Thông tư 02/1999/TT-TCBĐ hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng cơ bản thông tin bưu điện
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/1999/TT-TCBĐ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Bưu điện | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 02/1999/TT-TCBĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Huy Luận |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/04/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 02/1999/TT-TCBĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN Số: 02/1999/TT-TCBĐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 1999 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng cơ bản thông tin bưu điện theo Luật Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ Nghị định 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện.
Căn cứ Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ về qui định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Căn cứ Thông tư số 89/1998/BTC ngày 27/5/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 28/1998/NĐ-CP.
Căn cứ Thông tư số 01/1999/TT-BXD ngày 16/1/1999 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng cơ bản theo Luật thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Căn cứ công văn số 357/BXD-VKT ngày 01/3/1999 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn việc xác định tạm thời giá trị dự toán xây lắp công trình xây dựng theo bộ đơn giá XDCB cũ khi thực hiện Thông tư 01/1999/TT-BXD.
Tổng cục Bưu điện hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng cơ bản thông tin bưu điện theo Luật thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
A. LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN THEO LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.
I. GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY LẮP SAU THUẾ CỦA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THÔNG TIN BƯU ĐIỆN
Giá trị dự toán xây lắp sau thuế của công trình xây dựng thông tin bưu điện bao gồm giá trị dự toán xây lắp trước thuế và khoản thuế giá trị gia tăng đầu ra. Trong đó:
1. Giá trị dự toán xây lắp trước thuế:
Giá trị dự toán xây lắp trước thuế là mức giá để tính thuế giá trị gia tăng bao gồm: Chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước. Các chi phí trên được xác định theo mức tiêu hao về vật tư, lao động, sử dụng máy thi công và mặt bằng giá khu vực từng thời kỳ do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1.1 Chi phí trực tiếp:
Chi phí trực tiếp bao gồm: Chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sử dụng máy thi công.
1.1.1- Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm: Vật liệu chính, vật liệu phụ, các vật liệu luân chuyển được tính theo đơn giá xây dựng cơ bản (theo đơn giá của các tỉnh, thành phố hoặc đơn giá công trình). Mức giá các loại vật tư, vật liệu để tính chi phí vật liệu trong đơn giá xây dựng cơ bản chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng đầu vào mà doanh nghiệp xây dựng ứng trả khi mua vật tư, vật liệu phục vụ xây lắp công trình.
Khi có sự thay đổi giá cả vật liệu thì căn cứ vào mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng trong thông báo từng thời kỳ của cơ quan có thẩm quyền công bố và mức giá đã tính trong đơn giá xây dựng cơ bản để xác định phần chênh lệch và đưa trực tiếp vào chi phí vật liệu trong dự toán.
Thiết bị và cáp thông tin áp dụng văn bản số 190-TC/TCT ngày 21/1/1998 của Bộ Tài chính.
1.1.2- Chi phí nhân công:
Theo hướng dẫn mục II, 1.1.2 của Thông tư số 05/1998/TT-TCBĐ ngày 29/10/1998 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng cơ bản thông tin Bưu điện.
1.1.3- Chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công được tính theo bảng giá ca máy thiết bị thi công (ban hành theo Quyết định số 1260/1998/QĐ-BXD ngày 28/11/1998 của Bộ Xây dựng).
Một số chi phí thuộc các thông số tính trong giá ca máy, thiết bị thi công (như xăng, dầu, điện năng ...) chưa tính thuế giá trị gia tăng đầu vào.
1.2 Chi phí chung:
Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với chi phí nhân công theo hướng dẫn tại mục II 1.2 của Thông tư số 05/1998/TT-TCBĐ ngày 29/10/1998 của Tổng cục Bưu điện. Một số khoản mục chi phí thuộc các thông số tính trong chi phí chung chưa tính thuế giá trị gia tăng đầu vào.
1.3 Thu nhập chịu thuế tính trước:
Trong dự toán xây lắp công trình, mức thu nhập chịu thuế tính trước bằng 5,5% của chi phí trực tiếp và chi phí chung.
Khoản thu nhập chịu thuế tính trước sử dụng để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và một số khoản chi phí phải nộp, phải trừ khác. Phần còn lại được trích lập các quĩ theo Qui chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 59/CP ngày 3/10/1995 của Chính phủ.
2. Thuế giá trị gia tăng đầu ra:
Thuế giá trị gia tăng đầu ra sử dụng để trả số thuế giá trị gia tăng đầu vào mà doanh nghiệp xây dựng đã ứng trả trước đây khi mua các loại vật tư, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng... nhưng chưa được tính vào chi phí vật liệu, chi phí máy thi công và chi phí chung trong dự toán xây lắp trước thuế và phần thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp xây dựng phải nộp.
Đối với xây dựng, lắp đặt, mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đầu ra được tính bằng 10% của chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước.
Trình tự xác định giá trị dự toán xây lắp theo các nguyên tắc nêu trên được qui định tại phụ lục 1.
II. ĐỐI VỚI CHI PHÍ KHÁC TRONG TỔNG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THÔNG TIN BƯU ĐIỆN.
1. Chi phí khảo sát xây dựng:
1.1 - Dự toán chi phí khảo sát xây dựng trước thuế tính theo mục II, 3.3. của Thông tư số 05/1998/TT-TCBĐ ngày 29/10/1998 của Tổng cục Bưu điện nhân với hệ số điều chỉnh k = 0,95.
1.2 - Dự toán chi phí khảo sát xây dựng sau thuế bằng dự toán chi phí khảo sát xây dựng trước thuế nêu ở điểm 1.1 cộng (+) thêm khoản thuế giá trị gia tăng bằng 10%.
2. Chi phí thiết kế:
2.1 - Dự toán chi phí thiết kế trước thuế tính theo mục II, 3.2. của Thông tư số 05/1998/TT-TCBĐ ngày 29/10/1998 của Tổng cục Bưu điện nhân với hệ số điều chỉnh k = 0,96.
2.2 - Dự toán chi phí thiết kế sau thuế bằng dự toán chi phí thiết kế nêu ở điểm 2.1 cộng (+) thêm khoản thuế giá trị gia tăng đầu ra tính bằng 10%.
3. Các chi phí thẩm định và tư vấn đầu tư, xây dựng:
Chi phí thẩm định và tư vấn đầu tư, xây dựng tính theo Quyết định số 501/BXD-VKT ngày 18/9/1996 của Bộ Xây dựng.
Khi áp dụng thuế giá trị gia tăng thì dự toán chi phí công tác này được xác định như sau:
3.1 - Chi phí trước thuế: Bằng mức chi phí tính theo tỷ lệ phần trăm (%) quy định nói trên nhân với giá trị xây lắp (hoặc giá trị xây lắp và giá trị thiết bị, hay chỉ giá trị thiết bị) trước thuế.
3.2 - Chi phí sau thuế: Bằng mức chi phí trước thuế nêu ở điểm 3.1 cộng (+) thêm khoản thuế giá trị gia tăng đầu ra theo qui định.
4. - Đối với giá trị dự toán xây lắp công trình thông tin Bưu điện, nếu tính theo bộ đơn giá XDCB cũ thì thực hiện theo công văn số 357/BXD-VKT ngày 01/3/1999 của Bộ Xây dựng (theo phụ lục 2).
B. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cách lập dự toán công trình xây dựng cơ bản thông tin Bưu điện theo Luật thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện từ ngày 01 tháng 1 năm 1999. Những qui định trước đây trái với Thông tư hướng dẫn này đều bãi bỏ.
2. Đối với các công trình xây dựng có chuyển tiếp từ năm trước sang năm 1999 thì chủ đầu tư và đơn vị nhận thầu phải lập biên bản theo mẫu biểu của Bộ Tài chính, xác định giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt đã thực hiện đến ngày 31/12/1998 và khối lượng xây dựng, lắp đặt còn lại thực hiện từ 01/1/1999 để áp dụng thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp theo nguyên tắc sau:
- Đối với khối lượng công trình, hạng mục công trình đã thực hiện đến hết ngày 31/12/1998 không tính thuế giá trị gia tăng.
- Đối với khối lượng công trình, hạng mục công trình thực hiện từ ngày 01/01/1999 thì được tính toán theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc chưa phù hợp đề nghị các đơn vị phản ảnh về Tổng cục Bưu điện để nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
PHỤ LỤC 1
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY LẮP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN THÔNG TIN BƯU ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/1999/TT-TCBĐ ngày 20 tháng 4 năm 1999 của Tổng cục Bưu điện)
STT | Khoản mục chi phí | Cách tính | Kết quả |
I. Chi phí trực tiếp | |||
1 | Chi phí vật liệu | m å Qj x Djvl + CLvl j=1 |
VL |
2 | Chi phí nhân công | m F1 F2 å Qj x Djnc ( 1+ __ + __ ) j=1 h1n h2n |
NC |
3 | Chi phí máy thi công | m å Qj x Djm j=1 |
M |
Cộng trực tiếp phí | VL + NC + M | T | |
II | Chi phí chung | P x NC | C |
III | Thu nhập chịu thuế tính trước | (T + C) x 5,5% | TL |
Giá trị dự toán xây lắp trước thuế | ( T + C +TL) | Z | |
IV | Thuế giá trị gia tăng đầu ra | Z x TGTGT | VAT |
Giá trị dự toán xây lắp sau thuế | (T+C+TL)+VAT | Gxl |
Trong đó:
Qj: Khối lượng công tác xây lắp thứ j.
Djvl, Djnc, Djm : Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong đơn giá XDCB của công tác xây lắp thứ j.
F1: Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương tối thiểu mà chưa được tính hoặc chưa đủ trong đơn giá XDCB.
F2: Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương cấp bậc mà chưa được tính hoặc chưa đủ trong đơn giá XDCB.
h1n: Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu của các nhóm lương thứ n.
h2n: Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương cấp bậc của các nhóm lương thứ n.
P: Định mức chi phí chung (%).
TL: Thu nhập chịu thuế tính trước.
Gxl: Giá trị dự toán xây lắp sau thuế.
CLvl: Chênh lệch vật liệu (nếu có).
T GTGT: Mức thuế suất giá trị gia tăng qui định cho công tác xây dựng, lắp đặt.
VAT: Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu ra (gồm thuế giá trị gia tăng đầu vào để trả khi mua các loại vật tư, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng ... và phần thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp xây dựng phải nộp).
PHỤ LỤC 2
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY LẮP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/1999/TT-TCBĐ ngày 20 tháng 4 năm 1999 của Tổng cục Bưu điện)
STT | Khoản mục chi phí | Cách tính | Kết quả |
I. Chi phí trực tiếp | |||
1 | Chi phí vật liệu | m å Qj x Djvl + CLvl 1,1 j=1 |
VL |
2 | Chi phí nhân công | m F1 F2 å Qj x Djnc ( 1+ __ + __ ) x 1,20 j=1 h1n h2n |
NC |
3 | Chi phí máy thi công | m å Qj x Djm x 1,265 j=1 |
M |
Cộng trực tiếp phí | VL + NC + M | T | |
II | Chi phí chung | P x NC | C |
III | Thu nhập chịu thuế tính trước | (T + C) x tỷ lệ qui định | TL |
Giá trị dự toán xây lắp trước thuế | ( T + C +TL) | Z | |
IV | Thuế giá trị gia tăng đầu ra | Z x TGTGT | VAT |
Giá trị dự toán xây lắp sau thuế | (T+C+TL)+VAT | Gxl |
Trong đó:
Qj : Khối lượng công tác xây lắp thứ j
Djvl , Djnc , Djm : Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong đơn giá XDCB của công tác xây lắp thứ j.
F1 : Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương tối thiểu mà chưa được tính hoặc chưa đủ trong đơn giá XDCB.
F2 : Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương cấp bậc mà chưa được tính hoặc chưa đủ trong đơn giá XDCB.
h1n : Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu của các nhóm lương thứ n.
- Nhóm I : h1.1 = 2,342
- Nhóm II : h1.2 = 2,493
- Nhóm III : h1.3 = 2,638
- Nhóm IV : h1.4 = 2,796
h2n : Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương cấp bậc của các nhóm lương thứ n.
- Nhóm I : h2.1 = 1,378
- Nhóm II : h2.2 = 1,370
- Nhóm III : h2.3 = 1,363
- Nhóm IV : h2.4 = 1,357
P : Định mức chi phí chung (%).
TL: Thu nhập chịu thuế tính trước.
Gxl: Giá trị dự toán xây lắp sau thuế.
CLvl: Chênh lệch vật liệu (nếu có).
T GTGT: Mức thuế suất giá trị gia tăng qui định cho công tác xây dựng, lắp đặt.
VAT: Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu ra (gồm thuế giá trị gia tăng đầu vào để trả khi mua các loại vật tư, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng ... và phần thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp xây dựng phải nộp).