Quyết định 20/2023/QĐ-UBND Thanh Hóa quy định chi phí quản lý dịch vụ công ích đô thị

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 20/2023/QĐ-UBND

Quyết định 20/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung để xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:20/2023/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Mai Xuân Liêm
Ngày ban hành:26/05/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Hành chính

tải Quyết định 20/2023/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 20/2023/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 20/2023/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 20/2023/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 26 tháng 05 năm 2023

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung để xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ về quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2574/TTr-SXD ngày 25/4/2023 và Tờ trình số 3134/TTr-SXD ngày 22/5/2023.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung làm căn cứ xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa gồm:

a) Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị.

b) Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;

c) Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí các dịch vụ công ích đô thị nêu tại khoản 1 Điều này.

Điều 2. Quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung để xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với chi phí nhân công trực tiếp. Định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị được quy định theo định mức tỷ lệ dưới đây:

Đơn vị tính: %

TT

Loại dịch vụ công ích

Loại đô thị

I

II

III ÷ V

1

Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị

40

50

48

2

Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị

48

45

3

Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị

47

45

 

Đối với dịch vụ có chi phí sử dụng xe máy, thiết bị thi công >60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được xác định bằng 4% chi phí xe, máy, thiết bị thi công.

Điều 3. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với dịch vụ công ích đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán chi phí, phương thức cung ứng dịch vụ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa ký hợp đồng với nhà thầu thì thực hiện như sau:

a) Trường hợp chưa lựa chọn nhà thầu thì được thực hiện điều chỉnh dự toán chi phí theo quy định này;

b) Trường hợp đang tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng có thời điểm mở thầu sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được thực hiện điều chỉnh dự toán chi phí theo quy định tại Quyết định này để làm căn cứ cập nhật lại giá gói thầu trước thời điểm mở thầu.

2. Đối với các hợp đồng đã được ký kết trước thời điểm có hiệu lực của Quyết định này thì tiếp tục thực hiện theo nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và hướng dẫn của Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong quy định này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.

3. Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu có phát sinh vướng mắc yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2023.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5 QĐ;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL (Bộ Tư Pháp);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Công báo tỉnh Thanh Hoá;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, CNTT, KTTC, CN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Xuân Liêm

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2700/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc công bố danh mục thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và Nghị định 136/2024/NĐ-CP ngày 23/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 93/2019/NĐ-CP thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện

Quyết định 2700/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc công bố danh mục thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và Nghị định 136/2024/NĐ-CP ngày 23/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 93/2019/NĐ-CP thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện

Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi