Thông tư 07-TC/TCT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh trong các hợp đồng trong các hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 07-TC/TCT

Thông tư 07-TC/TCT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh trong các hợp đồng trong các hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:07-TC/TCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phan Văn Dĩnh
Ngày ban hành:30/03/1992Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Công nghiệp, Đấu thầu-Cạnh tranh

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 07-TC/TCT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

SỐ 07-TC/TCT NGÀY 30-3-1992 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ ĐỐI VỚI NHÀ THẦU PHỤ NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG CÁC HỢP ĐỒNG
CHIA SẢN PHẨM DẦU KHÍ TẠI VIỆT NAM

 

Căn cứ vào các Luật thuế, các Pháp luật thuế hiện hành của Việt Nam; Căn cứ vào Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Bộ Tài chính hướng dẫn tạm thời chế độ thuế đối với nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động, sản xuất kinh doanh tại Việt Nam theo các hợp đồng chia sản phẩm dầu khí như sau:

 

I. PHẠM VI ÁP DỤNG

 

Các quy định văn bản này áp dụng cho các tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam với tư cách là Nhà nước phụ cho các Nhà thầu trong các hợp đồng chia sản phẩm dầu khí theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Trong trường hợp giữa nước chủ nhà của Nhà thầu phụ và nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ký kết các Hiệp định liên quan đến các quy định của văn bản này thì sẽ áp dụng theo Hiệp định đó.

 

II. CÁC KHÁI NIỆM

 

Theo quy định tại văn bản này thì các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. "Nhà thầu" là tổ chức kinh tế, và cá nhân nước ngoài tiến hành hoạt động dầu khí trên cơ sở hợp đồng chia sản phẩm dầu khí theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

2. "Nhà thầu phụ" là tổ chức kinh tế và cá nhân nước ngoài ký kết hợp đồng với Nhà thầu thực hiện một phần nghĩa vụ công việc của Nhà thầu trong hợp đồng chia sản phẩm dầu khí theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

3. "Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí" là văn bản ký kết giữa Petro Việt Nam là Nhà thầu để tiến hành hoạt động dầu khí theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

 

III. CÁC LOẠI THUẾ ÁP DỤNG

 

Theo các Luật và Pháp lệnh thuế hiện hành thì Nhà thầu phụ có trách nhiệm nộp các loại thuế sau:

1. Thuế doanh thu,

2. Thuế lợi tức,

3. Thuế thu nhập cá nhân,

4. Thuế xuất nhập khẩu,

5. Các loại thuế khác.

 

IV. MỨC THUẾ

 

1. Các loại thuế được nêu tại mục III của văn bản này chỉ áp dụng đối với các doanh thu, lợi tức và thu nhập phát sinh tại Việt Nam theo hợp đồng ký kết giữa Nhà thầu và Nhà thầu phụ.

2. Để thuận lợi cho việc tính toán và thu nộp thuế lợi tức và thuế doanh thu thì thuế lợi tức và thuế doanh thu được quy định tính gộp thành một mức thuế chung theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá trị của từng loại hợp đồng theo biểu sau:

Loại hình Mức thuế

1. Dịch vụ tàu khoan 4%

2. Dịch vụ carota 4%

3. Dịch vụ kỹ thuật trên giàn khoan 4%

4. Dịch vụ tàu địa chấn, tàu địa chất công trình 4%

5. Dịch vụ cung ứng vật tư, hoá phẩm, lao động 8%

Trong đó dịch vụ choòng khoan, cần khoan, ống chống 4%

6. Các loại dịch vụ dầu khí khác 4%

Đối với các hợp đồng trọn gói bao gồm nhiều loại ngành, nghề theo phân loại của biểu này thì mức thuế được xác định theo giá trị khối lượng công việc nào chiếm chủ yếu (trên 50%) trong giá trị hợp đồng.

3. Thuế thu nhập cá nhân được áp dụng theo Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

4. Thuế xuất, nhập khẩu được áp dụng theo Luật thuế xuất, nhập khẩu.

5. Các loại thuế khác được áp dụng theo các quy định hiện hành.

 

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1. Đối tượng nộp thuế.

Petro Việt Nam (Tổng công ty dầu khí Việt Nam) là đơn vị được Bộ Tài chính uỷ quyền chịu trách nhiệm thu, nộp các loại thuế được quy định tại văn bản này cho ngân sách Nhà nước.

Nhà thầu phụ là đối tượng thuế được quy định tại văn bản này.

2. Thủ tục kê khai, nộp thuế.

a. Đối với thuế doanh thu và thuế lợi tức (được xác định bằng mức thuế gộp được nêu tại điểm IV.2 của văn bản này):

- Trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng được ký kết giữa Nhà thầu và Nhà thầu phụ. Nhà thầu có trách nhiệm gửi bản sao hợp đồng cho Petro Việt Nam.

- Trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận được hợp đồng, Petro Việt Nam có trách nhiệm gửi bản sao hợp đồng (bằng tiếng Việt) cho cơ quan thuế (Cục thuế) địa phương nơi Petro Việt Nam đặt trụ sở chính kèm theo tờ khai đăng ký nộp thuế (theo mẫu đính kèm).

- Trong vòng ba ngày kể từ ngày nhận được bản sao hợp đồng và tờ khai nộp thuế, cơ quan thuế địa phương có trách nhiệm ra thông báo nộp thuế cho Petro Việt Nam.

- Căn cứ vào thông báo này, trong vòng 3 ngày, Petro Việt Nam có trách nhiệm thông báo cho Nhà thầu biết số thuế phải nộp.

- Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Petro Việt Nam, Nhà thầu có trách nhiệm nộp số tiền thuế được ấn định cho Petro Việt Nam trước khi chuyển tiền cho Nhà thầu phụ.

- Vào ngày cuối cùng của hàng tháng, Petro Việt Nam có trách nhiệm chuyển toàn bộ số thuế đã nhận được trong tháng vào ngân sách Nhà nước.

b. Đối với thuế thu nhập cá nhân:

- Căn cứ vào từng hợp đồng được ký giữa Nhà thầu và Nhà thầu phụ, Nhà thầu có trách nhiệm thông báo cho Petro Việt Nam biết số lao động người Việt Nam và người nước ngoài làm việc cho Nhà thầu phụ kèm theo số thu nhập được hưởng của từng người trong thời gian làm việc.

- Căn cứ vào thông báo này trong vòng 2 ngày Petro Việt Nam có trách nhiệm thông báo cho Cục thuế địa phương nơi đóng trụ sở chính kèm theo tờ khai đăng ký nộp thuế.

- Trong vòng 2 ngày kể từ ngày nhận được thông báo và tờ khai, cơ quan thuế có trách nhiệm tính và thông báo số thuế phải nộp với Petro Việt Nam.

- Căn cứ vào thông báo này, Petro Việt Nam thông báo cho nhà thầu biết và trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được thông báo của Petro Việt Nam, nhà thầu có trách nhiệm nộp số tiền thuế được ấn định cho Petro Việt Nam.

- Hàng tháng Petro Việt Nam có trách nhiệm nộp số thuế nhận được trong tháng vào Ngân sách Nhà nước.

c. Đối với thuế xuất nhập khẩu và các loại thuế khác:

Theo các quy định hiện hành.

3. Toàn bộ số thuế phải nộp theo quy định của văn bản này đều được coi là chi phí được thu hồi của Nhà thầu trong hợp đồng chia sản phẩm giữa Petro Việt Nam và Nhà thầu.

VI. XỬ LÝ VI PHẠM VÀ KHEN THƯỞNG

 

1. Việc xử lý vi phạm các quy định tại văn bản này được thực hiện theo các quy định hiện hành.

2. Petro Việt Nam được hưởng một khoản thù lao tính bằng 0,5% số thuế thu được vào Ngân sách Nhà nước.

Văn bản này có hiệu lực đối với các hợp đồng chia sản phẩm ký sau ngày 1-7-1991. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị cơ quan và đơn vị liên quan kịp thời phản ảnh để Bộ Tài chính xem xét, bổ sung và hướng dẫn sửa đổi.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi