- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Nghị quyết 200/2018/NQ-HĐND Đồng Tháp giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
| Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 200/2018/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Phan Văn Thắng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
06/12/2018 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 200/2018/NQ-HĐND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Nghị quyết 200/2018/NQ-HĐND
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
|
Số: 200/2018/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp, ngày 06 tháng 12 năm 2018
|
Thời hạn áp dụng Nghị quyết 200/2018/NQ-HĐND quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được kéo dài đến hết năm 2021 theo quy định tại khoản 1 Điều 1 và Điều 2 Nghị quyết 383/2020/NQ-HĐND.
_______
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thuỷ lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chỉnh phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thuỷ lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi;
Căn cứ Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi giai đoạn 2018 - 2020;
Xét Tờ trình số 83/TTr-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc thông qua dự thảo Nghị quyết quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 389/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau:
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi đối với đất trồng lúa được tính theo biểu sau:
|
TT |
Biện pháp tưới tiêu |
Giá cụ thể |
|
1 |
Tưới tiêu bằng động lực |
1.055 |
|
2 |
Tưới tiêu bằng trọng lực |
732 |
|
3 |
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
824 |
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần: mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực: mức giá bằng 40% mức giá áp dụng tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực: mức giá bằng 50% mức giá áp dụng tại Biểu trên.
d) Trường hợp lợi dụng thuỷ triều để tưới, tiêu: mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực tại Biểu trên.
đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.
e) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày được tính bằng 40% mức giá đối với đất trồng lúa.
3. Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị: mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo biểu sau:
|
TT |
Các đối tượng dùng nước |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa theo các biện pháp công trình |
|
|
Bơm |
Kênh, cống |
|||
|
1 |
Cấp nước cho chăn nuôi |
Đồng/m3 |
1.320 |
900 |
|
2 |
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản |
Đồng/m3 |
840 |
600 |
|
Đồng/m2mặt thoáng/năm |
250 |
|||
|
3 |
Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu |
Đồng/m3 |
1.020 |
840 |
a) Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thuỷ sản lợi dụng thuỷ triều được tính bằng 50% mức giá quy định tại Biểu trên.
5. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này là giá tối đa chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
6. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khoá IX, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2018./.
| Nơi nhận: - Như Điều 3; - UBTVQH, VPQH, VPCP (I,II); - Bộ Tài chính, Ban CTĐBUBTVQH; - TT/TU, TT/HĐND, UBND, UBMTTQ VN Tỉnh; - UBKTTU, Đoàn ĐBQH; - Các Sở, ngành Tỉnh; - TT/HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố; - Công báo Tỉnh; - Lưu: VT. |
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!