Quyết định 18/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 18/2006/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2006/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/03/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ - Ngày 28/3/2006, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 18/2006/QĐ-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ. Theo đó, Phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% tổng giá trị của Hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng và tối thiểu không dưới 03 triệu đồng... Đối với các Hợp đồng chuyển giao công nghệ xin sửa đổi, bổ sung thì phí thẩm định theo tỷ lệ bằng 0,1% tổng giá trị của Hợp đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa không quá 05 năm triệu đồng và tối thiểu không dưới 02 triệu đồng... Cơ quan thu phí được trích 50% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định, thu phí... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 18/2006/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 18/2006/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ
18/2006/QĐ-BTC NGÀY 28 THÁNG 3 NĂM 2006
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỢP ĐỒNG
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
CHÍNH
Căn
cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 11/2005/NĐ-CP ngày 02/02/2005
của Chính phủ quy định chi tiết về
chuyển giao công nghệ (sửa đổi);
Căn
cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các tổ chức, cá nhân
(trong nước và nước ngoài) khi nộp hồ sơ
yêu cầu đăng ký Hợp đồng chuyển giao
công nghệ theo quy định của Nghị định
11/2005/NĐ-CP ngày 02/02/2005 của Chính phủ quy
định chi tiết về chuyển giao công nghệ
(sửa đổi) phải nộp phí thẩm định
Hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy
định tại Quyết định này.
Điều
2. Mức
thu phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao
công nghệ được quy định như sau:
1. Phí thẩm định
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một
phần nghìn) tổng giá trị của Hợp đồng
chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười)
triệu đồng và tối thiểu không dưới 03
(ba) triệu đồng.
2. Đối với các
Hợp đồng chuyển giao công nghệ xin sửa
đổi, bổ sung thì phí thẩm định Hợp
đồng chuyển giao công nghệ được tính
theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng
giá trị của Hợp đồng sửa đổi,
bổ sung nhưng tối đa không quá 05 (năm) triệu
đồng và tối thiểu không dưới 02 (hai) triệu
đồng.
Điều 3. Phí thẩm định
Hợp đồng chuyển giao công nghệ là khoản thu
thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như
sau:
1. Cơ quan nhà nước có chức
năng thẩm định Hợp đồng chuyển
giao công nghệ theo quy định của Nghị
định số 11/2005/NĐ-CP được thu phí
thẩm định Hợp đồng chuyển giao công
nghệ (sau đây gọi là cơ quan thu phí). Cơ quan thu
phí được trích 50% (năm mươi phần
trăm) số tiền phí thu
được để trang trải chi phí cho việc
thẩm định, thu phí theo nội dung chi cụ
thể sau đây:
a)
Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện thẩm
định và thu phí: tiền lương, tiền công, phụ
cấp lương, các khoản đóng góp theo quy
định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương
cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ
ngân sách nhà nước theo chế độ quy định),
bồi dưỡng làm thêm giờ cho cán bộ, lao
động của cơ quan thu phí;
b)
Chi cho công tác thẩm định, gồm:
- Chi
phí kiểm tra, thẩm định công nghệ của các
Hợp đồng chuyển giao công nghệ, Kiểm tra
việc thực hiện chuyển giao công nghệ của
các dự án;
- Chi trả tiền thù lao thuê mướn
chuyên gia kiểm tra, thẩm định, viết nhận
xét, đánh giá báo cáo kết quả thẩm định;
- Chi phí hội nghị,
hội thảo, họp Hội đồng thẩm
định Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
c) Chi phí phục
vụ trực tiếp cho việc thẩm định, thu phí
như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông
tin liên lạc, điện, nước, công tác phí.... theo
tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
d) Chi
sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn
tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực
tiếp cho việc thẩm định, thu phí; khấu hao tài
sản cố định để thực hiện
việc thẩm định, thu phí;
đ) Chi mua sắm vật tư, nguyên
liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp
đến việc thẩm định, thu phí;
e)
Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên
trực tiếp thực hiện công việc, thẩm
định và thu phí trong đơn vị theo nguyên tắc
bình quân một năm, một người tối đa
không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số
thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng
2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu
năm nay thấp hơn hoặc bằng năm
trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy
định tại điểm a, b, c, d và đ khoản này.
Hàng năm, cơ quan thu phí
phải quyết toán thu chi theo thực tế. Sau khi
quyết toán đúng chế độ, số tiền phí
chưa chi trong năm được phép chuyển sang
năm sau để tiếp tục chi theo chế
độ quy định. Tiền phí trích cho cơ quan thu
phí để trang trải chi phí cho việc thẩm
định, thu phí không phản ánh vào ngân sách nhà
nước.
2.
Tổng số tiền phí thực thu được, sau khi
trừ số tiền được trích theo tỷ lệ
quy định tại khoản 1 Điều này, số còn
lại (50%) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà
nước theo chương, loại, khoản tương
ứng, mục 042, tiểu mục 21 của Mục lục ngân sách nhà
nước hiện hành.
Điều 4.
1. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
2.
Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 139/1998/TTLT-BTC-BKHCNMT
ngày 23/10/1998 của liên tịch Bộ Tài chính và Bộ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn
chế độ thu và sử dụng phí thẩm
định, lệ phí đăng ký Hợp đồng
chuyển giao công nghệ.
3.
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai
chế độ thu phí không đề cập tại
Quyết định này được thực hiện theo
hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ
phí.
4.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc
đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh
kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên
cứu, hướng dẫn bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG