Thông tư 107/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng đối với hoạt động đi thuê Tài chính.

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 107/1999/TT-BTC

Thông tư 107/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng đối với hoạt động đi thuê Tài chính.
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:107/1999/TT-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Văn Tá
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/09/1999
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 107/1999/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 107/1999/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 107/1999/TT-BTC NGÀY 01 THÁNG 9 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG ĐI THUÊ TÀI CHÍNH

 

Trên cơ sở Thông tư số 49/1999/TT-BTC ngày 06/5/1999 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Luật thuế GTGT đối với hoạt động cho thuê tài chính, Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đi thuê tài chính như sau:

 

I- QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động đi thuê tài chính.

2. Thông tư này không áp dụng đối với:

- Các doanh nghiệp có hoạt động cho thuê tài chính;

- Hoạt động đi thuê tài chính của các tổ chức tín dụng hiện đang áp dụng hệ thống chế độ kế toán ngân hàng và tổ chức tín dụng;

- Hoạt động thuê tài sản thông thường.

3. Thông tư này chỉ hướng dẫn những điểm sửa đổi, bổ sung, những điểm không hướng dẫn trong Thông tư này thì thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.

 

II- QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

1. Đối với đơn vị đi thuê tài chính (có tài sản cố định thuê tài chính) về dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, khi nhận tài sản cố định thuê tài chính và hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính của bên cho thuê, kế toán ghi:

+ Khi nhận tài sản cố định thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị tài sản cố định thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 342 - Nợ dài hạn.

+ Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính và số thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT đầu ra, tính xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ theo chế độ thuế quy định để xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3331 - thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 133 - Thuế GTGT được khầu trừ.

2. Đối với đơn vị có TSCĐ thuê tài chính về dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc không chịu thuế GTGT, khi nhận TSCĐ thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính và các chứng từ liên quan phản ánh giá trị tài sản cố định thuê tài chính theo giá đã có thuế GTGT (thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ), ghi:

Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính

Có TK 342 - Nợ dài hạn.

3. Căn cứ vào hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính từng kỳ, kế toán xác định số tiền phải trả kỳ này cho bên cho thuê tài chính, trên cơ sở đó tính và xác định số lãi thuê phải trả kỳ này, công nợ dài hạn đã đến hạn trả, ghi:

Nợ TK 342 - Nợ dài hạn (Tổng số tiền thuê phải trả kỳ này trừ (-) lãi thuê phải trả)

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Lãi thuê phải trả kỳ này).

Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Tổng số tiền thuê phải trả kỳ này).

+ Khi trả tiền thuê TSCĐ cho bên cho thuê tài chính, ghi:

Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả

Có TK 111, 112, ...

4. Phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài chính, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 342 - Nợ dài hạn.

Có TK 111, 112.

5. Cuối kỳ, kế toán tính trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo chế độ quy định, ghi:

Nợ TK 627, 641, 642, ...

Có TK 2142 - Hoa mòn TSCĐ đi thuê.

6. Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính cho bên cho thuê, kế toán phản ánh giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính, ghi:

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ

Có TK 212 - TSCĐ thuê tài chính.

7. Trường hợp hợp đồng thuê tài chính quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi chuyển giao quyền sở hữu tài sản, kế toán phản ánh giảm TSCĐ thuê tài chính và ghi tăng TSCĐ hữu hình thuộc sở hữu của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Có TK 212 - TSCĐ thuê tài chính

Đồng thời ghi chuyển giá trị hao mòn:

Nợ TK 2142 - Hao mòn TSCĐ đi thuê

Có TK 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình.

8. Trường hợp phải chi tiền thêm để mua lại TSCĐ thì đồng thời với việc ghi chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp (bằng hai bút toán trên), kế toán còn phải phản ánh giá trị tăng thêm của TSCĐ mua lại. Căn cứ vào hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính (lần cuối cùng) và các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Có TK 111, 112, ...

 

III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư số 49/1999/TT-BTC ngày 06/5/1999 của Bộ Tài chính có hiệu lực thi hành. Các quy định trước đây trái với quy định trong Thông tư này đều bị bãi bỏ.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi