
36 - 40 |
|
4.1.2. Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí |
46 - 50 |
|
4.1.3. Thủng đại tràng đã xử trí nhưng bị dò phải phẫu thuật lại nhưng không phải cắt đoạn đại tràng |
51 - 55 |
|
4.2. Tổn thương phải cắt đại tràng, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn: |
|
|
4.2.1. Cắt đoạn đại tràng |
51 - 55 |
|
4.2.2. Cắt nửa đại tràng phải |
61 - 65 |
|
4.2.3. Cắt nửa đại tràng trái |
71 |
|
4.2.4. Cắt toàn bộ đại tràng |
81 |
|
4.3. Tổn thương cắt đoạn đại tràng phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
|
|
4.3.1. Cắt đoạn đại tràng |
66 - 70 |
|
4.3.2. Cắt nửa đại tràng phải |
75 |
|
4.3.3. Cắt nửa đại tràng trái |
81 |
|
4.3.4. Cắt toàn bộ đại tràng |
85 |
|
5. Tổn thương trực tràng |
|
|
5.1. Thủng trực tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
|
|
5.1.1. Thủng một lỗ đã xử trí |
36 - 40 |
|
5.1.2. Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí |
46 - 50 |
|
5.1.3. Thủng trực tràng đã xử trí nhưng còn bị dò kéo dài |
51 - 55 |
|
5.2. Tổn thương phải cắt trực tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
|
|
5.2.1. Tổn thương phải cắt bỏ một phần trực tràng |
51 - 55 |
|
5.2.2. Tổn thương phải cắt bỏ hoàn toàn trực tràng |
61 - 65 |
|
5.3. Tổn thương trực tràng đã xử trí và phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
|
|
5.3.1. Thủng trực tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
61 - 65 |
|
5.3.2. Tổn thương phải cắt trực tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
71 - 75 |
|
6. Tổn thương hậu môn |
|
|
6.1. Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử trí lần đầu, không gây rối loạn đại tiện |
21 - 25 |
|
6.2. Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử trí lần đầu, có di chứng gây rối loạn đại tiện |
|
|
6.2.1. Táo bón hoặc khó đại tiện |
31 - 35 |
|
6.2.2. Đại tiện không tự chủ |
41 - 45 |
|
6.3. Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn gây dò phải phẫu thuật lại |
|
|
6.3.1. Phẫu thuật có kết quả |
31 - 35 |
|
6.3.2. Không có kết quả |
51 - 55 |
|
7. Tổn thương gan, mật |
|
|
7.1. Đụng dập gan, điều trị bảo tồn bằng nội khoa kết quả tốt |
6 - 10 |
|
7.2. Phẫu thuật khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe gan sau chấn thương, vết thương |
|
|
7.2.1. Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của một thuỳ gan |
36 - 40 |
|
7.2.2. Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của hai thuỳ gan |
41 - 45 |
|
7.3. Cắt bỏ gan |
|
|
7.3.1. Cắt bỏ một phân thuỳ gan phải hoặc phân thuỳ IV |
46 - 50 |
|
7.3.2. Cắt bỏ gan trái hoặc gan phải |
61 |
|
7.3.3. Cắt bỏ gan phải, có rối loạn chức năng gan |
71 |
|
7.4. Dị vật nằm trong nhu mô gan |
|
|
7.4.1. Chưa gây tai biến |
11 - 15 |
|
7.4.2. Phẫu thuật nhưng không lấy được dị vật và không phải làm thủ thuật khác |
41 |
|
7.5. Tổn thương cắt bỏ túi mật |
31 |
|
7.6. Mổ xử lý ống mật chủ |
|
|
7.6.1. Kết quả tốt |
31 - 35 |
|
7.6.2. Kết quả không tốt |
41 - 45 |
|
7.6.3. Phẫu thuật xử lý ống mật chủ và cắt bỏ túi mật |
61 |
|
7.7. Phẫu thuật nối túi mật - ruột non hay nối ống mật ruột non |
61 |
|
7.8. Phẫu thuật đường mật nhiều lần do dò mật, tắc mật |
71 - 75 |
|
8. Tổn thương tuỵ |
|
|
8.1. Tổn thương tuỵ phải khâu |
|
|
8.1.1. Khâu đuôi tuỵ |
31 - 35 |
|
8.1.2. Khâu thân tuỵ |
36 - 40 |
|
8.1.3. Khâu đầu tuỵ |
41 - 45 |
|
8.2. Tổn thương phải phẫu thuật nối ống tuỵ - ruột non |
51 - 55 |
|
8.3. Tổn thương phải phẫu thuật cắt tuỵ |
|
|
8.3.1. Cắt đuôi tuỵ kết quả tốt |
41 - 45 |
|
8.3.2. Cắt đuôi tuỵ biến chứng dò phải phẫu thuật lại, điều trị có kết quả, thể trạng không suy mòn |
61 |
|
8.3.3. Phẫu thuật cắt khối tá tuỵ ảnh hưởng nhiều đến dinh dưỡng, thể trạng gầy |
81 |
|
8.3.4. Phẫu thuật cắt khối tá tuỵ biến chứng dò kéo dài sau phẫu thuật, điều trị ít kết quả, thể trạng rất gầy, suy mòn |
85 |
|
9. Tổn thương lách |
|
|
9.1. Tổn thương rách, vỡ lách, phẫu thuật điều trị vẫn bảo tồn được lách |
21 - 25 |
|
9.2. Cắt lách Nếu cắt lách gây biến chứng thiếu máu thì cộng lùi với tỷ lệ thiếu máu |
31 - 35 |
|
10. Các tổn thương khác của hệ Tiêu hóa |
|
|
10.1. Phẫu thuật thăm dò ổ bụng do tổn thương hoặc lấy dị vật |
|
|
10.1.1. Thăm dò đơn thuần hoặc lấy được dị vật trong ổ bụng, không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng |
21 - 25 |
|
10.1.2. Không lấy được dị vật trong ổ bụng và không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng |
26 - 30 |
|
10.2. Sau phẫu thuật ổ bụng (đã xác định tỷ lệ) nhưng có biến chứng dính tắc ruột ... phải phẫu thuật lại |
|
|
10.2.1. Mổ gỡ dính lần thứ nhất |
21 - 25 |
|
10.2.2. Mổ gỡ dính lần thứ hai |
31 - 35 |
|
10.2.3. Mổ gỡ dính từ lần ba trở lên |
41 - 45 |
|
10.3. Phẫu thuật xử trí tổn thương ở mạc nối, mạc treo |
|
|
10.3.1. Khâu cầm máu đơn thuần |
26 - 30 |
|
10.3.2. Khâu cầm máu và cắt một phần mạc nối |
31 |
|
10.4. Tổn thương do vết thương phá hủy cơ thành bụng đơn thuần, phải phẫu thuật tái tạo lại thành bụng |
|
|
10.4.1. Phẫu thuật kết quả tốt |
21 - 25 |
|
10.4.2. Sau phẫu thuật còn sa lồi thành bụng |
26 - 30 |
|
10.4.3. Sau phẫu thuật còn thoát vị thành bụng |
31 - 35 |
|
V. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do Tổn thương hệ Tiết niệu - Sinh dục |
% |
|
1. Thận |
|
|
1.1. Chấn thương đụng dập thận: (Đã được điều trị bảo tồn không có biến chứng) |
|
|
1.1.1. Một thận |
6 - 10 |
|
1.1.2. Hai thận |
11 - 15 |
|
1.2. Chấn thương thận gây xơ teo mất chức năng một thận |
|
|
1.2.1. Thận bên kia bình thường, không suy thận |
35 |
|
1.2.2. Thận bên kia không bình thường và/hoặc suy thận: Tỷ lệ Mục 1.2.1 cộng lùi tỷ lệ bệnh, tật của thận |
|
|
1.3. Chấn thương thận - Mổ cắt thận |
|
|
1.3.1. Cắt bỏ một phần thận, thận còn lại bình thường |
21 - 25 |
|
1.3.2. Cắt bỏ một thận, thận còn lại bình thường |
45 |
|
1.3.3. Cắt bỏ thận, thận còn lại có bệnh, tật: Tỷ lệ Mục 1.5.1 hoặc 1.3.2 cộng lùi tỷ lệ bệnh tật của thận còn lại |
|
|
1.4. Dị vật trong thận chưa lấy ra |
|
|
1.4.1. Dị vật ở một thận, chưa biến chứng |
11 - 15 |
|
1.4.2. Dị vật ở hai thận, chưa gây biến chứng |
21 - 25 |
|
1.4.3. Dị vật ở thận gây biến chứng: Tỷ lệ Mục 1.6.1 hoặc 1.6.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng |
|
|
2. Niệu quản (một bên) |
|
|
2.1. Tổn thương niệu quản cắt dưới 5cm đã phẫu thuật phục hồi có kết quả |
21 - 25 |
|
2.2. Tổn thương niệu quản cắt từ 5cm trở lên |
|
|
2.2.1. Phải mổ tạo hình niệu quản không có biến chứng |
26 - 30 |
|
2.2.2. Phải mổ tạo hình niệu quản có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng |
|
|
3. Bàng quang |
|
|
3.1. Tổn thương bàng quang đã phẫu thuật kết quả tốt |
26 - 30 |
|
3.2. Tổn thương bàng quang sau điều trị có di chứng: "hội chứng bàng quang nhỏ" (dung tích dưới 100ml) |
41 - 45 |
|
3.3. Tạo hình bàng quang mới |
45 |
|
3.4. Đặt dẫn lưu bàng quang vĩnh viễn |
61 |
|
4. Niệu đạo |
|
|
4.1. Điều trị kết quả tốt |
11 - 15 |
|
4.2. Phục hồi không tốt phải nong hoặc can thiệp tạo hình lại có kết quả |
31 - 35 |
|
4.3. Phục hồi không tốt phải nong hoặc can thiệp tạo hình lại không kết quả |
41 - 45 |
|
5. Tầng sinh môn |
|
|
5.1. Điều trị kết quả tốt |
1 - 5 |
|
5.2. Có biến chứng rò bàng quang - âm đạo hay niệu đạo, trực tràng |
|
|
5.2.1. Phẫu thuật kết quả tốt |
11 - 15 |
|
5.2.2. Phải mổ lại lần hai kết quả hạn chế |
31 - 35 |
|
5.2.3. Mổ lại trên hai lần nhưng không kết quả |
51 - 55 |
|
6. Tinh hoàn, Buồng trứng |
|
|
6.1. Mất một bên |
11 - 15 |
|
6.2. Mất cả hai bên |
36 - 40 |
|
7. Dương vật |
|
|
7.1. một phần dương vật |
21 - 25 |
|
7.2. Mất hoàn toàn dương vật |
41 |
|
7.3. Sẹo dương vật |
|
|
7.3.1. Gây co kéo dương vật |
11 - 15 |
|
7.3.2. Lóc da dương vật phải ghép da kết quả tốt |
11 - 15 |
|
7.3.3. Lóc da dương vật phải ghép da kết quả không tốt |
21 |
|
8. Cắt tử cung bán phần hoặc hoàn toàn |
|
|
8.1. Đã có con |
41 |
|
8.2. Chưa có con |
51 - 55 |
|
9. Vú |
|
|
9.1. Mất một vú |
26 - 30 |
|
9.2. Mất hai vú |
41 - 45 |
|
10. Ống dẫn tinh, Vòi trứng |
|
|
10.1. Đứt một bên |
5 - 9 |
|
10.2. Đứt cả hai bên |
|
|
10.2.1. Đã có con |
15 |
|
10.2.2. Chưa có con |
36 - 40 |
|
11. Vết thương âm hộ, âm đạo và sẹo co kéo |
|
|
11.1. Trên 50 tuổi |
21 |
|
11.2. Dưới 50 tuổi |
31 - 35 |
|
VI. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do Tổn thương Cơ - Xương - Khớp |
% |
|
I. Cánh tay và khớp vai |
|
|
1.1. Cụt hai chi trên |
|
|
1.1.1. Tháo hai khớp cổ tay (hoặc cụt hai bàn tay) |
82 |
|
1.1.2. Cụt 1/3 trên cẳng tay một bên và 1/3 giữa cẳng tay bên kia |
83 |
|
1.1.3. Cụt 1/3 giữa hai cẳng tay |
83 |
|
1.1.4. Cụt 1/3 trên hai cẳng tay |
84 |
|
1.1.5. Tháo hai khớp khủyu tay |
85 |
|
1.1.6. Cụt 1/3 giữa một cánh tay và 1/3 giữa một cẳng tay còn lại |
85 |
|
1.1.7. Cụt 1/3 giữa một cánh tay và 1/3 trên một cẳng tay bên kia |
86 |
|
1.1.8. Cụt 1/3 trên một cánh tay một bên và 1/3 giữa một cẳng tay còn lại |
87 |
|
1.1.9. Cụt 1/3 trên một cánh tay một bên và 1/3 trên một cẳng tay còn lại |
88 |
|
1.1.10. Cụt hai cánh tay từ 1/3 giữa - 1/3 dưới |
89 |
|
1.1.11. Cụt hai cánh tay từ 1/3 trên trở lên. |
91 |
|
1.1.12. Tháo hai khớp vai |
95 |
|
1.2. Cụt hai chi: một chi trên và một dưới, cùng bên hoặc khác bên |
|
|
1.2.1. Cụt một cẳng tay và một cẳng chân (bất kì đoạn nào kể từ tháo khớp cổ tay hoặc tháo khớp cổ chân trở lên) |
83 |
|
1.2.2. Cụt 1/3 giữa một cánh tay (hoặc đùi) và 1/3 dưới một cẳng chân (hoặc cẳng tay) |
84 |
|
1.2.3. Cụt 1/3 trên một cánh tay (hoặc đùi) và 1/3 trên một cẳng chân (hoặc một cẳng tay) |
86 |
|
1.2.4. Cụt 1/3 trên một cánh tay và 1/3 giữa đùi, hoặc ngược lại |
88 |
|
1.2.5. Cụt 1/3 trên một cánh tay và 1/3 trên một đùi |
91 |
|
1.2.6. Tháo khớp vai và tháo một khớp háng cùng hoặc khác bên |
95 |
|
1.3. Cụt một chi trên và mù một mắt |
|
|
1.3.1 Tháo khớp cổ tay và mù một mắt |
82 |
|
1.3.2. Cụt một cẳng tay và mù hoàn toàn một mắt |
83 |
|
1.3.3. Cụt một cánh tay và khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả |
84 |
|
1.3.4. Cụt một cánh tay và khoét bỏ một nhãn cầu không lắp được mắt giả |
86 |
|
1.3.5. Tháo khớp một vai và mù một mắt |
87 |
|
1.3.6. Tháo khớp một vai và khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả |
93 |
|
1.3.7. Tháo khớp một vai và khoét bỏ một nhãn cầu không lắp mắt giả |
95 |
|
1.4. Tháo một khớp vai |
72 |
|
1.5. Cụt một cánh tay |
|
|
1.5.1. Đường cắt 1/3 giữa |
61 - 65 |
|
1.5.2. Đường cắt 1/3 trên |
66 - 70 |
|
1.6. Gẫy đầu trên xương cánh tay (từ cổ giải phẫu trở lên) |
|
|
1.6.1. Vỡ, tiêu chỏm đầu xương cánh tay hậu quả hàn khớp vai hoặc lủng liểng (chụp phim Xquang xác định) |
41 - 45 |
|
1.6.2. Can liền tốt, nhưng có teo cơ và hạn chế động tác khớp vai mức độ vừa |
21 - 25 |
|
1.6.3. Can liền xấu, teo cơ Delta, đai vai và cánh tay, hạn chế động tác khớp vai nhiều |
31 - 35 |
|
1.7. Gẫy thân xương cánh tay một bên |
|
|
1.7.1. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi, cánh tay cử động tương đối bình thường |
11 - 15 |
|
1.7.2. Can liền xấu, trục hơi lệch, không ngắn chi |
21 - 25 |
|
1.7.3. Can liền xấu, trục lệch, ngắn chi, teo cơ do giảm vận động |
|
|
1.7.3.1. Ngắn dưới 3cm |
26 - 30 |
|
1.7.3.2. Ngắn từ 3cm trở lên |
31 - 35 |
|
1.7.4. Can xấu, hai đầu gẫy chồng nhau |
41 |
|
1.8. Gẫy đầu dưới xương cánh tay một bên |
|
|
1.8.1. Gẫy trên lồi cầu hoặc gẫy giữa hai lồi cầu, hạn chế gấp, duỗi khớp khủyu |
21 - 25 |
|
1.8.2. Gẫy như Mục 1.8.1, nhưng can liền xấu, di lệch dẫn đến hậu quả cứng, hàn khớp khủyu: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp khủyu |
|
|
1.8.3. Mẻ hoặc rạn lồi cầu đơn thuần, không ảnh hưởng đến khớp |
3 - 5 |
|
1.9. Mất đoạn xương cánh tay tạo thành khớp giả |
|
|
1.9.1. Khớp giả chặt |
31 - 35 |
|
1.9.2. Khớp giả lỏng |
41 - 44 |
|
1.10. Tổn thương khớp vai một bên |
|
|
1.10.1. Mức độ hạn chế các động tác ít (hạn chế 1 - 2/7 động tác) |
11 - 15 |
|
1.10.2. Mức độ hạn chế các động tác rất nhiều, kèm theo teo cơ (hạn chế 3 - 5/7 động tác) |
21 - 25 |
|
1.10.3. Cứng khớp vai gần hoàn toàn |
31 - 35 |
|
1.11. Cứng khớp vai hoàn toàn |
|
|
1.11.1. Tư thế thuận: tư thế nghỉ - O° |
46 - 50 |
|
1.11.2 . Tư thế không thuận: Ra trước, ra sau, giơ ngang và lên cao |
51 - 55 |
|
1.12. Sai khớp vai cũ dễ tái phát (không còn điều trị hoặc điều trị không kết quả) |
21 - 25 |
|
1.13. Cứng nhiều khớp lớn chi trên |
|
|
1.13.1. Vừa cứng khớp vai vừa cứng khớp khủyu một bên ở tư thế bất lợi về chức năng |
51 - 55 |
|
1.13.2. Cứng cả ba khớp: vai - khủyu - cổ tay |
61 |
|
2. Cẳng tay và khớp khủyu tay |
|
|
2.1. Tháo một khớp khủyu |
61 |
|
2.2. Cụt một cẳng tay |
|
|
2.2.1. Đường cắt 1/3 giữa |
51 - 55 |
|
2.2.2. Đường cắt 1/3 trên |
56 - 60 |
|
2.3. Cứng một khớp khủyu |
|
|
2.3.1. Cẳng tay gấp - duỗi được trong khoảng trên 5° đến 145° |
11 - 15 |
|
2.3.2. Cẳng tay gấp - duỗi được trong khoảng trên 45° đến 90° |
26 - 30 |
|
2.3.3. Cẳng tay gấp - duỗi được trong khoảng 0° đến 45° |
31 - 35 |
|
2.3.4. Cẳng tay gấp - duỗi được trong khoảng trên 100° đến 150° |
51 - 55 |
|
2.4. Gẫy hai xương cẳng tay |
|
|
2.4.1. Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả hai xương |
|
|
2.4.1.1. Khớp giả chặt |
26 - 30 |
|
2.4.1.2. Khớp giả lỏng |
31 - 35 |
|
2.4.2. Can liền tốt trục thẳng, chức năng cẳng tay gần như bình thường |
6 - 10 |
|
2.4.3. Xương liền xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 3 cm |
26 - 30 |
|
2.4.4. Xương liền xấu, trục lệch, chi ngắn trên 3 cm, ảnh hưởng đến chức năng sấp - ngửa cẳng tay và vận động của khớp cổ tay |
31 - 35 |
|
2.4.5. Bốn đầu xương gãy dính nhau, can xấu, mất sấp ngửa cẳng tay, teo cơ |
31 - 35 |
|
2.5. Gẫy đầu dưới cả hai xương cẳng tay sát cổ tay |
|
|
2.5.1. Hạn chế chức năng khớp cổ tay ít và vừa (1 đến 2/5 động tác cổ tay) |
11 - 15 |
|
2.5.2. Hạn chế chức năng khớp cổ tay nhiều (trên 3 động tác cổ tay) |
21 - 25 |
|
2.5.3. Cứng khớp cổ tay tư thế cơ năng (0°) |
21 - 25 |
|
2.5.4. Cứng khớp cổ tay tư thế gấp hoặc ngửa tối đa |
31 - 35 |
|
2.5.5. Cứng khớp cổ tay tư thế còn lại |
26 - 30 |
|
2.6. Gẫy thân xương quay |
|
|
2.6.1. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi, chức năng cẳng tay tương đối bình thường |
6 - 10 |
|
2.6.2. Can liền xấu, trục lệch hoặc chi bị ngắn trật khớp quay - trụ và hạn chế chức năng sấp - ngửa |
21 - 25 |
|
2.6.3. Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả xương quay |
|
|
2.6.3.1. Khớp giả chặt |
11 - 15 |
|
2.6.3.2. Khớp giả lỏng |
21 - 25 |
|
2.7. Gẫy đầu trên xương quay có di chứng làm trở ngại gấp - duỗi khớp khủyu và hạn chế sấp, ngửa cẳng tay, kèm theo teo cơ |
21 - 25 |
|
2.8. Gẫy đầu dưới xương quay (kiểu Pouteau - Colles) |
|
|
2.8.1. Kết quả điều trị tốt, di chứng không đáng kể |
8 |
|
2.8.2. Hạn chế vận động cẳng tay, cổ tay |
11 - 15 |
|
2.9. Gẫy thân xương trụ |
|
|
2.9.1. Can liền tốt, trục thẳng, chức năng cẳng tay không bị ảnh hưởng |
6 - 10 |
|
2.9.2. Can liền xấu, trục lệch hoặc hai đầu gẫy dính với xương quay làm mất chức năng sấp, ngửa cẳng tay |
21 - 25 |
|
2.9.3. Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả |
|
|
2.9.3.1. Khớp giả chặt |
11 - 15 |
|
2.9.3.2. Khớp giả lỏng |
16 - 20 |
|
2.10. Gẫy mỏm khủyu xương trụ gây hậu quả biến dạng khớp khủyu, cứng khớp: Áp dụng theo tổn thương khớp khủyu |
|
|
2.11. Gẫy 1/3 trên xương trụ và trật khớp đầu trên xương quay (gãy kiểu Monteggia) để lại di chứng cứng khớp khủyu hạn chế sấp - ngửa cẳng tay: Áp dụng theo tổn thương khớp khủyu |
|
|
2.12. Gẫy rời mỏm trâm quay hoặc trâm trụ làm yếu khớp cổ tay |
6 - 10 |
|
3. Bàn tay và khớp cổ tay |
|
|
3.1. Tháo khớp cổ tay một bên |
52 |
|
3.2. Cứng khớp cổ tay do chấn thương (các ngón tay vẫn bình thường) |
|
|
3.2.1. Cổ tay ở tư thế cơ năng (0°) |
21 - 25 |
|
3.2.2. Cổ tay ở tư thế gấp hoặc ngửa tối đa |
31 - 35 |
|
3.2.3. Cổ tay ở tư thế khác (không phải tư thế cơ năng hoặc gấp, ngửa tối đa) |
26 - 30 |
|
3.3. Gẫy, vỡ xương hoặc trật khớp cũ khớp xương cổ tay một bên |
|
|
3.3.1. Di chứng ảnh hưởng ít đến động tác khớp cổ tay |
5 - 9 |
|
3.3.2. Gây cứng khớp cổ tay: Áp dụng theo Mục 3.2 |
|
|
3.4. Gẫy xương bàn tay |
|
|
3.4.1. Gẫy một - hai xương bàn tay, nếu bàn tay không bị biến dạng và không hạn chế chức năng bàn tay - ngón tay |
6 - 10 |
|
3.4.2. Gẫy trên hai xương bàn tay, hoặc trường hợp gẫy can xương xấu, bàn tay biến dạng, ảnh hưởng nhiều đến chức năng bàn tay, ngón tay |
16 - 20 |
|
3.4.3. Mất đoạn xương nhiều xương bàn tay làm bàn tay biến dạng và gây hạn chế chức năng nhiều |
21 - 25 |
|
4. Ngón tay |
|
|
4.1. Cụt (mất) năm ngón tay của một bàn tay |
|
|
4.1.1. Cụt (mất) năm ngón tay |
47 |
|
4.1.2. Trường hợp cắt rộng đến xương bàn tay |
50 |
|
4.2. Cụt (mất) bốn ngón của một bàn tay |
|
|
4.2.1. Mất ngón cái (I), ngón trỏ (II), ngón giữa (III) và ngón tay đeo nhẫn (IV): I + II + III + IV |
45 |
|
4.2.2. Mất ngón tay cái và ba ngón khác |
|
|
4.2.2.1. Mất các ngón I + II + III + IV (còn lại ngón V) |
43 |
|
4.2.2.2. Mất các ngón I + II + IV + V (còn lại ngón III) |
43 |
|
4.2.2.3. Mất các ngón I + III + IV + V (còn lại ngón II) |
43 |
|
4.2.3. Mất bốn ngón II + III + IV + V (còn lại ngón I) |
41 |
|
4.2.4. Vừa bị mất bốn ngón tay vừa tổn thương (gẫy, khuyết…) từ một đến ba xương bàn tay |
45 - 47 |
|
4.3. Cụt (mất) ba ngón tay của một bàn tay |
|
|
4.3.1. Mất ngón I và hai ngón khác |
|
|
4.3.1.1. Mất các ngón I + II + III |
41 |
|
4.3.1.2. Mất các ngón I + II + IV |
39 |
|
4.3.1.3. Mất các ngón I + II + V |
39 |
|
4.3.1.4. Mất các ngón I + III + IV |
37 |
|
4.3.1.5. Mất các ngón I + III + V |
35 |
|
4.3.1.6. Mất các ngón I + IV + V |
35 |
|
4.3.2. Mất ngón II và hai ngón khác (còn lại ngón I) |
|
|
4.3.2.1. Mất các ngón II + III + IV |
31 |
|
4.3.2.2. Mất các ngón II + III + V |
31 |
|
4.3.2.3. Mất các ngón II + IV + V |
29 |
|
4.3.3. Mất các ngón III + IV + V |
25 |
|
4.3.4. Cắt cụt ba ngón tay kèm tổn thương một đến ba xương bàn tương ứng thì được cộng thêm 4– 6 % (cộng lùi) |
|
|
4.4. Cụt (mất) hai ngón tay của một bàn tay |
|
|
4.4.1. Mất ngón I và một ngón khác |
|
|
4.4.1.1. Mất ngón I và ngón II |
35 |
|
4.4.1.2. Mất ngón I và ngón III |
33 |
|
4.4.1.3. Mất ngón I và ngón IV |
32 |
|
4.4.1.4. Mất ngón I và ngón V |
31 |
|
4.4.2. Mất ngón II và một ngón khác (trừ ngón I) |
|
|
4.4.2.1. Mất ngón II và ngón III |
25 |
|
4.4.2.2. Mất ngón II và ngón IV |
23 |
|
4.4.2.3. Mất ngón II và ngón V |
21 |
|
4.4.3. Mất ngón tay III và ngón IV |
19 |
|
4.4.4. Mất ngón tay III và ngón V |
18 |
|
4.4.5. Mất ngón IV và ngón út V Mất hai ngón tay kèm theo tổn thương xương bàn tương ứng được cộng thẳng 2 – 4 % vào tỷ lệ mất ngón |
18 |
|
4.5. Cụt (mất) một ngón tay |
|
|
4.5.1. Ngón I (ngón cái) |
|
|
4.5.1.1. Cứng khớp liên đốt |
6 - 8 |
|
4.5.1.2. Hàn khớp đốt - bàn |
11 - 15 |
|
4.5.1.3. Mất xương tạo thành khớp giả ngón cái |
11 - 15 |
|
4.5.1.4. Mất đốt ngoài (đốt hai) |
11 - 15 |
|
4.5.1.5. Mất trọn ngón I (tháo khớp ngón - bàn) |
21 - 25 |
|
4.5.1.6. Mất trọn ngón và một phần xương bàn I |
26 - 30 |
|
4.5.2. Ngón II (ngón trỏ) |
|
|
4.5.2.1. Cứng một khớp liên đốt |
3 - 5 |
|
4.5.2.2. Cứng khớp đốt - bàn |
7 - 9 |
|
4.5.2.3. Cứng các khớp liên đốt |
11 - 12 |
|
4.5.2.4. Mất đốt ba |
3 - 5 |
|
4.5.2.5. Mất hai đốt ngoài (đốt 2 và 3) |
6 - 8 |
|
4.5.2.6. Mất trọn ngón II (tháo khớp ngón – bàn) |
11 - 15 |
|
4.5.2.7. Mất trọn ngón II và một phần xương bàn |
16 - 20 |
|
4.5.3. Ngón III (ngón giữa) |
|
|
4.5.3.1. Cứng một khớp liên đốt |
1 - 3 |
|
4.5.3.2. Cứng khớp đốt – bàn |
5 - 6 |
|
4.5.3.3. Cứng các khớp liên đốt |
7 - 9 |
|
4.5.3.4. Mất đốt ba |
1 - 3 |
|
4.5.3.5. Mất hai đốt ngoài (đốt 2 và 3) |
4 - 6 |
|
4.5.3.6. Mất trọn ngón III (tháo khớp ngón – bàn) |
8 - 10 |
|
4.5.3.7. Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng |
11 - 15 |
|
4.5.4. Ngón IV (ngón đeo nhẫn) |
|
|
4.5.4.1. Cứng một khớp liên đốt |
1 - 3 |
|
4.5.4.2. Cứng khớp ngón – bàn |
4 - 5 |
|
4.5.4.3. Cứng các khớp liên đốt |
6 - 8 |
|
4.5.4.4. Mất đốt ba |
1 - 3 |
|
4.5.4.5. Mất hai đốt ngoài của ngón IV (đốt 2 và 3) |
4 - 6 |
|
4.5.4.6. Mất trọn ngón IV |
8 - 10 |
|
4.5.4.7. Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng |
11 - 15 |
|
4.5.5. Ngón V (ngón tay út) |
|
|
4.5.5.1. Cứng một khớp liên đốt |
1 - 2 |
|
4.5.5.2. Hàn khớp đốt ngón – bàn |
3 - 4 |
|
4.5.5.3. Cứng các khớp liên đốt |
5 - 6 |
|
4.5.5.4. Mất đốt ba |
1 - 3 |
|
4.5.5.5. Mất đốt hai và ba |
4 - 5 |
|
4.5.5.6. Mất trọn ngón V (tháo khớp ngón - bàn) |
6 - 8 |
|
4.5.5.7. Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng |
11 - 15 |
|
4.6. Cụt nhiều ngón tay của hai bàn tay |
|
|
4.6.1. Cụt hai ngón I (ngón tay cái) |
36 - 40 |
|
4.6.2. Cụt hai ngón II |
21 - 25 |
|
4.6.3. Cụt hai ngón III |
16 - 20 |
|
4.6.4. Chấn thương cắt cụt hai ngón IV |
16 - 20 |
|
4.6.5. Chấn thương cắt cụt hai ngón V |
16 - 20 |
|
4.6.6. Cụt ngón I, ngón II và ngón III bàn tay phải (tay thuận) và cụt ngón I, ngón II bàn tay trái (tay không thuận) |
61 |
|
4.7. Gẫy xương một đốt ngón tay |
1 |
|
5. Xương đòn và xương bả vai |
|
|
5.1. Gẫy xương đòn (1/3 ngoài, giữa hoặc trong) |
|
|
5.1.1. Can liền tốt, không di chứng |
6 - 10 |
|
5.1.2. Can liền xấu, gồ, cứng vai và đau ảnh hưởng đến gánh, vác |
16 - 20 |
|
5.2. Mất đoạn xương gây khớp giả xương đòn |
16 - 20 |
|
5.3. Sai khớp đòn - mỏm - bả |
11 - 15 |
|
5.4. Sai khớp ức - đòn |
11 - 15 |
|
5.5. Gẫy xương bả vai một bên do chấn thương |
|
|
5.5.1. Gẫy, vỡ hoặc có lỗ khuyết ở thân xương |
6 - 10 |
|
5.5.2. Gẫy vỡ ở ngành ngang |
11 - 15 |
|
5.5.3. Gẫy vỡ phần ổ khớp vai |
|
|
5.5.3.1. Vỡ ổ khớp vai đơn thuần, chỏm xương cánh tay không bị tổn thương nhưng để lại hậu quả dễ trật khớp vai |
16 - 20 |
|
5.5.3.2. Vỡ ổ khớp kèm tổn thương chỏm gây hậu quả cứng, hàn khớp vai: Áp dụng tổn thương khớp vai |
|
|
6. Đùi và khớp háng |
|
|
6.1. Cụt hai chi dưới |
|
|
6.1.1. Tháo hai khớp cổ chân |
81 |
|
6.1.2. Cụt 1/3 giữa hai cẳng chân |
83 |
|
6.1.3. Cụt 1/3 trên hai cẳng chân |
84 |
|
6.1.4. Tháo khớp gối hai bên |
85 |
|
6.1.5. Cụt 1/3 giữa một đùi và 1/3 giữa cẳng chân bên kia |
85 |
|
6.1.6. Cụt 1/3 trên đùi một bên và 1/3 trên một cẳng chân còn lại |
86 |
|
6.1.7. Cụt 1/3 trên một đùi một bên và 1/3 dưới đùi còn lại |
87 |
|
6.1.8. Cụt hai đùi từ 1/3 giữa |
87 |
|
6.1.9. Cụt hai đùi từ 1/3 trên |
91 |
|
6.1.10. Cụt ngang mấu chuyển hai đùi |
92 |
|
6.1.11. Tháo hai khớp háng |
95 |
|
6.2. Cụt một chi dưới và mù một mắt |
|
|
6.2.1. Cụt một cẳng chân và khoét bỏ một nhãn cầu |
85 |
|
6.2.2. Cụt một đùi và mù một mắt |
87 |
|
6.2.3. Tháo bỏ một khớp háng và mù một mắt |
88 |
|
6.2.4. Cụt một đùi và khoét bỏ một nhãn cầu |
91 |
|
6.2.5. Tháo một khớp háng và khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả |
91 |
|
6.2.6. Tháo một khớp háng và khoét bỏ một nhãn cầu không lắp được mắt giả |
95 |
|
6.3. Tháo một khớp háng |
72 |
|
6.4. Cụt một đùi |
|
|
6.4.1. Đường cắt ở 1/3 giữa |
65 |
|
6.4.2. Đường cắt ở 1/3 trên |
67 |
|
6.4.3. Đường cắt ở ngang mấu chuyển lớn |
68 - 69 |
|
6.5. Gẫy đầu trên xương đùi |
|
|
6.5.1. Can liền tốt, trục thẳng, nhưng có teo cơ |
26 - 30 |
|
6.5.2. Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều, chi ngắn dưới 4cm, chức năng khớp háng bị hạn chế |
31 - 35 |
|
6.5.3. Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều chi ngắn trên 4cm |
41 - 45 |
|
6.5.4. Gẫy cổ xương đùi gây tiêu chỏm |
51 |
|
6.5.5. Mất đoạn xương hoặc không liền xương tạo thành khớp giả cổ xương đùi |
|
|
6.5.5.1. Khớp giả chặt |
41 - 45 |
|
6.5.5.2. Khớp giả lỏng lẻo |
51 |
|
6.6. Trật khớp háng hoặc gẫy cổ xương đùi, đã phẫu thuật thay chỏm nhân tạo |
35 |
|
6.7. Gẫy thân xương đùi ở 1/3 giữa hoặc dưới đã điều trị ổn định |
|
|
6.7.1. Can liền tốt, trục thẳng, chức phận chi bình thường |
21 |
|
6.7.2. Can liền xấu, trục lệch |
26 - 30 |
|
6.7.3. Can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 4cm |
31 - 35 |
|
6.7.4. Can xấu, trục lệch, chi ngắn trên 4cm |
41 |
|
6.8. Gẫy đầu dưới xương đùi gần sát lồi cầu sau điều trị có di chứng hạn chế vận động khớp gối: Áp dụng tỷ lệ cứng khớp gối Mục 7.11 trong bảng này |
|
|
6.9. Sai khớp háng kết quả điều trị |
|
|
6.9.1. Tốt |
6 - 10 |
|
6.9.2. Gây lỏng khớp háng |
21 - 25 |
|
6.10. Cứng một khớp háng sau chấn thương |
|
|
6.10.1. Chi ở tư thế thẳng trục |
|
|
6.10.1.1. Từ 0 - 90° |
21 - 25 |
|
6.10.1.2. Từ 0 đến 60° |
31 - 35 |
|
6.10.1.3. Từ 0 đến 30° |
41 - 45 |
|
6.10.2. Chi ở tư thế vẹo hoặc gấp kèm theo |
|
|
6.10.2.1. Từ 0 đến 90° |
31 - 35 |
|
6.10.2.2. Từ 0 đến 60° |
41 - 45 |
|
6.10.2.3. Từ 0 đến 30° |
46 - 50 |
|
6.11. Cứng hoàn toàn một khớp háng sau chấn thương |
51 - 55 |
|
6.12. Chấn thương để lại hậu quả cứng hai, ba khớp lớn chi dưới |
|
|
6.12.1. Cứng một khớp háng và một khớp gối |
61 - 65 |
|
6.12.2. Cứng một khớp gối và một khớp cổ chân |
41 - 45 |
|
6.12.3. Cứng ba khớp lớn (háng, gối) |
66 - 70 |
|
6.12.4. Cứng ba khớp háng, gối và cổ chân |
61 - 65 |
|
6.12.5. Cứng ba khớp (gối và cổ chân) |
61 - 65 |
|
7. Cẳng chân và khớp gối |
|
|
7.1. Tháo một khớp gối |
61 |
|
7.2. Cụt một cẳng chân |
|
|
7.2.1. Cụt ở 1/3 trên, nếu khớp gối bình thường |
|
|
7.2.1.1. Lắp được chân giả |
51 |
|
7.2.1.2. Không lắp được chân giả |
55 |
|
7.2.2. Cụt ở 1/3 giữa hoặc dưới |
|
|
7.2.2.1. Đã lắp chân giả đi lại tốt |
41 - 45 |
|
7.2.2.2. Không lắp được chân giả hoặc đi chân giả đau, khó |
46 - 50 |
|
7.3. Gãy hai xương cẳng chân |
|
|
7.3.1. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi |
16 - 20 |
|
7.3.2. Can xương xấu, hoặc can dính hai xương, cẳng chân bị vẹo và ngắn dưới 2cm |
21 - 25 |
|
7.3.3. Di chứng như Mục 7.3.2 nhưng chi ngắn từ 2cm đến dưới 5cm |
26 - 30 |
|
7.3.4. Di chứng như Mục 7.3.2 nhưng chi ngắn từ 5cm trở lên |
31 - 35 |
|
7.4. Mất đoạn hai xương chày, mác tạo thành khớp giả |
|
|
7.4.1. Khớp giả hai xương chặt, chi ngắn dưới 5cm |
31 - 35 |
|
7.4.2. Khớp giả hai xương lỏng, chi ngắn trên 5cm |
41 - 45 |
|
7.5. Gẫy thân xương chày một chân |
|
|
7.5.1. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can tốt, trục thẳng, không ngắn chi |
11 - 15 |
|
7.5.2. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 2cm |
16 - 20 |
|
7.5.3. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 2cm đến dưới 5cm |
21 - 25 |
|
7.5.4. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 5cm trở lên |
26 - 30 |
|
7.5.5. Gẫy thân xương chày đã liền nhưng thân xương có ổ khuyết lớn |
21 - 25 |
|
7.6. Mất đoạn xương chày tạo thành khớp giả |
|
|
7.6.1. Khớp giả chặt |
21 - 25 |
|
7.6.2. Khớp giả lỏng |
31 - 35 |
|
7. Gẫy 7.7. Gẫy hoặc vỡ mâm chày |
|
|
7.7.1. Điều trị phục hồi tốt, khớp gối không cứng |
15 |
|
7.7.2. Di chứng cứng khớp gối hoặc hàn khớp: Áp dụng tổn thương khớp gối |
|
|
7.8. Gẫy hoặc vỡ lồi củ trước mâm chày |
6 - 10 |
|
7.9. Gẫy thân xương mác một chân |
|
|
7.9.1. Đường gẫy ở 1/3 giữa hoặc trên, can liến tốt |
3 - 5 |
|
7.9.2. Gẫy đầu trên xương mác, can xấu |
5 - 7 |
|
7.9.3. Gẫy kiểu Dupuytren (đầu dưới xương mác), can xấu |
|
|
7.9.3.1. Hạn chế nhẹ khớp cổ chân |
6 - 10 |
|
7.9.3.2. Cổ chân bị cứng khớp nhẹ |
11 - 15 |
|
7.10. Mất đoạn xương mác hoặc tháo bỏ xương mác |
11 - 15 |
|
7.11. Vết thương, chấn thương khớp gối dẫn đến hậu quả cứng khớp |
|
|
7.11.1. Tầm vận động từ 0° đến trên 125° |
11 - 15 |
|
7.11.2 . Tầm vận động từ 0° đến 90° |
16 - 20 |
|
7.11.3. Tầm vận động từ 0° đến 45° |
26 - 30 |
|
7.11.4. Cứng khớp tư thế 0° |
36 - 40 |
|
7.12. Đứt gân bánh chè đã mổ khâu kết quả tốt |
6 - 10 |
|
7.13. Chấn thương cắt bỏ xương bánh chè làm hạn chế chức năng khớp gối: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.11 trong bảng này |
|
|
7.14. Gẫy hoặc vỡ lồi cầu xương đùi dẫn đến hậu quả hạn chế vận động khớp gối Áp dụng tỷ lệ Mục 7.11 trong bảng này |
|
|
7.15. Tổn thương sụn chêm do chấn thương khớp gối |
|
|
7.15.1. Rách, đứt, trật chỗ bám hoặc gây viêm mãn tính |
16 - 20 |
|
7.15.2. Nếu phải cắt bỏ và có hậu quả dính khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối Mục 7.11 trong bảng này |
|
|
7.15.3. Cắt bỏ sụn chêm có biến chứng hạn chế một phần cử động gấp - duỗi khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối Mục 7.11 trong bảng này |
|
|
7.16. Dị vật khớp gối |
|
|
7.16.1. Dị vật nằm trong bao khớp hoặc bao hoạt dịch ảnh hưởng ít đến chức năng khớp gối |
11 - 15 |
|
7.16.2. Dị vật nằm trong khe khớp làm ảnh hưởng đến vận động, đi lại |
21 - 25 |
|
7.17. Tổn thương đứt dây chằng khớp gối |
|
|
7.17.1. Đứt dây chằng chéo trước hoặc sau được điều trị phục hồi tốt |
11 - 15 |
|
7.17.2. Đứt dây chằng chéo trước hoặc sau được điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị |
21 - 25 |
|
7.17.3. Đứt dây chằng ngoài khớp đã điều trị phục hồi tốt |
6 - 10 |
|
7.17.4. Đứt dây chằng ngoài khớp đã điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị |
11 - 15 |
|
Ghi chú: Tổn thương gẫy xương nếu có tổn thương mạch máu, dây thần kinh được cộng lùi tỷ lệ nhưng tổng tỷ lệ % phải thấp hơn so với cắt bỏ đoạn chi tương ứng |
|
|
8. Bàn chân và khớp cổ chân |
|
|
8.1. Tháo khớp cổ chân một bên |
45 |
|
8.2. Tháo khớp hai cổ chân |
81 |
|
8.3. Cắt bỏ nửa trước bàn chân (tháo khớp các xương bàn hay thủ thuật Lisfranc) |
35 |
|
8.4. Cắt bỏ giữa bàn chân còn để lại chỗ chống gót (thủ thuật Chopart, Ricard hay Pirogoff) |
41 |
|
8.5. Chấn thương khớp cổ chân dẫn đến hậu quả cứng khớp |
|
|
8.5.1. Cứng khớp ở tư thế cơ năng (0°) |
21 |
|
8.5.2. Cứng khớp ở tư thế bất lợi cho chức năng khớp cổ chân |
31 |
|
8.6. Đứt gân gót (gân Achille) |
|
|
8.6.1. Đã nối lại, không ngắn gân |
11 - 15 |
|
8.6.2. Gân bị ngắn sau khi nối, bàn chân ngả về phía trước |
21 - 25 |
|
8.6.3. Không nối lại kịp thời để cơ dép co lại thành một cục, đi lại khó khăn |
26 - 30 |
|
8.7. Cắt bỏ hoàn toàn xương gót |
31 - 35 |
|
8.8. Gẫy hoặc vỡ xương gót |
|
|
8.8.1. Vỡ tước một phần phía sau xương gót |
6 - 10 |
|
8.8.2. Vỡ thân xương gót có ảnh hưởng đến đi lại, lao động |
11 - 15 |
|
8.8.3. Gẫy góc Boehler (phần Thalamus của xương gót) làm sập vòm bàn chân, đi lại khó và đau |
21 - 25 |
|
8.9. Cắt bỏ xương sên |
26 - 30 |
|
8.10. Gẫy xương sên làm bàn chân biến dạng, đi lại khó |
16 - 20 |
|
8.11. Gẫy xương thuyền |
6 - 10 |
|
8.12. Gẫy/vỡ xương hộp |
11 - 15 |
|
8.13. Gẫy/vỡ nhiều xương nhỏ giữa bàn chân dẫn đến hậu quả cứng/hàn khớp bàn chân |
16 - 20 |
|
8.14. Tổn thương mắt cá chân |
|
|
8.14.1. Không ảnh hưởng khớp |
6 - 10 |
|
8.14.2. Gây cứng khớp cổ chân: Áp dụng tỷ lệ cứng khớp cổ chân |
|
|
8.15. Gẫy hoặc mất đoạn một xương bàn của bàn chân |
|
|
8.15.1. Can liền tốt, bàn chân không biến dạng, không ảnh hưởng đến đi đứng |
3 - 5 |
|
8.15.2. Bàn chân biến dạng và trở ngại đến việc đi đứng, lao động |
11 - 15 |
|
8.16. Gẫy hoặc mất đoạn nhiều xương bàn của một bàn chân |
|
|
8.16.1. Gẫy hai xương bàn, can liền xấu hoặc mất đoạn hai xương bàn |
16 - 20 |
|
8.16.2. Gẫy trên hai xương bàn hoặc mất đoạn xương làm bàn chân biến dạng gây trở ngại nhiều đến việc đi đứng, lao động |
21 - 25 |
|
8.17. Mảnh kim khí nằm trong khe khớp cổ chân (chày - gót - sên) |
16 - 20 |
|
8.18. Còn nhiều mảnh kim khí nhỏ ở phần mềm gan bàn chân hay găm ở xương bàn chân ảnh hưởng đến đi lại, lao động |
|
|
8.18.1. Có dưới 10 mảnh nhỏ |
11 - 15 |
|
8.18.2. Có từ 10 mảnh trở lên |
16 - 20 |
|
8.19. Bong gân khớp cổ chân điều trị lâu không khỏi |
16 - 20 |
|
8.20. Viêm khớp cổ chân mãn tính sau chấn thương trật khớp, bong gân cổ chân |
16 - 20 |
|
9. Ngón chân |
|
|
9.1. Cụt năm ngón chân |
26 - 30 |
|
9.2. Cụt bốn ngón chân |
|
|
9.2.1. Cụt bốn ngón II + III + IV + V (còn lại ngón I) |
16 - 20 |
|
9.2.2. Cụt bốn ngón I + II +III + IV (còn lại ngón út) |
21 - 25 |
|
9.2.3. Cụt bốn ngón I + II + III + V (còn lại ngón IV) |
21 – 25 |
|
9.2.4. Cụt bốn ngón I + II + IV + V (còn lại ngón III) |
21 - 25 |
|
9.3. Cụt ba ngón chân |
|
|
9.3.1. Cụt ba ngón nhưng không mất ngón chân I |
11 - 15 |
|
9.3.2. Cụt ba ngón trong đó có ngón chân I |
16 - 20 |
|
9.4. Cụt hai ngón chân |
|
|
9.4.1. Cụt hai ngón III + IV hoặc hai ngón III +V hoặc hai ngón IV + V |
6 - 10 |
|
9.4.2. Cụt ngón II và một ngón khác (trừ ngón chân I) |
11 - 15 |
|
9.4.3. Cụt ngón chân I và một ngón khác |
16 - 20 |
|
9.5. Cụt ngón chân I |
11 - 15 |
|
9.6. Cụt một ngón chân khác |
3 - 5 |
|
9.7. Cụt đốt ngoài của một ngón chân I (đầu ngón chân) |
6 - 10 |
|
9.8. Cụt đốt ngoài của ngón chân khác (đầu ngón chân) |
1 - 3 |
|
9.9. Cụt hai đốt ngoài của một ngón chân khác |
2 - 4 |
|
9.10. Cứng khớp liên đốt ngón chân I |
|
|
9.10.1. Tư thế thuận |
3 - 5 |
|
9.10.2. Tư thế bất lợi |
7 - 9 |
|
9.11. Cứng khớp đốt - bàn của ngón chân I |
7 - 9 |
|
9.12. Cứng khớp đốt - bàn hoặc các khớp liên đốt với nhau của một ngón chân khác |
|
|
9.12.1. Cứng ở tư thế thuận |
1 - 3 |
|
9.12.2. Cứng ở tư thế bất lợi về chức năng |
4 - 5 |
|
9.13. Gẫy xương một đốt ngón chân |
1 |
|
10. Chậu hông |
|
|
10.1. Gẫy gai chậu trước trên |
6 - 10 |
|
10.2. Gẫy mào chậu |
11 - 15 |
|
10.3. Gẫy một bên cánh chậu |
16 - 20 |
|
10.4. Gẫy xương chậu kiểu Malgaigne dẫn đến méo khung chậu |
|
|
10.4.1. Nam giới hoặc phụ nữ không còn sinh đẻ |
31 - 35 |
|
10.4.2. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ |
41 - 45 |
|
10.4.3. Người ở độ tuổi vị thành niên hoặc người già |
41 - 45 |
|
10.5. Gẫy ụ ngồi (gây ra mất đối xứng eo dưới) |
16 - 20 |
|
10.6. Gẫy ngành ngang xương mu |
|
|
10.6.1. Gẫy ở một bên |
11 - 15 |
|
10.6.2. Gẫy cả hai bên |
16 - 20 |
|
10.7. Gẫy ổ chảo (Cotyle) khớp háng cả cung trước lẫn cung sau gây di lệch, làm lỏng khớp (dễ trật khớp háng) |
21 - 25 |
|
10.8. Gẫy xương cụt không tổn thương thần kinh |
3 - 5 |
|
10.9. Gẫy xương cùng không tổn thương thần kinh |
5 - 7 |
|
11. Tổn thương cột sống không gây tổn thương thần kinh |
|
|
11.1. Tổn thương cột sống cổ |
|
|
11.1.1. Tổn thương bản lề cổ - lưng |
26 - 30 |
|
11.1.2. Tổn thương đốt sống C1 và C2 |
31 - 35 |
|
11.1.3. Xẹp, viêm dính khớp các đốt sống cổ do chấn thương |
|
|
11.1.3.1. Xẹp, viêm dính một - hai đốt sống cổ, đau vừa, hạn chế một phần động tác cổ - đầu (Gấp - dưỗi, nghiêng trái, phải và xoay từ 0 đến 20°) |
31 - 35 |
|
11.1.3.2. Xẹp, viêm dính trên hai đốt sống cổ, đau nhiều, trở ngại đến vận động cổ đầu (Trên 20° ở tất cả các động tác) |
41 - 45 |
|
11.2. Tổn thương cột sống lưng - thắt lưng |
|
|
11.2.1. Gẫy, xẹp thân một đốt sống |
21 - 25 |
|
11.2.2. Gẫy, xẹp thân hai hoặc ba đốt sống trở lên |
|
|
11.2.2.1. Xẹp thân hai đốt sống |
26 - 30 |
|
11.2.2.2. Xẹp ba đốt sống |
36 - 40 |
|
11.2.2.3. Xẹp trên ba đốt sống |
41 - 45 |
|
11.3. Gẫy, vỡ mỏm gai |
|
|
11.3.1. Của một đốt sống |
6 - 10 |
|
11.3.2. Của hai hoặc ba đốt sống |
16 - 20 |
|
11.3.3. Của trên ba đốt sống |
26 - 30 |
|
11.4. Gẫy, vỡ mỏm bên |
|
|
11.4.1. Của một đốt sống |
3 - 5 |
|
11.4.2. Của hai hoặc ba đốt sống |
11 - 15 |
|
11.4.3. Của trên ba đốt sống |
21 - 25 |
|
11.5. Viêm cột sống dính khớp do chấn thương cột sống |
|
|
11.5.1. Dính khớp cột sống giai đoạn I |
21 - 25 |
|
11.5.2. Dính khớp cột sống giai đoạn II |
41 - 45 |
|
11.5.3. Dính khớp cột sống giai đoạn II – III |
61 - 65 |
|
11.5.4. Dính khớp cột sống giai đoạn IV |
81 |
|
11.6. Trượt thân đốt sống, thoát vị đĩa đệm |
|
|
11.6.1. Trượt một ổ không tổn thương thần kinh |
21 - 25 |
|
11.6.2. Trượt nhiều tầng không tổn thương thần kinh |
31 - 35 |
|
Ghi chú: Tổn thương xương, nếu có biểu hiện loãng xương kèm theo thì được cộng 5-10% (cộng lùi) (loãng xương do liệt thần kinh gây giảm vận động, do cố định xương kéo dài, không tính loãng xương do tuổi) |
|
|
VII. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do Tổn thương Phần mềm và Bỏng |
% |
|
1. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo bỏng ảnh hưởng đến chức năng da và thẩm mỹ |
|
|
1.1. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo bỏng không ảnh hưởng đến điều tiết: cứ 5% diện tích cơ thể |
3 |
|
1.2. Sẹo vùng mặt, cổ diện tích từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể |
11 - 15 |
|
1.3. Sẹo vùng mặt, cổ diện tích từ trên 3% diện tích cơ thể trở lên |
16 - 20 |
|
1.4. Sẹo ở các vùng da hở khác diện tích trên 1% diện tích cơ thể gây rối loạn sắc tố ảnh hưởng thẩm mỹ |
2 |
|
2. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo bỏng ảnh hưởng chức năng da, các cơ quan liên quan và thẩm mỹ 2.1. Sẹo vùng Đầu - Mặt - Cổ |
|
|
2.1.1. Sẹo vùng da đầu có tóc |
|
|
2.1.1.1. Nhiều sẹo vùng da đầu (từ năm sẹo trở lên) và đường kính của mỗi vết sẹo dưới 2cm |
3 - 5 |
|
2.1.1.2. Sẹo vùng da đầu đường kính trên 5cm hoặc nhiều sẹo vùng da đầu (từ năm sẹo trở lên) và đường kính của mỗi sẹo từ 2 đến 5cm |
7 - 9 |
|
2.1.1.3. Lột hoặc bỏng nửa da đầu hoặc bỏng rộng hơn nửa da đầu đã được phẫu thuật tạo hình có biểu hiện đau, gây rụng tóc sau chấn thương.kèm theo di chứng đau đầu |
26 - 30 |
|
2.1.1.4. Lột da đầu toàn bộ hoặc vết thương bỏng rộng hơn nửa da đầu sẹo dính, tóc không mọc lại được phải mang tóc giả kèm theo di chứng đau đầu |
31 - 35 |
|
2.1.2. Sẹo vùng mặt |
|
|
2.1.2.1. Sẹo đường kính dưới 5cm, mặt biến dạng ít có ảnh hưởng rõ đến thẩm mỹ |
11 - 15 |
|
2.1.2.2. Sẹo đường kính 5cm đến 10cm, co kéo biến dạng mặt vừa, ảnh hưởng vừa đến thẩm mỹ |
21 - 25 |
|
2.1.2.3. Sẹo đường kính trên 10cm co kéo biến dạng mặt nặng, ảnh hưởng nặng đến thẩm mỹ |
31 - 35 |
|
2.1.3. Sẹo vùng cổ |
|
|
2.1.3.1. Hạn chế vận động cổ mức độ nhẹ (không co kéo và biến dạng) hạn chế ngửa hoặc quay cổ |
5 - 9 |
|
2.1.3.2. Hạn chế vận động cổ mức độ vừa hạn chế ngửa, quay cổ |
11 - 15 |
|
2.1.3.3. Hạn chế vận động cổ mức độ nặng (sẹo dính cằm - cổ - ngực) mất ngửa, quay cổ |
21 - 25 |
|
Ghi chú: Các đối tượng là diễn viên, giáo viên, nhân viên dịch vụ giao tiếp, nam, nữ thanh niên chưa lập gia đình ... tỷ lệ được cộng thêm 5 – 10% (cộng lùi) |
|
|
2.2. Sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng: lồi, dính, co kéo, phì đại |
|
|
2.2.1. Diện tích sẹo từ 6% đến 8% diện tích cơ thể |
11 - 15 |
|
2.2.2. Diện tích sẹo từ 9% đến 11% diện tích cơ thể |
16 - 20 |
|
2.2.3. Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 12% đến 17% diện tích cơ thể |
21 - 25 |
|
2.2.4. Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 18% đến 27% diện tích cơ thể |
26 - 30 |
|
2.2.5. Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 28% đến 36% diện tích cơ thể |
31 - 35 |
|
2.2.5. Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 36% diện tích cơ thể trở lên |
46 - 50 |
|
Ghi chú: - Nếu diện tích sẹo chiếm từ 20% diện tích cơ thể trở lên ảnh hưởng điều tiết được cộng 10% (cộng lùi) - Tổn thương mất núm vú ở nữ giới dưới 55 tuổi thì được cộng lùi với tỷ lệ mất vú |
|
|
2.3. Sẹo một bên chi trên: gây tổn thương thần kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của khớp: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh và/hoặc tổn thương hệ Xương - Khớp |
|
|
2.4. Sẹo một bên chi dưới gây tổn thương thần kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của khớp: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh và/hoặc tổn thương hệ Xương - Khớp |
|
|
Ghi chú: Tổn thương trong Mục 2.3 và 2.4 có diện tích sẹo trên 1% diện tích cơ thể được cộng 2% đối với vùng da kín, và 5% đối với vùng da hở (cộng lùi). |
|
|
2.5. Sẹo vùng tầng sinh môn – sinh dục: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tiết niệu - Sinh dục |
|
|
3. Rối loạn trên vùng sẹo |
|
|
3.1. Các vết loét, vết dò không liền do rối loạn dinh dưỡng vùng sẹo |
|
|
3.1.1. Đường kính vết loét dưới 1,5cm |
1 - 2 |
|
3.1.2. Đường kính vết loét từ 1,5cm đến dưới 3cm |
3 - 5 |
|
3.1.3. Đường kính vết loét từ 3cm đến dưới 5cm |
6 - 10 |
|
3.1.4. Đường kính vết loét từ 5 đến 10cm |
16 - 20 |
|
3.1.5. Đường kính vết loét trên 10cm |
21 - 25 |
|
3.2. Bỏng buốt, seọ lồi, sẹo đổi màu, sẹo viêm: Ghi chú: Nếu do nguyên nhân thần kinh: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh. |
6 - 10 |
|
4. Mảnh kim khí ở phần mềm |
|
|
4.1. Còn mảnh kim khí không để lại di chứng |
1 - 3 |
|
4.2. Vết thương phần mềm còn mảnh kim khí gây ảnh hưởng chức năng, chức phận của bộ phận mang mảnh: Tỷ lệ được tính theo di chứng chức năng của cơ quan bộ phận đó |
|
|
5. Tổn thương móng tay, móng chân |
|
|
5.1. Móng tay hoặc móng chân bị đổi màu, sần sùi có vằn ngang dọc hoăc viêm quanh móng điều trị không kết quả hay tái phát (một chi) |
|
|
5.1.1. Từ một đến ba móng |
1 - 4 |
|
5.1.2. Từ bốn đến năm móng |
6 - 10 |
|
5.2. Cụt, rụng móng tay hoặc móng chân của một chi |
|
|
5.2.1. Từ một đến ba móng |
6 - 10 |
|
5.2.2. Từ bốn đến năm móng |
11 - 15 |
|
VIII. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do Tổn thương cơ quan Thị giác |
% |
|
1. Tổn thương hai mắt ảnh hưởng đến thị lực |
|
|
1.1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác |
|
|
1.2. Mất chức năng hai mắt (thị lực từ sáng tối âm tính đến đếm ngón tay từ 3m trở xuống) |
81 - 85 |
|
1.3. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu, một mắt mất chức năng |
87 |
|
1.4. Mù tuyệt đối hai mắt (thị lực sáng tối âm tính) |
87 |
|
1.5. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu (không lắp được mắt giả), một mắt mất chức năng |
88 - 89 |
|
1.6. Khoét bỏ hai nhãn cầu lắp được mắt giả |
91 |
|
1.7. Khoét bỏ hai nhãn cầu không lắp được mắt giả |
95 |
|
2. Tổn thương một mắt ảnh hưởng đến thị lực |
|
|
2.1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác |
|
|
2.2. Mù một mắt (mắt còn lại bình thường), nếu chưa khoét bỏ nhãn cầu |
41 |
|
2.3. Khoét bỏ nhẵn cầu, lắp được mắt giả |
51 |
|
2.4. Đã khoét bỏ một nhãn cầu, không lắp được mắt giả (do biến dạng mi, cạn cùng đồ, vỡ thành xương hốc mắt), ảnh hưởng thẩm mỹ |
55 |
|
3. Đục nhân mắt do chấn thương |
|
|
3.1. Chưa mổ: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 10% |
|
|
3.2. Đã mổ: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể vì giảm thị lực do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 10% vì mất điều tiết sau mổ nhưng không được quá 41% một mắt. |
|
|
4. Tổn thương ngoài nhãn cầu (một mắt) |
|
|
4.1. Tắc lệ đạo, rò lệ đạo |
|
|
4.1.1. Tắc (đã hoặc chưa phẫu thuật) |
6 - 10 |
|
4.1.2. Rò lệ đạo |
|
|
4.1.2.1. Đã phẫu thuật kết quả tốt |
6 - 10 |
|
4.1.2.2. Đã phẫu thuật kết quả không tốt hoặc chưa phẫu thuật |
11 - 15 |
|
4.2. Khuyết xương thành hốc mắt |
11 - 15 |
|
4.3. Rò viêm xương thành hốc mắt |
11 - 15 |
|
4.4. Sẹo co kéo hở mi |
11 - 15 |
|
5. Tổn thương chức năng thị giác do tổn thương thần kinh chi phối thị giác |
|
|
5.1. Mù não chấn thương một mắt hoặc hai mắt (tổn thương trung khu thần kinh thị giác nằm ở thuỳ chẩm được xác định bằng chẩn đoán hình ảnh): Tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác |
|
|
5.2. Thị trường thu hẹp (do tổn thương não vùng chẩm trong chấn thương) |
|
|
5.2.1. Thị trường còn khoảng 30° xung quanh điểm cố định |
|
|
5.2.1.1. Thị trường thu hẹp ở một bên mắt |
6 - 10 |
|
5.2.1.2. Thị trường thu hẹp cả hai bên mắt |
21 - 25 |
|
5.2.2. Thị trường còn khoảng 10° xung quanh điểm cố định |
|
|
5.2.2.1. Ở một bên mắt |
21 - 25 |
|
5.2.2.2. Ở cả hai mắt |
61 - 65 |
|
5.3. Ám điểm trung tâm |
|
|
5.3.1. Ám điểm ở một bên mắt |
21 - 25 |
|
5.3.2. Ám điểm ở cả hai mắt |
41 - 45 |
|
5.4. Bán manh (do tổn thương ở giao thoa thị giác) |
|
|
5.4.1. Bán manh vẫn giữ được sức nhìn (thị lực trung tâm) |
|
|
5.4.1.1. Bán manh cùng bên (phải hoặc trái) |
26 - 30 |
|
5.4.1.2. Bán manh khác bên phía mũi |
21 - 25 |
|
5.4.1.3. Bán manh khác bên phía hai thái dương |
61 - 65 |
|
5.4.1.4. Bán manh góc 1/4 trên |
11 - 15 |
|
5.4.1.5. Bán manh góc 1/4 dưới |
21 - 25 |
|
5.4.1.6. Bán manh ngang trên |
11 - 15 |
|
5.4.1.7. Bán manh ngang dưới |
36 - 40 |
|
5.4.2. Bán manh kèm theo mất thị lực trung tâm một bên hay cả hai bên: Tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác nhưng tối đa không quá 81% |
|
|
5.5. Song thị |
|
|
5.5.1. Song thị ở một mắt |
11 - 15 |
|
5.5.2. Song thị cả hai mắt |
21 - 25 |
|
5.6. Rối loạn sắc giác và thích nghi bóng tối |
11 - 15 |
|
5.7. Sụp mi một mắt (do tổn thương dây thần kinh số III) |
|
|
5.7.1. Độ 1: Sụp mi che giác mạc > 2mm: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ |
|
|
5.7.2. Độ 2: Sụp mi che giác mạc đến trên đồng tử: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ |
|
|
5.7.3. Độ 3: Sụp mi che giác mạc qua bờ đồng tử phía dưới: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ |
|
|
5.8. Dính mi cầu không còn khả năng phục hồi: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 5% - 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ và khô mắt không phục hồi |
|
|
5.9. Liệt điều tiết và liệt cơ co đồng tử |
|
|
5.9.1. Một bên mắt |
11 - 15 |
|
5.9.2. Cả hai mắt |
21 - 25 |
|
5.10. Rung giật nhãn cầu đơn thuần |
|
|
5.10.1. Rung giật ở một mắt |
6 - 10 |
|
5.10.2. Rung giật cả hai mắt |
11 - 15 |
|
5.11. Liệt một hay nhiều dây thần kinh vận động nhãn cầu (dây số III – nhánh vận động nhãn cầu; số IV; số VI): Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh |
|
|
5.12. Tổn thương nhánh 1 dây thần kinh số V: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh |
|
|
5.13. Viêm giác mạc: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực tối đa không quá 45% cộng cả tỷ lệ ở Mục 5.12 |
|
|
5.14. Teo dây thần kinh thị giác (dây thần kinh số II): Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác |
|
|
6. Tổn thương võng mạc: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác |
|
|
7. Sẹo giác mạc: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm (cộng lùi) 5% - 10% |
|
|
8. Tổn hại môi trường trong suốt (thủy dịch - thủy tinh dịch) |
|
|
8.1. Chấn thương nhãn cầu còn dị vật nội nhãn không thể lấy được gây chứng mắt bị nhiễm đồng hoặc sắt |
|
|
8.2. Tổ chức hóa dịch kính |
|
|
Mục 8: Căn cứ thị lực, áp dụng thị lực tính theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 5% - 10% vì nguy cơ ảnh hưởng thị lực và kích thích viêm lâu dài |
|
TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO GIẢM THỊ LỰC VÌ TỔN THƯƠNG
CƠ QUAN THỊ GIÁC
Giao điểm của 2 trục tung – trục hoành là tỷ lệ % tổn thương cơ thể chung của 2 mắt do giảm thị lực (sau khi đã được chỉnh kính). Thị lực của mỗi mắt được biểu diễn trên 1 trục (trục tung hoặc trục hoành) phân ra các độ 8/10 – 10/10 (bình thường), 7/10 – 6/10 (giảm rất nhẹ), 5/10, 4/10 ... đến sáng - tối âm tính. Thị lực đếm ngón tay 3m trở xuống được coi là mù.
|
Thị lực |
10/10 8/10 |
7/10 6/10 |
5/10 |
4/10 |
3/10 |
2/10 |
1/10 |
1/20 |
dưới 1/20 |
ST (-) |
|
10/10 - 8/10 |
0 |
5 |
8 |
11 |
14 |
17 |
21 |
25 |
31 |
41 |
|
7/10 - 6/10 |
5 |
8 |
11 |
14 |
17 |
21 |
25 |
31 |
35 |
45 |
|
5/10 |
8 |
11 |
14 |
17 |
21 |
25 |
31 |
35 |
41 |
51 |
|
4/10 |
11 |
14 |
17 |
21 |
25 |
31 |
35 |
41 |
45 |
55 |
|
3/10 |
14 |
17 |
21 |
25 |
31 |
35 |
41 |
45 |
51 |
61 |
|
2/10 |
17 |
21 |
25 |
31 |
35 |
41 |
45 |
51 |
55 |
65 |
|
1/10 |
21 |
25 |
31 |
35 |
41 |
45 |
51 |
55 |
61 |
71 |
|
1/20 |
25 |
31 |
35 |
41 |
45 |
51 |
55 |
61 |
71 |
81 |
|
dưới 1/20 |
31 |
35 |
41 |
45 |
51 |
55 |
61 |
71 |
81 |
85 |
|
ST (-) |
41 |
45 |
51 |
55 |
61 |
65 |
71 |
81 |
85 |
87 |
|
IX. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do Tổn thương Răng – Hàm - Mặt |
% |
|
1. Xương hàm, gò má, cung tiếp và khớp thái dương - hàm |
|
|
1.1. Gãy xương hàm trên; gãy xương hàm dưới; gãy xương gò má, cung tiếp can tốt, không ảnh hưởng chức năng |
6 - 10 |
|
1.2. Gãy xương hàm trên hoặc xương hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn |
21 - 25 |
|
1.3. Gãy cả xương hàm trên và xương hàm dưới can tốt |
16 - 20 |
|
1.4. Gãy cả xương hàm trên và xương hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn |
31 - 35 |
|
1.5. Gẫy xương gò má cung tiếp can xấu |
16 - 20 |
|
1.6. Mất một phần xương hàm trên hoặc một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ mất răng) |
31 - 35 |
|
1.7. Mất một phần xương hàm trên và một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ mất răng) |
|
|
1.7.1. Cùng bên |
41 - 45 |
|
1.7.2. Khác bên |
51 - 55 |
|
1.8. Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc xương hàm dưới |
61 |
|
1.9. Tổn thương xương hàm, khớp thái dương hàm gây dính khớp hạn chế há miệng |
|
|
1.9.1. Từ 1,5 đến 3cm |
21 - 25 |
|
1.9.2. Dưới 1,5cm |
36 - 40 |
|
2. Răng (tính cho răng vĩnh viễn) |
|
|
2.1. Mất một răng |
|
|
2.1.1. Mất răng cửa, răng nanh (số 1,2,3) |
1,5 |
|
2.1.2. Mất răng hàm nhỏ (số 4,5) |
1,25 |
|
2.1.3. Mất răng hàm lớn số 7 |
1,5 |
|
2.1.4. Mất răng hàm lớn số 6 |
2,0 |
|
2.2. Mất từ 2 đến 8 răng ở cả hai hàm thì tính tỷ lệ theo Mục 2.1 Ghi chú: Nếu không lắp được răng giả tỷ lệ nhân đôi. Nếu đã lắp răng giả tỷ lệ tính bằng 50% mất răng |
|
|
2.3. Mất từ 8 đến 19 răng ở cả hai hàm |
15 - 18 |
|
2.4. Mất toàn bộ một hàm hoặc mất từ 20 răng trở lên ở cả hai hàm |
21 - 25 |
|
2.5. Mất toàn bộ răng hai hàm |
31 |
|
3. Phần mềm |
|
|
Khuyết hổng lớn ở xung quanh hốc miệng, tổn thương mũi, má nhưng chưa được phẫu thuật tạo hình làm trở ngại đến ăn, uống, nói |
51 - 55 |
|
4. Lưỡi |
|
|
4.1. Mất một phần nhỏ đầu lưỡi, ảnh hưởng đến ăn, nói |
6 - 10 |
|
4.2. Mất một nửa đến hai phần ba lưỡi |
31 - 35 |
|
4.3. Mất ba phần tư lưỡi, kể từ đường gai chữ V trở ra (còn gốc lưỡi) |
51 - 55 |
|
5. Tổn thương hệ thống tuyến nước bọt |
|
|
5.1. Gây hậu quả khô miệng |
21 - 25 |
|
5.2. Gây rò kéo dài |
26 - 30 |
|
X. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do Tổn thương Tai - Mũi - Họng |
% |
|---|---|
|
1. Tai |
|
|
1.1. Nghe kém hai tai |
|
|
1.1.1. Nghe kém nhẹ hai tai |
6 - 10 |
|
1.1.2. Nghe kém nhẹ một tai – trung bình một tai |
16 - 20 |
|
1.1.3. Nghe kém nhẹ một tai – nặng một tai |
21 - 25 |
|
1.1.4. Nghe kém nhẹ một tai – quá nặng một tai |
26 - 30 |
|
1.1.5. Nghe kém trung bình hai tai |
|
|
1.1.5.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 36 đến 45%) |
21 - 25 |
|
1.1.5.2. Mức độ II (thiếu hụt thính lực từ 46 đến 55%) |
26 - 30 |
|
1.1.6. Nghe kém trung bình một tai – nghe kém nặng một tai |
31 - 35 |
|
1.1.7. Nghe kém trung bình một tai – nghe kém rất nặng một tai |
36 - 40 |
|
1.1.8. Nghe kém nặng hai tai |
|
|
1.1.8.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 56 đến 65%) |
41 - 45 |
|
1.1.8.2. Mức độ II (thiếu hụt thính lực từ 66 đến 75%) |
46 - 50 |
|
1.1.9. Nghe kém nặng một tai - Nghe kém quá nặng một tai |
51 - 55 |
|
1.1.10. Nghe kém quá nặng hai tai |
|
|
1.1.10.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 76 đến 95%) |
61 - 65 |
|
1.1.10.2 Mức độ II (thiếu hụt thính lực 100%) |
71 |
|
1.2. Nghe kém một tai |
|
|
1.2.1. Nghe kém nhẹ một tai |
3 |
|
1.2.2. Nghe kém trung bình một tai |
9 |
|
1.2.3. Nghe kém nặng một tai |
11 - 15 |
|
1.2.4. Nghe kém quá nặng một tai |
16 - 20 |
|
1.3. Sẹo thủng màng nhĩ hay sẹo xơ dính màng nhĩ do sóng nổ làm giảm sức nghe . Xác định tỷ lệ theo mức độ nghe kém |
|
|
1.4. Viêm tai giữa mạn tính sau chấn thương sóng nổ gây tổn thương tai giữa Tỷ lệ theo sức nghe và cộng thêm từ 5 đến 10 % (cộng lùi) tuỳ theo viêm tai giữa một bên hay hai bên, có kèm theo cholesteatome cộng thêm từ 11 đến 15 % (cộng lùi) |
|
|
1.5. Vết thương vành tai |
|
|
1.5.1. Mất một phần một vành tai hoặc sẹo co rúm một vành tai |
5 - 9 |
|
1.5.2. Mất hoàn toàn một vành tai |
16 - 20 |
|
1.5.3. Mất hoàn toàn hai vành tai |
26 - 30 |
|
1.6. Sẹo chít hẹp ống tai |
|
|
1.6.1. Sẹo làm hẹp ống tai một bên (hạn chế âm thanh) |
3 - 6 |
|
1.6.2. Sẹo làm hẹp ống tai hai bên |
11 - 15 |
|
1.6.3. Nếu ống tai bị bít kín tỷ lệ tính theo mức độ nghe kém cộng lùi tỷ lệ ống tai bị bịt kín |
|
|
1.6.4. Nếu ống tai bị bít kín gây viêm ống tai ngoài thì cộng từ 5 đến 7% ở từng bên tai (cộng lùi) |
|
|
1.7. Vỡ xương đá không để lại di chứng |
16 - 20 |
|
1.8. Vỡ xương đá để lại di chứng: Tỷ lệ Mục 1.7 cộng tỷ lệ di chứng (cộng lùi) |
|
|
2. Mũi xoang |
|
|
2.1. Khuyết mũi |
|
|
2.1.1. Khuyết một phần mũi ảnh hưởng ít thẩm mỹ |
5 - 9 |
|
2.1.2. Khuyết một phần mũi có chỉ định ghép da |
11 - 15 |
|
2.1.3. Khuyết một phần mũi có chỉ định ghép da và sụn |
21 - 25 |
|
2.1.4. Khuyết nửa mũi |
31 - 35 |
|
2.1.5. Khuyết hoàn toàn mũi |
41 - 45 |
|
2.2. Sẹo chít hẹp lỗ mũi (do chấn thương) ảnh hưởng đến thở |
|
|
2.2.1. Sẹo chít hẹp một lỗ mũi |
6 - 10 |
|
2.2.2. Sẹo bít cả một lỗ mũi |
16 - 20 |
|
2.2.3. Sẹo chít hẹp hai lỗ mũi, ảnh hưởng nhiều đến thở, ngửi |
26 - 30 |
|
2.2.4. Sẹo bít hoàn toàn cả hai lỗ mũi phải thở bằng mồm |
36 - 40 |
|
2.3. Tổn thương tháp mũi (Gẫy, sập xương sống mũi,vẹo vách ngăn) |
|
|
2.3.1. Không ảnh hưởng đến chức năng thở và ngửi |
6 - 10 |
|
2.3.2. Ảnh hưởng nhiều đến thở và ngửi |
26 - 30 |
|
2.4. Rối loạn khứu giác một bên |
|
|
2.4.1.Rối loạn khứu giác một bên |
6 - 10 |
|
2.4.2. Mất khứu giác hoàn toàn một bên Tỷ lệ được cộng lùi từ 5 đến 10% đối với những nghề đặc biệt sử dụng khứu giác (sản xuất nước hoa, hương liệu, nấu ăn....) |
11 - 15 |
|
2.5. Viêm mũi teo (Trĩ mũi) |
|
|
2.5.1. Viêm mũi teo một bên mũi |
16 - 20 |
|
2.5.2. Viêm mũi teo hai bên |
31 - 35 |
|
2.6. Chấn thương xoang |
|
|
2.6.1. Vỡ rạn hay lún thành xoang hàm hoặc xoang trán không di lệch |
11 - 15 |
|
2.6.2. Mất một phần hay vỡ di lệch thành xoang hàm hoặc xoang trán |
16 - 20 |
|
2.6.3. Chấn thương phức hợp mũi – sàng (vỡ kín mũi - sàng - bướm) cộng lùi với các tổn thương phối hợp đi kèm của các cơ quan khác |
36 - 40 |
|
2.7. Chấn thương sọ - mặt (tầng trên, giữa, dưới) theo tỷ lệ tổn thương các chức năng liên quan |
|
|
2.8. Viêm xoang sau chấn thương |
|
|
2.8.1. Viêm đơn xoang |
|
|
2.8.1.1. Một bên |
6 - 10 |
|
2.8.1.2. Hai bên |
11 - 15 |
|
2.8.2. Viêm đa xoang |
|
|
2.8.2.1. Một bên |
16 - 20 |
|
2.8.2.2. Hai bên |
26 - 30 |
|
2.8.3. Viêm xoang còn dị vật nằm trong xoang (chưa lấy ra được hoặc mổ không lấy ra được) hoặc có lỗ rò: Tỷ lệ Mục 2.8.1 hoặc 2.8.2 cộng lùi 5% |
|
|
3. Họng |
|
|
3.1. Sẹo làm hẹp họng, hạ họng ảnh hưởng đến nuốt nhẹ (khó nuốt chất đặc) |
11 - 15 |
|
3.2. Sẹo làm hẹp họng, hạ họng ảnh hưởng khó nuốt (khó nuốt chất lỏng) |
26 - 30 |
|
3.3. Ăn qua ống thông dạ dầy (sonde) hoặc phải mở thông dạ dày do không ăn được qua đường họng |
71 - 75 |
|
3.4. Mất vị giác: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh |
|
|
4. Thanh quản |
|
|
4.1. Rối loạn tiếng nói do tổn thương của thanh quản - họng hoặc các cơ vùng cổ |
|
|
4.1.1. Nói khó |
|
|
4.1.1.1. Nói khó mức độ nhẹ (câu ngắn) |
16 - 20 |
|
4.1.1.2. Nói khó mức độ vừa (từng tiếng) |
26 - 30 |
|
4.1.1.3. Nói khó mức độ nặng (không rõ tiếng) |
41 - 45 |
|
4.1.2. Không nói được phải giao tiếp bằng hình thức khác |
61 |
|
4.2. Rối loạn giọng nói (do tổn thương nội thanh quản – dây thanh) |
|
|
4.2.1. Nói khản giọng |
11 - 15 |
|
4.2.2. Nói không rõ tiếng |
21 - 25 |
|
4.2.3. Mất tiếng |
41 - 45 |
|
Ghi chú: Tỷ lệ được cộng lùi thêm 10% đối với những nghề hoạt động giao tiếp hàng ngày chủ yếu bằng tiếng nói (ca sĩ, diễn viên, phát thanh viên, giáo viên, nhạc công bộ hơi...) |
|
|
4.3. Rối loạn hô hấp (khó thở thanh quản) |
|
|
4.3.1.Khó thở nhẹ (chỉ xuất hiện khi hoạt động gắng sức đặc biệt) |
21 - 25 |
|
4.3.2. Khó thở vừa (trung bình: khó thở xuất hiện khi gắng sức nhẹ) |
41 - 45 |
|
4.3.3. Khó thở nặng (khó thở thường xuyên, kể cả khi nghỉ ngơi) |
61 - 65 |
|
4.3.4. Phải mở khí quản vĩnh viễn |
81 |
Những trường hợp đặc biệt:
1. Trường hợp bị dính các khớp ngón tay (trừ ngón cái và ngón trỏ) và các khớp ngón chân (trừ ngón cái) thì số tiền bồi thường chỉ bằng 50% số tiền bồi thường quy định trong trường hợp cụt ngón đó.
2. Trường hợp mất hẳn chức năng của từng bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chỉ được coi như mất bộ phận đó hoặc mất chi.
3. Trường hợp trước khi xảy ra tai nạn, người bị tai nạn chỉ còn một mắt và nay mất nốt mắt lành còn lại thì được coi như mất hoàn toàn hai mắt.
4. Trường hợp người bị tai nạn bị nhiều hơn một loại thương tật thì số tiền bồi thường sẽ là tổng số tiền bồi thường cho từng toại thương tật. Tổng số tiền bồi thường sẽ không vượt quá mức trách nhiệm bắt buộc.
5. Những trường hợp thương tật không được liệt kê trong Bảng quy định trả tiền bảo hiểm thiệt hại về người sẽ được bồi thường theo tỷ lệ trên cơ sở so sánh tính nghiêm trọng của nó với những trường hợp khác có trong Bảng hoặc được căn cứ vào kết luận của Hội đồng giám định y khoa.
PHỤ LỤC 7
|
TÊN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TAI NẠN VÀ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2016
của Bộ Tài chính)
1. Ngày giờ thông báo tai nạn
2. Nội dung thông báo
(Lưu ý quan trọng: Người kê khai phải kê khai đầy đủ và trung thực các nội dung dưới đây. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể từ chối một phần số tiền bồi thường nếu nhận được nội dung kê khai thiếu trung thực).
Tên chủ xe: ...................................................................Điện thoại:......................…...............
Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................…................
Họ tên lái xe: ................................ ....................Giấy phép lái xe số: ..................Hạng:.........
Địa chỉ liên hệ: ........................................................ Điện thoại: ...........….............................
Biển số xe gây tai nạn:.......................… Trọng tải/số chỗ ngồi (tấn/chỗ): .............................
Giấy chứng nhận bảo hiểm số:.......................Có hiệu lực từ....../......./........đến…../....../........
Tên doanh nghiệp bảo hiểm:….........................................................Nơi cấp:...................…..
Ngày, giờ, nơi xảy ra tai nạn:.........….....................................…............................................
Cơ quan công an giải quyết tai nạn: ........................................................................................
Diễn biến và nguyên nhân tai nạn:...........................................................................................
.........................................................................…….................................................................
Tình hình thiệt hại về người:... ..........................…..................................................................
..................................................................................................................................................
Tình hình thiệt hại về tài sản (nếu là xe ô tô phải ghi rõ biển số xe; họ và tên, địa chỉ, điện thoại của chủ xe, số giấy chứng nhận bảo hiểm, nơi tham gia bảo hiểm):...............................
..................................................................................................................................................
Người làm chứng (ghi rõ họ và tên, địa chỉ người chứng kiến tai nạn):..................................
..................................................................................................................................................
Yêu cầu bồi thường và đề xuất khác của chủ xe cơ giới:…………………………………….
..................................................................................................................................................
|
Cam đoan: Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự thực và theo sự hiểu biết của tôi. Nếu có gì sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. |
|
|
|
Ngày .... tháng ....năm... NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Ngày... tháng... năm...... CHỦ XE (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu có) |
|
PHỤ LỤC 8
BÁO CÁO BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ..........................................................................
- Báo cáo quý:...... /........ Từ .............. đến .............
|
Loại xe |
Số lượng xe (chiếc) |
Phí bảo hiểm (triệu đồng)
|
Số vụ tai nạn (vụ) |
Số người chết (người) |
Số tiền bồi thường (triệu đồng) |
||||||||||||||
|
Về người |
Về tài sản |
||||||||||||||||||
|
|
Đầu kỳ |
Phát sinh |
Cuối kỳ |
Đầu kỳ |
Phát sinh |
Cuối kỳ |
Đầu kỳ |
Phát sinh |
Cuối kỳ |
Đầu kỳ |
Phát sinh |
Cuối kỳ |
Đầu kỳ |
Phát sinh |
Cuối kỳ |
Đầu kỳ |
Phát sinh |
Cuối kỳ |
|
|
I |
Xe mô tô 2 bánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải (Chi tiết từng loại xe theo biểu phí) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Xe ô tô kinh doanh vận tải (Chi tiết từng loại xe theo biểu phí) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Xe ô tô chở hàng (Chi tiết từng loại xe theo biểu phí) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
|
|
....., ngày ...... tháng ....... năm ....... |
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký và ghi rõ họ tên) |
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) ( Ký và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 9
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH BẢO HIỂM BẮT BUỘC
TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2016
của Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm: .................................................................
- Báo cáo năm:............Từ ............ ..... đến.................
- Tổng doanh thu phí
- Tổng số tiền bồi thường
- Tổng dự phòng
- Tổng chi hoa hồng
- Tổng chi quản lý
- Chi bán hàng
- Chi khác (Chi tiết theo khoản mục chi)
- Tổng chi hoạt động KDBH bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới
- Lợi nhuận hoạt động KDBH bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới.
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
|
|
..... ngày ...... tháng ....... năm...... |
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký và ghi rõ họ tên) |
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) ( Ký và đóng dấu) |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!