Quyết định 17/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Phú Thọ

thuộc tính Quyết định 17/2014/QĐ-UBND

Quyết định 17/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:17/2014/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Chu Ngọc Anh
Ngày ban hành:03/12/2014
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
Số: 17/2014/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Phú Thọ, ngày 03 tháng 12 năm 2014
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật thuế Tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH13 ngày 16/12/2013 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2014;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật thuế tài nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 451/TTr-TNMT ngày 07 tháng 8 năm 2014,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên của một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2.
1. Áp dụng tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên do tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng không bán ra; hoặc không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo chế độ quy định; tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định hoặc trường hợp loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu khai thác nhưng do mô hình tổ chức, khai thác, sàng tuyển, tiêu thụ qua nhiều khâu độc lập nên không có đủ căn cứ để xác định giá bán tài nguyên khai thác.
2. Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 264/QĐ-UBND ngày 29/01/2013 của UBND tỉnh Phú Thọ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành, thị; các tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Chu Ngọc Anh
 
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
Kèm theo Quyết định số: ……../QĐ-UBND ngày… tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Phú Thọ
 

STT
NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN
ĐƠN VỊ TÍNH
Thuế suất (Theo NQ 712/2013/UBTVQH1 3 ngày 16/12/2013 của UBTVQH)
Giá tính thuế tài nguyên
I
Khoáng sản kim loại
 
 
 
1
Quặng sắt
 
 
 
1.1
Quặng sắt có Fe≥ 50%
Đồng/tấn
12
700.000
1.2
Quặng sắt có 40%≤Fe<>
Đồng/tấn
12
500.000
1.3
Quặng sắt có 15%≤Fe<>
Đồng/tấn
12
300.000
2
Quặng Limonit (quặng sắt nghèo)
Đồng/tấn
10
150.000
II
Khoáng sản không kim loại
 
 
 
1
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
Đồng/m3
4
20.000
2
Đất làm gạch
 
 
 
2.1
Đất sét trầm tích
Đồng/m3
10
40.000
2.2
Đất sét đồi làm gạch xây không nung
 
10
25.000
3
Đá các loại
 
 
 
3.1
Đá nung vôi và sản xuất xi măng
Đồng/m3
7
90.000
3.2
Đá hộc
Đồng/m3
7
82.000
3.3
Đá 0,5 x 1 cm
Đồng/m3
7
136.000
3.4
Đá dăm 1 x 2 cm
Đồng/m3
7
145.000
3.5
Đá dăm 2 x 4 cm
Đồng/m3
7
145.000
3.6
Đá 4 x 6 cm
Đồng/m3
7
91.000
3.7
Đá cấp phối loại 1
Đồng/m3
7
125.000
3.8
Đá bột
Đồng/m3
7
100.000
4
Đá sét, đá đen và đá cát kết dùng để sản xuất xi măng
Đồng/m3
7
25.000
5
Cát:
 
 
 
5.1
Cát vàng (cát Sông Lô):
Đồng/m3
11
120.000
5.2
Cát vàng các địa bàn còn lại
Đồng/m3
11
80.000
5.3
Cát đen:
 
 
 
5.3.1
Cát xây dựng
Đồng/m3
11
60.000
5.3.2
Cát dùng để san lấp
Đồng/m3
11
25.000
6
Sỏi:
 
 
 
6.1
Sỏi Sông lô
Đồng/m3
7
150.000
6.2
Sỏi trên các địa bàn còn lại
Đồng/m3
7
130.000
7
Sét chịu lửa; Đisten
Đồng/tấn
10
180.000
8
Quắc-zít (quartzite)
Đồng/tấn
12
300.000
9
Cao lanh
Đồng/tấn
10
300.000
10
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
Đồng/tấn
10
1.500.000
11
Fenspat (Phen-sờ-phát)
Đồng/tấn
15
250.000
12
Quặng Tacl (Tale)
Đồng/tấn
5
390.000
13
Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò (mỏ than Tinh Nhuệ)
Đồng/tấn
7
1.000.000
14
Quặng Barit nguyên khai
Đồng/tấn
5
300.000
III
Nước thiên nhiên
 
 
 
1
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
Đồng/m3
8
100.000
2
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng cho ngâm tắm, nghỉ dưỡng, chữa bệnh.
Đồng/m3
3
3.000
3
Nước thiên nhiên sử dụng cho sản xuất nước sạch
Đồng/m3
 
 
3.1
Sử dụng nước mặt
Đồng/m3
1
4.000
3.2
Sử dụng nước dưới đất
Đồng/m3
3
7.000
4
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác (bao gồm sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm trừ sử dụng cho sản xuất nước sạch; sử dụng chung phục vụ sản xuất như vệ sinh công nghiệp, xây dựng, khai khoáng; và sử dụng cho mục đích khác).
Đồng/m3
 
 
4.1
Sử dụng nước mặt
Đồng/m3
3
4.000
4.2
Sử dụng nước dưới đất
Đồng/m3
5
7.000
 
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất