Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 21/2020/QĐ-UBND Bắc Kạn sửa đổi 46/2019/QĐ-UBND Bảng giá tính thuế tài nguyên
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 21/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 21/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Thị Minh Hoa |
Ngày ban hành: | 16/10/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 21/2020/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 21/2020/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bắc Kạn, ngày 16 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
_________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại phụ lục ban hành Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Phụ lục số I: Điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên Quặng Manhetit có hàm lượng 40%≤Fe<50%.
Mã nhóm, loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên sau điều chỉnh (đồng) | ||||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 |
|
|
|
I |
|
|
|
| Khoáng sản kim loại |
|
|
| I1 |
|
|
| Sắt |
|
|
... |
|
|
|
| .... |
|
|
|
| I102 |
|
| Quặng Manhetit (có từ tính) |
|
|
|
|
|
|
| ...... |
|
|
|
|
| I10203 |
| Quặng Manhetit có hàm lượng 40%≤Fe<50% | tấn | 450.000 |
|
|
|
|
| ..... |
|
|
2. Phụ lục số II: Điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên Cát vàng dùng trong xây dựng; Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói)
Mã nhóm, loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên sau điều chỉnh (đồng) | ||||
Cấp | Cấp | Cấp | Cấp | Cấp |
|
|
|
II |
|
|
|
| Khoáng sản không kim loại |
|
|
| II1 |
|
|
| Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 35.000 |
| ... |
|
|
| ..... |
|
|
| II5 |
|
|
| Cát |
|
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
| II502 |
|
| Cát xây dựng |
|
|
|
|
| .. |
|
|
|
|
|
|
| II50202 |
| Cát vàng dùng trong xây dựng | m3 |
|
|
|
|
| II5020201 | Cát bê tông, cát xây dùng trong xây dựng | m3 | 200.000 |
|
|
|
| II5020202 | Cát trát dùng trong xây dựng | m3 | 245.000 |
|
|
|
|
| ...... |
|
|
| II7 |
|
|
| Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói) | m3 | 50.000 |
|
|
|
|
| .... |
|
|
3. Phụ lục số IV: Điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên đối với Nước thiên nhiên
Mã nhóm, loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên sau điều chỉnh (đồng) | ||||
Cấp | Cấp | Cấp | Cấp | Cấp |
|
|
|
V |
|
|
|
| Nước thiên nhiên |
|
|
| V1 |
|
|
| Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
| V102 |
|
| Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
| V10201 |
| Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp | m3 | 100.000 |
|
|
| V10202 |
| Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | m3 | 500.000 |
| V2 |
|
|
| Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch |
|
|
|
| V201 |
|
| Nước mặt | m3 | 2.000 |
|
| V202 |
|
| Nước dưới đất (nước ngầm) | m3 | 3.000 |
| V3 |
|
|
| Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác |
|
|
|
| V301 |
|
| Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá | m3 | 40.000 |
|
| V302 |
|
| Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng | m3 | 40.000 |
|
| V303 |
|
| Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản...) | m3 | 3.000 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 10 năm 2020. Các nội dung khác không điều chỉnh tại Điều 1 vẫn thực hiện theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |