Thông tư 06/2010/TT-BTTTT giá cước sử dụng mạng truyền số liệu cơ quan Nhà nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 06/2010/TT-BTTTT

Thông tư 06/2010/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành giá cước sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng và Nhà nước
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thôngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:06/2010/TT-BTTTTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Nam Thắng
Ngày ban hành:11/02/2010Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

-----------------------

Số: 06/2010/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------

Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2010

THÔNG TƯ

Về việc ban hành giá cước sử dụng mạng truyền số liệu

chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng và Nhà nước

----------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 39/2007/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;

Căn cứ công văn số 228CP-CN ngày 19/02/2004 của Chính phủ về việc “Xây dựng mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước”;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Viễn thông,

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành giá cước sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng và Nhà nước trong phạm vi toàn quốc như sau:
1. Đối với tốc độ kênh đến 2.048Kbps (2Mbps):
Đơn vị tính: Đồng/tháng

STT

Tốc độ kênh

Giá cước

1

56/64Kbps 

33.000

2

 128Kbps

66.000

3

256Kbps

99.000

4

512Kbps

165.000

5

 1.024Kbps

330.000

6

 2.048Kbps (2Mbps)

492.000

2. Đối với tốc độ kênh trên 2.048Kbps (2Mbps):
2.1. Giá cước đối với tốc độ kênh từ trên 02Mbps đến 50Mbps được tính bằng giá cước tốc độ kênh 02Mbps X bội số tốc độ kênh 02Mbps X 0,8.
2.2. Giá cước đối với tốc độ kênh từ trên 50Mbps được tính bằng giá cước  tốc độ kênh 02Mbps X bội số tốc độ kênh 02Mbps X 0,6. 
Điều 2. Các mức giá cước quy định tại Thông tư này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 04 năm 2010.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Viễn thông, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Tổng Giám đốc Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 4;                                                                 

- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng CP;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;                

- Văn phòng Chính phủ;

- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;

- Bộ TTTT: BT và các TT;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Ban chỉ đạo CNTT của các cơ quan Đảng;

- Cơ quan TW của các đoàn thể;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);

Bộ Tài chính (Cục quản lý giá);

- Các đơn vị chuyên trách CNTT của các Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;                                            

Các đơn vị trực thuộc Bộ TT&TT;

Công báo;

Website Chính phủ;

Website Bộ TT&TT;

Lưu: VT, Vụ VT.                                                        

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC

 

 

 

 

 

 

 

 

Lê Nam Thắng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

-----------------------

Số: 06/2010/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------

Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2010

 

 

THÔNG TƯ

Về việc ban hành giá cước sử dụng mạng truyền số liệu

chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng và Nhà nước

----------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

 

Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 39/2007/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;

Căn cứ công văn số 228CP-CN ngày 19/02/2004 của Chính phủ về việc “Xây dựng mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước”;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Viễn thông,

 

 

QUY ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Ban hành giá cước sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng và Nhà nước trong phạm vi toàn quốc như sau:

  1. Đối với tốc độ kênh đến 2.048Kbps (2Mbps):

 

Đơn vị tính: Đồng/tháng

STT

Tốc độ kênh

Giá cước

1

56/64Kbps 

33.000

2

 128Kbps

66.000

3

256Kbps

99.000

4

512Kbps

165.000

5

 1.024Kbps

330.000

6

 2.048Kbps (2Mbps)

492.000

 

2. Đối với tốc độ kênh trên 2.048Kbps (2Mbps):

2.1. Giá cước đối với tốc độ kênh từ trên 02Mbps đến 50Mbps được tính bằng giá cước tốc độ kênh 02Mbps X bội số tốc độ kênh 02Mbps X 0,8.

2.2. Giá cước đối với tốc độ kênh từ trên 50Mbps được tính bằng giá cước  tốc độ kênh 02Mbps X bội số tốc độ kênh 02Mbps X 0,6. 

Điều 2. Các mức giá cước quy định tại Thông tư này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 04 năm 2010.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Viễn thông, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Tổng Giám đốc Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;                                                                 

- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng CP;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;                

- Văn phòng Chính phủ;

- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;

- Bộ TTTT: BT và các TT;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Ban chỉ đạo CNTT của các cơ quan Đảng;

- Cơ quan TW của các đoàn thể;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);

Bộ Tài chính (Cục quản lý giá);

- Các đơn vị chuyên trách CNTT của các Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;                                            

Các đơn vị trực thuộc Bộ TT&TT;

Công báo;

Website Chính phủ;

Website Bộ TT&TT;

Lưu: VT, Vụ VT.                                                        

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC

 

 

 

 

 

 

 

 

Lê Nam Thắng

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi