Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 33/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 33/2011/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Cao Khoa
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/12/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 33/2011/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 33/2011/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 33/2011/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

Số: 33/2011/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 12 năm 2011

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

--------------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của HĐND tỉnh quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 1875/STNMT ngày 23/12/2011,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:

1. Đối tượng nộp phí: Các cá nhân cư trú, hộ gia đình; các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi nơi có tổ chức hoạt động thu gom và xử lý rác thải.

2. Đơn vị thu phí: Các đơn vị sự nghiệp nhà nước; các doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền cho phép hoạt động kinh doanh thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.

3. Mức thu phí:

a) Trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi.

TT

Đối tượng nộp phí

Mức thu

I

Rác thải sinh hoạt

 

1

Các cá nhân, hộ gia đình

12.000 đồng/tháng

2

Hộ gia đình sản xuất kinh doanh, buôn bán nhỏ như: dịch vụ cắt tóc, thẩm mỹ viện, may mặc, tạp hóa.

40.000 đồng/hộ/tháng

3

- Khách sạn, nhà hàng, vũ trường, quán bar, của hàng kinh doanh ăn uống và các loại kinh doanh tương tự.

160.000đồng/m3 rác nhưng tối thiểu không thấp hơn 200.000 đồng/đơn vị/ tháng

4

Cơ quan hành chính, sự nghiệp; nhà trẻ, trường học; văn phòng đại diện; trụ sở các doanh nghiệp và các hợp tác xã không sử dụng để sản xuất kinh doanh.

100.000 đồng/đơn vị/ tháng

4

Nhà máy, cơ quan sản xuất kinh doanh; bệnh viện, trạm y tế; chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe; công trình xây dựng.

160.000 đồng /m3 rác

II

Rác thải nguy hại (rác thải công nghiệp, y tế nguy hại).

300.000 đồng/m3

 

 

 

b) Các huyện đồng bằng: Mức thu bằng 80% của mức thu tại thành phố Quảng Ngãi.

c) Các huyện miền núi, hải đảo: Mức thu bằng 60% của mức thu tại thành phố Quảng Ngãi.

4. Quản lý và sử dụng phí.

a) Các đơn vị sự nghiệp nhà nước được để lại toàn bộ số tiền phí thu được để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải theo quy trình kỹ thuật của cơ quan có thẩm quyền quy định. Số tiền phí được để lại trong năm, sau khi quyết toán đúng chế độ, nếu sử dụng không hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

Việc thu, quản lý và sử dụng phí được thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành của Nhà nước về phí và lệ phí.

b) Tổng số tiền phí thu được của các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân là doanh thu của đơn vị thu phí. Đơn vị thu phí phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 82/2004/QĐ-UB ngày 10/3/2004 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về ban hành phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở : Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế Quảng Ngãi; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Khoa

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 33/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 10/2018/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 33/2011/QĐ-UBND

01

Quyết định 10/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 041/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung và định mức tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trước trong dự toán chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×