Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 71/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 71/2006/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 71/2006/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 12/12/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 71/2006/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI
CHÍNH SỐ
71/2006/QĐ-BTC NGÀY 12 THÁNG 12
NĂM 2006
VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
QUA CỤM PHÀ VÀM
CỐNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông Vận
tải tại Công văn số 2328/BGTVT-TC ngày 26/4/2006, ý kiến
của Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang tại công văn số
3440/UBND-TH ngày 30/10/2006, Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long tại
công văn số 721/SCT ngày 12/10/2006, Uỷ ban nhân dân tỉnh
Tiền Giang tại công văn số 1506/STC-NS ngày 06/10/2006 về
việc điều chỉnh phí qua các phà thuộc Cụm phà
Vàm Cống;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Biểu mức thu phí qua cụm phà
Vàm Cống gồm các phà: Vàm Cống, Mỹ Lợi, Đình
Khao và Trà Ôn.
Điều 2. Đối tượng nộp phí
được quy định cụ thể tại Biểu
mức phí là các khách qua phà bao gồm: khách đi bộ, khách
mang vác hàng hoá, khách điều khiển phương tiện
giao thông, vận tải và các khách có nhu cầu thuê bao cả
chuyến phà.
Điều 3. Việc miễn, giảm phí qua cụm
phà Vàm Cống được thực hiện theo quy định
tại khoản 6, Điều 1 của Nghị định
số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí.
Điều 4. Việc quản lý và sử dụng
phí qua cụm phà Vàm Cống thực hiện theo chế độ
hiện hành về quản lý và sử dụng phí qua phà.
Điều 5. 1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo. Những quy định trước đây trái với
quy định của Quyết định này đều bị
bãi bỏ.
2.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, hướng dẫn, bổ
sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
BIỂU MỨC THU PHÍ QUA CỤM PHÀ VÀM CỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 71 /2006/QĐ-BTC
ngày 12 /12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|||
Phà Vàm Cống |
Phà Mỹ Lợi |
Phà Đình Khao |
Phà Trà Ôn |
|||
1 |
Khách đi bộ |
đồng/ lượt |
500 |
500 |
500 |
500 |
2 |
Khách đi bộ mua vé tháng |
đồng/ tháng |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
3 |
Khách đi xe đạp |
đồng/ lượt |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
4 |
Khách đi xe đạp mua vé
tháng |
đồng/ tháng |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
5 |
Xe môtô hai bánh, xe gắn máy
hai bánh và các loại xe tương tự |
đồng/ lượt |
3.000 |
2.000 |
2.500 |
2.000 |
6 |
Xe môtô hai bánh, xe gắn máy
hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng |
đồng/ tháng |
75.000 |
40.000 |
50.000 |
40.000 |
7 |
Xe môtô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và
các loại xe tương tự |
đồng/ lượt |
4.000 |
3.000 |
3.000 |
2.500 |
8 |
Xe dưới 12 ghế ngồi,
xe lam và các loại xe tương tự |
đồng/ lượt |
12.000 |
12.000 |
12.000 |
10.000 |
9 |
Xe khách từ 12 ghế đến
dưới 15 ghế ngồi |
đồng/ lượt |
22.000 |
20.000 |
20.000 |
15.000 |
10 |
Xe khách từ 15 ghế đến
dưới 30 ghế ngồi |
đồng/ lượt |
30.000 |
25.000 |
25.000 |
20.000 |
11 |
Xe khách từ 30 ghế đến
dưới 50 ghế ngồi |
đồng/ lượt |
35.000 |
30.000 |
30.000 |
25.000 |
12 |
Xe khách từ 50 ghế ngồi
trở lên |
đồng/ lượt |
40.000 |
35.000 |
35.000 |
30.000 |
13 |
Xe chở hàng trọng tải
dưới 3 tấn |
đồng/ lượt |
20.000 |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
14 |
Xe chở hàng trọng tải
từ 3 tấn đến dưới 5 tấn |
đồng/ lượt |
25.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
15 |
Xe chở hàng trọng tải
từ 5 tấn đến dưới 10 tấn |
đồng/ lượt |
45.000 |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
16 |
Xe chở hàng trọng tải
từ 10 tấn đến dưới 15 tấn |
đồng/ lượt |
60.000 |
35.000 |
35.000 |
35.000 |
17 |
Xe chở hàng trọng tải
từ 15 tấn đến dưới 18 tấn và xe trở
hàng bằng container 20 feets |
đồng/ lượt |
80.000 |
60.000 |
60.000 |
|
18 |
Xe chở hàng trọng tải
từ 18 tấn trở lên và xe trở hàng bằng container
40 feets |
đồng/ lượt |
100.000 |
80.000 |
80.000 |
|
19 |
Thuê cả chuyến phà loại
16 tấn |
đồng/ chuyến |
|
|
|
50.000 |
20 |
Thuê cả chuyến phà loại
60 tấn |
đồng/ chuyến |
|
150.000 |
150.000 |
|
21 |
Thuê cả chuyến phà loại
100 tấn |
đồng/ chuyến |
300.000 |
200.000 |
200.000 |
|
22 |
Thuê cả chuyến phà loại
200 tấn |
đồng/ chuyến |
500.000 |
400.000 |
400.000 |
|