Quyết định 22/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định về thu phí qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 22/2015/QĐ-UBND

Quyết định 22/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định về thu phí qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng ThápSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:22/2015/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Châu Hồng Phúc
Ngày ban hành:06/02/2015Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
Số: 22/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đồng Tháp, ngày 06 tháng 02 năm 2015
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ QUA PHÀ TÂN THUẬN ĐÔNG,
THÀNH PHỐ CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP
-------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
 
 
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định thu phí qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Đồng Tháp;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH-Nsương
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Châu Hồng Phúc
 
QUY ĐỊNH
VỀ THU PHÍ QUA PHÀ TÂN THUẬN ĐÔNG, THÀNH PHỐ CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
 
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Người và các phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh (bến khách ngang sông), kể cả người và phương tiện nước ngoài.
Điều 2. Đối tượng được miễn
1. Xe cứu thương; cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có hộ tống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc vùng có dịch bệnh.
2. Thương, bệnh binh; học sinh; trẻ em dưới 10 tuổi. Khi qua phà, các trường hợp này phải xuất trình các giấy tờ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực ) cần thiết như: thẻ thương binh, bệnh binh hoặc giấy chứng nhận đối với thương binh, bệnh binh; thẻ học sinh hoặc giấy chứng nhận của nhà trường đối với trẻ em.
Điều 3. Đối tượng mua vé tháng
1. Đối tượng áp dụng: người đi bộ, xe đạp, xe đạp điện, xe gắn máy, xe mô tô 02 bánh, xe điện 02 bánh, hàng hóa, hành lý theo xe mô tô, xe ô tô dưới 16 chỗ, xe tải có tải trọng dưới 10 tấn.
2. Thời gian áp dụng: vé tháng được phát hành trong tháng, kể từ ngày 01 đến ngày kết thúc tháng theo thời hạn ghi trên vé, không phân biệt thời gian ban ngày hay ban đêm.
 
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
 
Điều 4. Mức thu

Số TT
Đối tượng
Đơn vị tính
Mức thu
Ghi chú
 
 
A
Ban ngày (từ 05 giờ đến 19 giờ)
 
 
I
Vé lượt
 
 
 
 
 
1
Hành khách đi bộ
đồng/người
1.000
 
 
 
2
Xe đạp, xe đạp điện
đồng/lượt
2.000
Tính chung cho người, xe và hành lý, hàng hóa trên xe
 
 
3
Xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy, xe điện 2 bánh và các loại xe tương tự
đồng/lượt
3.000
Hành khách đi theo xe (kể từ người thứ 02) và hành lý, hàng hóa theo xe mô tô phải mua vé hành khách đi bộ và hành lý, hàng hóa
 
 
4
Xe thô sơ
đồng/lượt
4.000
 
 
5
Hàng hóa, hành lý theo xe mô tô
 
 
 
 
 
a
Từ 50kg đến 100kg hoặc cồng kềnh chiếm diện tích từ 01 m2 đến 02m2
đồng/lượt hàng hóa
2.000
 
 
 
b
Từ trên 100kg hoặc cồng kềnh chiếm diện trên 02m2
đồng/lượt hàng hóa
3.000
 
 
 
6
Xe ô tô dưới 16 chỗ ngồi, xe lam và các loại xe tương tự
đồng/lượt
20.000
Tính chung cho người, xe và hành lý, hàng hóa trên xe
 
 
7
Xe ô tô từ 16 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi
đồng/lượt
25.000
 
 
9
Xe chở hàng có tải trọng dưới 03 tấn
đồng/lượt
20.000
 
 
10
Xe tải và các loại xe chuyên dùng có tải trọng từ 03 tấn đến dưới 05 tấn
đồng/lượt
25.000
 
 
11
Xe tải và các loại xe chuyên dùng có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn
đồng/lượt
30.000
 
 
II
Vé bao phà
 
 
 
 
 
 
Xe chở nhiên liệu, chất nổ, hóa chất; xe chở súc vật, hàng hóa khác
đồng/chuyến
120.000
 
 
 
III
Vé tháng
 
 
 
 
 
1
Hành khách đi bộ
đồng/tháng
20.000
 
 
 
2
Xe đạp, xe đạp điện
đồng/tháng
40.000
Tính chung cho người, xe và hành lý, hàng hóa trên xe
 
 
3
Xe mô tô 02 bánh, xe gắn máy, xe điện 02 bánh và các loại xe tương tự
Bằng 30 lần mức thu vé lượt đối với từng đối tượng tương ứng
 
 
 
4
Xe ôtô dưới 16 chỗ
Bằng 40 lần mức thu vé lượt đối với từng đối tượng tương ứng
 
 
5
Xe tải có tải trọng dưới 10 tấn
 
 
B
Ban đêm (từ sau 19 giờ ngày hôm trước đến trước 05 ngày hôm sau)
Bằng 02 lần mức thu vé lượt đối với từng đối tượng tương ứng
 
 
 
Điều 5. Chứng từ thu phí
Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí; Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ.
Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí; nghiêm cấm việc thu phí không sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.
Điều 6. Quản lý và sử dụng tiền phí
Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Đơn vị tổ chức thu phí phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để theo dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ hàng tuần phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
Điều 7. Chế độ tài chính, kế toán
1. Đơn vị tổ chức thu phí phải mở sổ sách, chứng từ kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền phí thu được theo đúng quy định về chế độ kế toán, thống kê của Nhà nước.
2. Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp sử dụng số tiền phí thu được theo quy định của Nhà nước.
3. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện công khai mức thu phí tại nơi thu phí.
 
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
Điều 8. Ủy ban nhân dân thành phố Cao Lãnh có trách nhiệm chỉ đạo việc quản lý, tổ chức thực hiện thu phí qua Phà Tân Thuận Đông theo đúng quy định.
Điều 9. Cơ quan Thuế địa phương nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu phí cho đơn vị thu; kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy định.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời kiến nghị, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương./
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi