Thông tư 155/2010/TT-BTC quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 155/2010/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 155/2010/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/10/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Lệ phí thăm dò và khai thác khoáng sản
Ngày 11/10/2010 Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 155/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản. Theo đó, kể từ ngày 25/11/2010, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản phải nộp lệ phí cấp giấy phép; tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò khoáng sản phải nộp lệ phí độc quyền thăm dò.
Mức thu lệ phí cấp giấy phép đối với hoạt động thăm dò có diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha là 4 triệu đồng/01 giấy phép; Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha là 10 triệu đồng/01 giấy phép; Diện tích thăm dò trên 50.000 ha là 15 triệu đồng/01 giấy phép. Đối với hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm, mức thu là 1 triệu đồng/giấy phép; Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm, mức thu là 10 triệu đồng/giấy phép; Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm, mức thu là 15 triệu đồng/01 giấy phép. Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm là 80 triệu đồng/01 giấy phép; Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại là 100 triệu đồng/01 giấy phép…
Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng, thừa kế thì người được gia hạn giấy phép, người được chuyển nhượng, thừa kế phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên.
Mức thu lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản năm thứ 1 là 50.000 đồng/ha/năm; năm thứ 2 là 80.000 đồng/ha/năm; năm thứ 3 và thứ 4 là 100.000 đồng/ha/năm.
Không thu lệ phí độc quyền thăm dò đối với các trường hợp thời hạn có hiệu lực của giấy phép thăm dò, kể cả thời gian được gia hạn ít hơn mười hai tháng; Hoạt động thăm dò trong khu vực tổ chức, cá nhân được phép khai thác. Trường hợp trả lại giấy phép thăm dò hoặc trả lại một phần diện tích độc quyền thăm dò khoảng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thì không phải nộp lệ phí độc quyền thăm dò đối với thời gian còn lại kể từ ngày giấy phép thăm dò được trả lại hoặc không phải nộp lệ phí độc quyền thăm dò đối với phần diện tích độc quyền thăm dò trả lại.
Thông tư này thay thế Thông tư số 184/2009/TT-BTC ngày 15/9/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản.
Xem chi tiết Thông tư 155/2010/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 155/2010/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH
----------------- Số: 155/2010/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2010
|
Số TT
|
Năm
|
Mức thu (đồng/ha/năm)
|
1
|
Năm thứ 1
|
50.000
|
2
|
Năm thứ 2
|
80.000
|
3
|
Năm thứ 3 và thứ 4
|
100.000
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Kiểm toán nhà nước; - Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; - Công báo; - Website Chính phủ; - Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu VT, CST (5). |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 155 /2010/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính)
Số TT
|
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
|
|
1.1
|
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm;
|
1.000.000
|
1.2
|
Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm;
|
10.000.000
|
1.3
|
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm.
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
|
|
2.1
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm;
|
15.000.000
|
2.2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này;
|
20.000.000
|
2.3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này.
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng.
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu này:
|
|
4.1
|
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
|
40.000.000
|
4.2
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này.
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm.
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại.
|
100.000.000
|