Quyết định 112/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2009 - 2011
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 112/2008/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 112/2008/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/12/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt - Ngày 01/12/2008, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 112/2008/QĐ-BTC về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc (AKFTA) giai đoạn 2009 - 2011. Theo đó, hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện AKFTA phải thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt tại Quyết định, và được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước như Bru-nây Đa-ru-sa-lam, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lay-xi-a, My-an-ma, Phi-líp-pin, Sing-ga-po và Hàn Quốc; Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu, quy định tại điểm (b) Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công thương và phải thoả mãn yêu cầu xuất xứ hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc, được xác nhận bằng Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN- Hàn Quốc do các cơ quan có thẩm quyền của các nước được quy định trên cấp. Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên (hàng hoá GIC) để được áp dụng thuế suất AKFTA của Việt Nam phải thuộc các mặt hàng có thể hiện ký hiệu “GIC” tại cột số (5) trong Biểu thuế; Được nhập khẩu và vận chuyển thẳng từ Hàn Quốc đến Việt Nam theo quy định của Bộ Công Thương. Có C/O-Mẫu AK in dòng chữ “Rule 6” tại ô số 8 do cơ quan có thẩm quyền cấp C/O-Mẫu AK của Hàn Quốc cấp theo quy định của Bộ Công Thương và phải thoả mãn yêu cầu xuất xứ hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc đối với hàng hoá áp dụng Quy tắc 6 - AKFTA đã được quy định. Thuế suất AKFTA cho từng năm được áp dụng tự động từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm đó, bắt đầu từ năm 2009 cho đến hết năm 2011. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009.
Xem chi tiết Quyết định 112/2008/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 112/2008/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 112/2008/QĐ-BTC NGÀY 01
THÁNG 12 NĂM 2008
VỀ VIỆC BAN HÀNH
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA
VIỆT
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của
Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ASEAN –
Hàn Quốc ký ngày 13 tháng 12 năm 2005 tại Ma-lay-xi-a, được Chủ tịch Nước cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn ngày 12 tháng 4 năm 2006;
Căn cứ Hiệp định Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về
Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Đại hàn
Dân Quốc, ký ngày 13 tháng 12 năm 2005 tại Ma-lay-xi-a và ngày 24 tháng 8 năm
2006 tại Phi-líp-pin;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Hàn Quốc giai
đoạn 2009-2011, áp dụng cho các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan
Hải quan kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Điều 2. Hàng
hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Được nhập khẩu vào Việt
Tên nước |
Ký hiệu tên nước |
Bru-nây Đa-ru-sa-lam |
BN |
Vương quốc Cam-pu-chia |
KH |
Cộng hoà In-đô-nê-xi-a |
ID |
Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào |
LA |
Ma-lay-xi-a |
MY |
Liên bang My-an-ma |
MM |
Cộng hoà Phi-líp-pin |
PH |
Cộng hoà Sing-ga-po |
SG |
Đại hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) |
KR |
Riêng đối với những mặt hàng nhập khẩu
từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước tại cột số (6) của Biểu thuế này (cột “nước
không được hưởng ưu đãi”) không được áp dụng thuế suất AKFTA. Việc bổ sung, sửa
đổi tên nước tại cột số (6) được thực hiện theo Văn bản thông báo của Bộ Tài
chính.
c) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu, quy định tại
điểm (b) Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công thương.
d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ
hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc, được xác nhận bằng Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá
ASEAN- Hàn Quốc (viết tắt là C/O - Mẫu AK) do các cơ quan sau đây cấp:
- Tại Bru-nây Đa-ru-sa-lam là Bộ Ngoại giao và Ngoại thương;
- Tại Vương quốc Cam-pu-chia là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà In-đô-nê-xi-a là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào là Bộ Công nghiệp và Thương mại;
- Tại Ma-lay-xi-a là Bộ Ngoại thương và Công nghiệp;
- Tại Liên bang
My-an-ma là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hòa
Phi-líp-pin là Bộ Tài chính;
- Tại Cộng hòa
Sing-ga-po là Cơ quan Hải quan;
- Tại Đại hàn Dân quốc (Hàn Quốc) là Phòng Thương mại và
Công nghiệp hoặc Cơ quan Hải quan.
Điều 3. Hàng
hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên (hàng
hoá GIC) để được áp dụng thuế suất AKFTA của Việt
a) Thuộc
các mặt hàng có thể hiện ký hiệu “GIC” tại cột số (5) của Biểu thuế này (cột
“hàng hoá GIC”).
b) Được nhập
khẩu và vận chuyển thẳng từ Hàn Quốc đến Việt
c) Có C/O-Mẫu
AK in dòng chữ “Rule 6” tại ô số 8 do cơ quan có thẩm quyền cấp C/O-Mẫu AK của
Hàn Quốc cấp theo quy định của Bộ Công Thương.
d) Thoả mãn
yêu cầu xuất xứ hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc đối với hàng hoá áp dụng Quy tắc 6 -
AKFTA quy định tại Phụ lục IV của Quy chế xuất xứ AKFTA ban hành kèm theo Quyết
định số 02/2007/QĐ-BTM ngày 08/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ
Công Thương) và các Quyết định sửa đổi bổ sung.
Điều 4. Thuế suất AKFTA cho từng năm được áp dụng tự động từ ngày 01 tháng
01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó, bắt đầu từ năm 2009 cho đến hết năm
2011.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2009 và thay thế Quyết định số 21/2008/QĐ-BTC ngày
05/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Hàn Quốc.
Điều 6. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạo thi hành Quyết định
này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
Biểu thuế ban hành kèm theo