Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 171/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc cho chậm nộp thuế đối với hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp cho sản xuất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 171/1999/QĐ-TTG
NGÀY 19 THÁNG 8 NĂM 1999 VỀ VIỆC CHO
CHẬM NỘP THUẾ
ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU LÀ NGUYÊN LIỆU,
VẬT TƯ, PHỤ TÙNG PHỤC VỤ TRỰC TIẾP CHO SẢN XUẤT
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Luật thuế gía
trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10 tháng 5 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số
94/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
số 04/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số
28/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật thuế giá trị gia tăng;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Cho phép các doanh nghiệp được chậm nộp thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với các mặt hàng là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho sản xuất trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phải nộp xong thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 4 Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 1999 cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2000.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây