Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 57/2016/QĐ-UBND Hà Nam giá dịch vụ trông giữ xe
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 57/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 57/2016/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Đông |
Ngày ban hành: | 21/12/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
tải Quyết định 57/2016/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 57/2016/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nam, ngày 21 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài Chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành theo Quyết định này “Quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, thay thế mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan và cá nhân thuộc đối tượng thu, nộp giá dịch vụ trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
_____________________
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
1. Các chủ phương tiện có nhu cầu sử dụng dịch vụ trông giữ xe và các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ trông giữ xe
2. Không thu giá dịch vụ trông giữ xe đối với học sinh các Trường Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh.
Chương II. MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE
Điều 3. Mức thu:
1. Đối với giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
Mức thu theo lượt gửi, theo phương tiện gửi và theo thời gian gửi
a) Xe đạp:
- Ban ngày: 1.000 đồng/lượt
- Ban đêm: 2.000 đồng/lượt
b) Xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh và 3 bánh:
- Ban ngày: 2.000 đồng/lượt
- Ban đêm: 4.000 đồng/lượt
c) Xe ô tô và máy kéo các loại:
- Ban ngày:
+ Xe máy kéo: 3.000 đồng/lượt
+ Xe dưới 15 chỗ, xe tải dưới 2 tấn: 5.000 đồng/lượt
+ Xe khách, xe du lịch từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 2 tấn trở lên: 10.000 đồng/lượt
- Ban đêm:
+ Xe máy kéo: 6.000 đồng/lượt
+ Xe dưới 15 chỗ, xe tải dưới 2 tấn: 10.000 đồng/lượt
+ Xe khách, xe du lịch từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 2 tấn trở lên: 20.000 đồng/lượt
2. Đối với giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước là mức giá tối đa.
Mức thu theo lượt gửi, theo phương tiện gửi và theo thời gian gửi như quy định tại khoản 1, Điều 3.
3. Mức thu giá dịch vụ theo tháng bằng 30 lần vé lượt.
4. Ban đêm tính từ 21 giờ đến 5 giờ sáng hôm sau.
Điều 4. Chứng từ thu:
1. Đơn vị thu giá dịch vụ trông giữ xe phải sử dụng biên lai thu do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
2. Khi thu phải cấp biên lai thu cho đối tượng nộp; nghiêm cấm việc thu không sử dụng biên lai, biên lai không đúng quy định.
Điều 5. Quản lý và sử dụng nguồn thu:
1. Đối với dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước áp dụng mức thu giá cụ thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Đối với các cơ quan, đơn vị công lập được phép thu giá dịch vụ trông giữ xe số tiền thu được để lại đơn vị 100% để chi phí cho công tác thu và bổ sung chi hoạt động theo quy định.
2. Đối với dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước áp dụng mức thu không vượt quá giá tối đa theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Quy định này.
Đối với các tổ chức, cá nhân thuê mặt bằng hoặc có mặt bằng để kinh doanh phải đăng ký nộp thuế theo quy định hiện hành.
3. Tổ chức, cá nhân thực hiện thu giá dịch vụ trông giữ xe phải niêm yết công khai mức thu tại điểm thu.
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm thi hành:
1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Quy định này, các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan và cá nhân thuộc đối tượng thu, nộp kịp thời phản ánh về Sở Công Thương tổng hợp các kiến nghị, đề xuất trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
2. Cục thuế tỉnh hướng dẫn đơn vị thu giá dịch vụ sử dụng loại biên lai thu giá dịch vụ trông giữ xe theo quy định.
3. Thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu giá dịch vụ trông giữ xe theo quy định
4. Cơ quan thuế nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thu thực hiện chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền theo đúng chế độ quy định.
5. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp và sử dụng tiền giá dịch vụ trông giữ xe sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.