Quyết định 34/2006/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với hàng hóa có xuất xứ Camphuchia với thuế suất thuế nhập khẩu 0%

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 34/2006/QĐ-BTM

Quyết định 34/2006/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với hàng hóa có xuất xứ Camphuchia với thuế suất thuế nhập khẩu 0%
Cơ quan ban hành: Bộ Thương mạiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:34/2006/QĐ-BTMNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phan Thế Ruệ
Ngày ban hành:31/10/2006Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:Đang cập nhật Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 34/2006/QĐ-BTM

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 34/2006/QĐ-BTM
NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2006 VỀ VIỆC NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ CAMPHUCHIA
VỚI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU 0%

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

 

Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;

Căn cứ Bản Thỏa thuận giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia về các mặt hàng nông sản có xuất xứ Campuchia được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt Nam bằng 0% ký ngày 3 tháng 8 năm 2006;

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 44/TTg-QHQT ngày 18 tháng 8 năm 2006 về thỏa thuận hàng nông sản Campuchia được miễn thuế nhập khẩu;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu;

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hai nhóm mặt hàng nhập khẩu có xuất xứ Campuchia được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% (không phần trăm) gồm: gạo và lá thuốc lá khô. Mã số hàng hóa và tổng lượng hạn ngạch thuế quan được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% của các nhóm mặt hàng theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

 

Điều 2. Thương nhân Việt Nam được nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô theo hạn ngạch thuế quan được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0%. Riêng đối với lá thuốc lá khô, chỉ những thương nhân có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan do Bộ Thương mại cấp theo Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại mới được phép nhập khẩu (số lượng nhập khẩu bị trừ vào giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu do Bộ Thương mại cấp).

 

Điều 3. Hàng hóa nhập khẩu nêu tại Điều 1 Quyết định này được thông quan qua các cặp cửa khẩu quốc tế, các cặp cửa khẩu quốc gia nêu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

 

Điều 4. Thủ tục nhập khẩu hàng hóa trong hạn ngạch thuế quan được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% được giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo nguyên tắc trừ lùi tự động (tổng số lượng hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi thuế trừ đi số lượng hàng nhập khẩu của từng mặt hàng có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S-C/O form S) và phù hợp với các quy định của Bộ Tài chính.

 

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

 

Điều 6. Quyết định này thay thế Quyết định số 33/2006/QĐ-BTM ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.

 

KT. Bộ trưởng

Thứ trưởng

Phan Thế Ruệ


Phụ lục I

MÃ SỐ HÀNG HÓA VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU TỪ CAMPUCHIA

(Kèm theo Quyết định số 34/2006/QĐ-BTM ngày 31 tháng 10 năm 2006 của Bộ Thương mại)

 

TT

TÊN HÀNG

MÃ SỐ
HÀNG HÓA

TỔNG LƯỢNG
NĂM 2006

TỔNG LƯỢNG
NĂM 2007

TỔNG LƯỢNG
NĂM 2008
TRỞ ĐI

I

Gạo

 

30.000 tấn

100.000 tấn

Sẽ công bố sau khi Bộ Thương mại Việt Nam ký thỏa thuận với Bộ Thương mại Campuchia

1

Gạo thơm nguyên hạt

1006.30.11.00

2

Gạo thơm không quá 5% tấm

1006.30.12.00

3

Gạo thơm trên 5% đến 10% tấm

1006.30.13.00

4

Gạo thơm trên 10% đến 25% tấm

1006.30.14.00

5

Gạo thơm khác

1006.30.19.00

6

Gạo nếp

1006.30.30.00

II

Lá thuốc lá khô

 

1.000 tấn

3.000 tấn

1

Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virgina đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.10.00

2

Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virgina chưa sấy bằng không khí nóng

2401.10.20.00

3

Lá thuốc lá chưa tước cọng loại khác, đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.30.00

4

Lá thuốc lá chưa tước cọng loại khác, chưa sấy bằng không khí nóng

2401.10.90.00

 


Phụ lục II

DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU

(Kèm theo Quyết định số 34/2006/QĐ-BTM
ngày 31 tháng 10 năm 2006 của Bộ Thương mại)

 

TT

Phía Việt Nam

Phía Campuchia

1

Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai)

An Đông Pếch (tỉnh Rattanakiri)

2

Buprăng (tỉnh Đắc Nông)

Ô răng (tỉnh Modokiri)

3

Bo Nuê (tỉnh Bình Phước)

Xnun (tỉnh Cro Chê)

4

Xa mát (tỉnh Tây Ninh)

Trapeng Phlong (tỉnh Công Pông Chàm)

5

Tràng Riệc (tỉnh Tây Ninh)

Đa (tỉnh Công Pông Chàm)

6

Cà Tum (tỉnh Tây Ninh)

Chăn Mun (tỉnh Công Pông Chàm)

7

Tống Lê Chân (tỉnh Tây Ninh)

Sa Tum (tỉnh Công Pông Chàm)

8

Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh)

Ba Vét (tỉnh Xvay Riêng)

9

Phước Tân (tỉnh Tây Ninh)

Bos mon (tỉnh Xvay Riêng)

10

Bình Hiệp (tỉnh Long An)

Pray Vo (tỉnh Xvay Riêng)

11

Vàm Đồn (tỉnh Long An)

Sre Barang (tỉnh Xvay Riêng)

12

Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp)

Bon Tia Chak Cray (tỉnh Pray Veng)

13

Sông Tiền (Vĩnh Xương tỉnh An Giang và Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp)

Caôm Samno (tỉnh Cang Đan)

Côc Rô Ca (tỉnh Ta Keo)

14

Khánh Bình (tỉnh An Giang)

Chrây Thum (tỉnh Cang Đan)

15

Tịnh Biên (tỉnh An Giang)

Phnomdon (tỉnh Ta Keo)

16

Xà Xía (tỉnh Kiên Giang)

Lốc (tỉnh Cam Pốt)

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 247/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg ngày 29/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước

Quyết định 247/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg ngày 29/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước

Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi