Quyết định 0492/2000/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về Chương trình Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) ban hành kèm theo QĐ số 416/TM-ĐB

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 0492/2000/QĐ-BTM

Quyết định 0492/2000/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về Chương trình Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT)" ban hành kèm theo QĐ số 416/TM-ĐB
Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:0492/2000/QĐ-BTMNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Mai Văn Dâu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/03/2000
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 0492/2000/QĐ-BTM

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 0492/2000/QĐ-BTM DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 0492/2000/QĐ-BTM
NGÀY 20 THÁNG 03 NĂM 2000 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
QUY CHẾ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HOÁ ASEAN
CỦA VIỆT NAM - MẪU D ĐỂ HƯỞNG CÁC ƯU ĐàI THEO "HIỆP ĐỊNH
VỀ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐàI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG
(CEPT)" BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 416/TM-ĐB
NGÀY 13/05/1996 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

 

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

 

- Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 04/12/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại.

- Căn cứ Nghị định số 20/1999/NĐ-CP ngày 12/04/1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá;

- Căn cứ Quyết định số 651/TTg ngày 10/10/1995 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Uỷ ban Quốc gia Điều phối hoạt động của Việt Nam trong ASEAN;

- Căn cứ công văn số 356/VPUB ngày 22/01/1996 của Chính phủ về việc chỉ định cơ quan cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo Hiệp định CEPT;

Theo đề gnhị của Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu;

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1:

1.- Sửa đổi khoản 2 Điều 5 Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về Chương trình Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT)" ban hành kẻm theo Quyết định số 416/TM-ĐB ngày 13/05/1996 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.

2.- Ban hành Phụ lục 4 (sửa đổi) về Thủ tục xin kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận kiểm tra xuất xứ hàng hoá Mẫu D thay thế Phụ lục 4 của Quy chế nói trên.

 

Điều 2:

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 

Điều 3:

Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan thuộc Bộ Thương mại chịu trách nhiệm thi hành và hướng dẫn thi hành Quyết định này.

 

 

QUY CHẾ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ ASEAN CỦA VIỆT NAM - MẪU D
ĐỂ HƯỞNG CÁC ƯU ĐàI THEO "HIỆP ĐỊNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH
ƯU ĐàI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG (CEPT)"
(SỬA ĐỔI)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 0492/2000/QĐ-BTM
ngày 20/03/2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

 

II/ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN MẪU D

 

Điều 5: Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận Mẫu D bao gồm:

2.- Giấy chứng nhận kiểm tra xuất xứ hàng hoá (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Giấy chứng nhận này phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Phù hợp với các Quy chế về xuất xứ quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Quy chế này, và;

- Do doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá theo quy định tại Phụ lục 4 (sửa đổi) của Quy chế này cấp;


PHỤ LỤC 4 (SỬA ĐỔI)

VỀ THỦ TỤC XIN KIỂM TRA VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM TRA XUẤT XỨ HÀNG HOÁ MẪU D

(Ban hành kèm theo Quyết định số 0492/2000/QĐ-BTM
ngày 20/03/2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

 

Để thực hiện Quy chế về xuất xứ đối với hàng hoá được hưởng chế độ ưu đãi thuế quan theo Hiệp định CEPT của các nước ASEAN, thủ tục xin và cấp Giấy chứng nhận kiểm tra xuất xứ Mẫu D được quy định như sau:

 

I. TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH KIỂM TRA VÀ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA

 

Điều 1:

Tổ chức được chỉ định thực hiện nhiệm vụ kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận kiểm tra xuất xứ hàng hoá Mẫu D là các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá theo quy định tại Nghị định số 20/1999/NĐ-CP ngày 12/04/1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá.

 

Điều 2:

Để phục vụ cho việc kiểm tra, tổ chức kiểm tra có quyền yêu cầu người xin kiểm tra cung cấp hay xuất trình các chứng từ cần thiết có liên quan đến hàng hoá cũng như tiến hành bất kỳ việc kiểm tra hàng hoá nào nếu thấy cần thiết.

 

II. KIỂM TRA XUẤT XỨ HÀNG HOÁ

 

Điều 3:

Việc kiểm tra xuất xứ hàng hoá được tiến hành trước khi hàng hoá xuất khẩu. Riêng đối với hàng hoá cần kiểm tra hàm lượng ASEAN thì tuỳ theo mức độ phức tạp việc kiểm tra có thể được thực hiện từ khâu sản xuất, chế biến.

Người xin kiểm tra xuất xứ hàng hoá có trách nhiệm tạo mọi điều kiện cần thiết để người kiểm tra tiến hành công việc được thuận lợi, nhanh chóng và chính xác.

 

Điều 4:

Kiểm tra xuất xứ hàng hoá bao gồm các hạng mục sau:

- Đặc điểm hàng hoá (chủng loại, quy cách);

- Ký mã hiệu trên kiện hàng;

- Kiểu đóng kiện;

- Số, khối lượng (số, khối lượng cuối cùng căn cứ vào vận đơn);

- Hàm lượng ASEAN.

 

Điều 5:

Cơ sở. công thức tính hàm lượng ASEAN áp dụng theo Quy tắc 3, Quy tắc 4 của Phụ lục 1 trong Quy định của ASEAN về việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá Mẫu D.

 

III. THỦ TỤC XIN KIỂM TRA VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM TRA XUẤT XỨ HÀNG HOÁ

 

Điều 6:

Khi làm thủ tục xin kiểm tra xuất xứ hàng hoá, người xin kiểm tra phải bảo đảm:

6.1 Đã có đủ và sẵn sàng để kiểm tra đối với hàng hoá có xuất xứ thuần tuý ASEAN.

6.2 Đã bắt đầu hay đang được sản xuất đối với hàng hoá phải xác định hàm lượng ASEAN.

 

Điều 7:

Hồ sơ xin kiểm tra xuất xứ hàng hoá Mẫu D bao gồm:

7.1 Hai tờ đơn xin kiểm tra xuất xứ hàng hoá Mẫu D (theo mẫu quy định đính kèm) đã được khai đầy đủ và ký tên (riêng đối với doanh nghiệp thì phải đóng dấu).

7.2 Các chứng từ được gửi kèm theo đơn xin kiểm tra xuất xứ hàng hoá:

7.2.1 Đối với hàng hoá có nguyên, phụ liệu nhập khẩu ngoài ASEAN và/hoặc không xác định được xuất xứ;

- Quy trình pha trộn/quy trình sản xuất, lắp ráp hay bảng giải trình tỷ lệ pha trộn nguyên, phụ liệu đầu vào của hàng hoá.

- Hoá đơn, chứng từ để xác định giá nhập theo điều kiện CIF của nguyên, phụ liệu nhập khẩu ngoài ASEAN.

- Hoá đơn, chứng từ chứng minh nguyên, phụ liệu không xác định được xuất xứ.

7.2.2 Đối với hàng hoá có xuất xứ cộng gộp:

- Các chứng nhận xuất xứ thoả mãn điều kiện xuất xứ Mẫu D từ các thành viên ASEAN.

- Các quy trình pha trộn/quy trình sản xuất, lắp ráp hoặc bản giải trình pha trộn nguyên liệu đầu vào của hàng hoá.

7.3 Các giấy tờ phải phải nộp trước ngày nhận Giấy chứng nhận kiểm tra xuất xứ hàng hoá (có thể nộp bản sao, nhưng phải xuất trình bản chính để đối chứng):

- Vận đơn;

- Hoá đơn thương mại và/hoặc các giấy tờ để chứng minh giá xuất khẩu hàng hoá theo điều kiện FOB.

 

Điều 8:

Người xin kiểm tra xuất xứ hàng hoá Mẫu D phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của các chi tiết đã kê khai trong đơn xin kiểm tra cũng như trong các chứng từ gửi kèm.

 

Điều 9: Giấy chứng nhận kiểm tra xuất xứ hàng hoá được lập trên mẫu ấn chỉ có biểu tượng của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá đã được đăng ký tại Cục Sở hữu Công nghiệp thuộc Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi