Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 97/2025/NQ-HĐND Quảng Bình sửa đổi mức thu phí lệ phí trực tiếp và trực tuyến

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 97/2025/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Trần Hải Châu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/06/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 97/2025/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 97/2025/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 97/2025/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 97/2025/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

Số: 97/2025/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 26 tháng 6 năm 2025

 

 

NGHỊ QUYẾT

Sửa đổi mức thu phí, lệ phí trực tiếp và trực tuyến đối với một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu và sửa đổi tỷ lệ để lại đơn vị thu phí đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và Nghị quyết số 50/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 13/8/2021 của HĐND tỉnh về mức thu phí, lệ phí trong cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

_____________

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí và Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 1291/TTr-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2025 của UBND tỉnh trình Dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số quy định về phí, lệ phí thuộc lĩnh vực nông nghiệp và môi trường, lĩnh vực tư pháp trên địa bàn tỉnh quy định tại các Nghị quyết của HĐND tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.

HĐND ban hành Nghị quyết sửa đổi mức thu phí, lệ phí trực tiếp và trực tuyến đối với một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ- HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu và sửa đổi tỷ lệ để lại đơn vị thu phí đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và Nghị quyết số 50/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 13/8/2021 của HĐND tỉnh về mức thu phí, lệ phí trong cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 1. Sửa đổi mức thu phí, lệ phí trực tiếp và trực tuyến đối với một số loại phí, lệ quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu và sửa đổi tỷ lệ để lại đơn vị thu phí đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và Nghị quyết số 50/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 13/8/2021 của HĐND tỉnh về mức thu phí, lệ phí trong cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, cụ thể:

1. Sửa đổi mức thu phí trực tiếp và trực tuyến đối với phí thuộc lĩnh vực nông nghiệp và môi trường tại mục IV và mục IX, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/05/2022 và mục III, mục VIII, phần C, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của HĐND tỉnh Quảng Bình.

(Chi tiết cụ thể được quy định tại Phụ lục I kèm theo)

2. Sửa đổi mức thu phí trực tiếp và trực tuyến đối với phí thuộc lĩnh vực tư pháp tại mục II, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2022/NQ- HĐND ngày 27/05/2022 và mục II, phần D, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của HĐND tỉnh Quảng Bình, cụ thể:

(Chi tiết cụ thể được quy định tại Phụ lục II kèm theo)

3. Sửa đổi mức thu lệ phí trực tiếp và trực tuyến cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/05/2022 và mục VI, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của HĐND tỉnh Quảng Bình.

(Chi tiết cụ thể được quy định tại Phụ lục III kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

HĐND tỉnh giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và các đại biểu HĐND tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 26 tháng 6 năm 2025.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, NN&MT, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VB&QLXLVPHC - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban và các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo và Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm TH-CB tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Trần Hải Châu

 

PHỤ LỤC I

(Kèm theo nghị quyết số 97/2025/NQ-HĐND ngày 26 tháng 6 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

TT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu phí trực tiếp (đồng)

Mức thu phí trực tuyến (đồng)

I

PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

 

1

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

 

 

 

1.1

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất

 

 

 

a

Hộ gia đình, cá nhân

đồng/hồ sơ

315.000

252.000

b

Các tổ chức

đồng/hồ sơ

3.150.000

2.520.000

 

Riêng cơ sở tôn giáo; khối trường học, y tế, nhà văn hóa thuộc UBND cấp xã quản lý

đồng/hồ sơ

525.000

420.000

1.2

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với các trường hợp còn lại

 

 

 

a

Hộ gia đình, cá nhân

 

 

 

 

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

đồng/thửa/ GCN

350.000

280.000

 

Cấp giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

đồng/thửa/ GCN

350.000

280.000

 

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

đồng/thửa/ GCN

500.000

400.000

b.

Tổ chức

 

 

 

b.1

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với trường hợp thực hiện theo Quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất (Hồ sơ giao đất, cho thuê đất do Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ban quản lý Khu kinh tế thẩm định)

đồng/thửa/ GCN

160.000

128.000

b.2

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với các trường hợp còn lại

 

 

 

 

Các tổ chức

đồng/thửa/ GCN

470.000

376.000

 

Cơ sở tôn giáo; khối trường học, y tế, nhà văn hóa thuộc UBND cấp xã quản lý

đồng/thửa/ GCN

210.000

168.000

2

Cấp đổi, cấp lại GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

2.1

Hộ gia đình, cá nhân

 

 

 

 

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

đồng/thửa/ GCN

280.000

224.000

 

Cấp giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

đồng/thửa/ GCN

280.000

224.000

 

Cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

đồng/thửa/ GCN

410.000

328.000

2.2

Tổ chức

 

 

 

 

Các tổ chức

đồng/thửa/ GCN

360.000

288.000

 

Riêng Cơ sở tôn giáo; khối trường học, y tế, nhà văn hóa thuộc UBND cấp xã quản lý

đồng/thửa/ GCN

160.000

128.000

3

Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

3.1

Hộ gia đình, cá nhân

 

 

 

 

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 

300.000

240.000

 

Cấp giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

đồng/thửa/ GCN

300.000

240.000

 

Cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

đồng/thửa/ GCN

420.000

336.000

3.2.

Tổ chức

đồng/thửa/ GCN

490.000

392.000

4

Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp

 

 

 

4.1

Hộ gia đình, cá nhân

 

 

 

 

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

đồng/thửa/ GCN

150.000

120.000

 

Cấp giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

đồng/thửa/ GCN

150.000

120.000

 

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

đồng/thửa/ GCN

210.000

168.000

4.2

Tổ chức

đồng/thửa/ GCN

250.000

200.000

 

Ghi chú:

1. Đơn vị tính: “Thửa/giấy chứng nhận” được tính cho 01 thửa đất cấp 01 giấy chứng

2. Trường hợp cấp 01 giấy chứng nhận cho 01 thửa đất nhưng khi đăng ký bổ sung tài sản trên đất mà phải in nhiều giấy chứng nhận thì mỗi giấy chứng nhận thu thêm 50.000 đồng/giấy chứng nhận.

3. Trường hợp nhiều thửa đất được cấp cùng trên 01 giấy chứng nhận thì từ thửa thứ 02 trở đi mỗi thửa thu thêm 150.000 đồng/thửa.

4. Trường hợp một thửa đất có nhiều hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng, mỗi giấy nhận được cấp cho mỗi người cùng sử dụng thì thu 50.000 đồng/giấy chứng nhận.

5. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận đối với các dự án có nhiều thửa đất

- Mức thu trên áp dụng cho thửa đất thứ nhất đến thửa đất thứ năm;

- Từ thửa đất thứ sáu trở đi, thu 50.000 đồng/giấy chứng nhận/thửa đất.

 

 

 

IX

PHÍ KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI

 

 

 

1

Khai thác và sử dụng thông tin, hồ sơ, tài liệu về đất đai từ cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính

đồng/hồ sơ

500.000

400.000

 

Trường hợp cung cấp từ 5 tờ trở xuống

đồng/hồ sơ

430.000

344.000

2

Trích sao bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính

 

 

 

 

- Cỡ giấy A4

đồng/tờ

70.000

56.000

 

- Cỡ giấy A3

đông/tờ

90.000

72.000

3

Bản đồ dạng số Vector gồm: Bản đồ phân hạng đất; bản đồ thổ nhưỡng, bản đồ đất, bản đồ địa chính, bản trích đo, chỉnh lý địa chính.

đồng/mảnh bản đồ

110.000

88.000

4

Cung cấp bản xác nhận thông tin, dữ liệu đất đai tổng hợp từ bản đồ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai hoặc hồ sơ địa chính

đồng/thửa

80.000

65.000

Ghi chú:

- Trường hợp khách hàng có nhu cầu in sao, nhân bản hồ sơ đã cung cấp thành nhiều bản, thì thu thêm 10.000 đồng/bản sao.

- Không thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai đối với trường hợp cung cấp dữ liệu đất đai để phục vụ cho các mục đích quốc phòng và an ninh, phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan.”

 

PHỤ LỤC II

(Kèm theo Nghị quyết số 97/2025/NQ-HĐND ngày 26 tháng 6 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP

TT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu phí trực tiếp (đồng)

Mức phí thu, trực tuyến(đồng)

II

PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

 

 

 

1

Đăng ký thế chấp (bao gồm trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong tương lai)

Hồ sơ/thửa/ GCN

160.000

128.000

2

Xóa đăng ký thế chấp

Hồ sơ/thửa/ GCN

160.000

128.000

3

Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký

Hồ sơ/thửa/ GCN

120.000

96.000

4

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp

Hồ sơ/thửa/ GCN

60.000

48.000

Ghi chú: Trường hợp khách hàng có nhu cầu bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm thành nhiều bản, thì thu thêm 25.000 đồng/bản sao.

 

PHỤ LỤC III

LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 97/2025/NQ-HĐND ngày 26 tháng 6 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

TT

Nội dung thu

ĐVT

Mức thu lệ phí trực tiếp (đồng)

Mức thu lệ phí trực tuyến (đồng)

Hộ gia đình, cá nhân

Tổ chức

Hộ gia đình, cá nhân

Tổ chức

I

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

 

 

 

 

 

1

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

đồng/thửa/GCN

40.000

100.000

32.000

80.000

2

Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

đồng/thửa/GCN

40.000

100.000

32.000

80.000

3

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

đồng/thửa/GCN

80.000

300.000

64.000

240.000

II

Cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

 

 

1

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

đồng/thửa/GCN

30.000

50.000

24.000

40.000

2

Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

đồng/thửa/GCN

30.000

50.000

24.000

40.000

3

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

đồng/thửa/GCN

40.000

150.000

32.000

120.000

III

Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp

đồng/thửa/GCN

30.000

50.000

24.000

40.000

Các trường hợp sau đây được miễn nộp lệ phí:

- Trường hợp thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Đăng ký biến động đối với trường hợp hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 97/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình sửa đổi mức thu phí, lệ phí trực tiếp và trực tuyến đối với một số loại phí, lệ quy định tại Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu và sửa đổi tỷ lệ để lại đơn vị thu phí đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và Nghị quyết 50/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND ngày 13/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí, lệ phí trong cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 97/2025/NQ-HĐND

01

Luật Phí và lệ phí của Quốc hội, số 97/2015/QH13

02

Nghị định 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí

03

Thông tư 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

04

Thông tư 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

05

Nghị định 82/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 2220/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản, Bảo hiểm, Tài chính đất đai; Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, Chính sách thuế, phí, lệ phí, Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

image

Quyết định 1948/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn; lĩnh vực phí, lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi tỉnh Cao Bằng

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×